ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 551/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI - TỶ
LỆ 1/500
ĐỊA ĐIỂM: XÃ LẠI THƯỢNG, HUYỆN THẠCH THẤT, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm
2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09/8/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường
và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quy chuẩn Việt Nam số
07/2010/BXD về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô
thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại tờ trình số:
4409/TTr-QHKT ngày 30 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy xử
lý rác thải - Tỉ lệ 1/500. Địa điểm: xã Lại Thượng huyện Thạch Thất, thành phố Hà
Nội với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án:
Quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy xử lý rác thải - Tỉ lệ 1/500. Địa điểm: xã Lại
Thượng huyện Thạch Thất, Hà Nội.
2- Vị trí, ranh
giới, quy mô:
2.1 - Vị trí: Nhà máy xử lý rác thải tại khu Đồng Sung, thôn Hoàng Xá
thuộc địa bàn hành chính của xã Lại Thượng
huyện Thạch Thất thành phố Hà Nội.
2.2 - Ranh giới: Khu đất nghiên cứu lập
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý rác thải được giới hạn:
- Phía Đông giáp với đất nông nghiệp
thuộc thôn Hoàng Xá.
- Phía Tây giáp với ranh giới hành
chính xã Cổ Đông (thị xã Sơn Tây).
- Phía Nam giáp với đất nông nghiệp
thuộc thôn Hoàng Xá.
- Phía Bắc giáp hành lang bảo vệ Sông
Tích.
2.3- Quy mô:
- Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch
nhà máy xử lý rác: 118.864,46 m2.
Trong đó:
- Diện tích đất Lập quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500: 68.612,98 m2.
- Diện tích đất thuộc hành lang bảo vệ
sông tích: 13.835,14 m2
- Diện tích đất dự kiến phát triển
giai đoạn sau: 3.6428,38 m2 (việc triển khai giai đoạn 2 sẽ thực hiện
khi được cấp thẩm quyền chấp thuận).
3. Mục tiêu,
nhiệm vụ:
- Cụ thể hóa chủ trương chính sách của
nhà nước và Thành phố Hà Nội về bảo vệ môi trường và xử lý chất thải, rác thải.
- Giải quyết vấn đề xử lý chất thải rắn,
chất thải sinh hoạt cho nhân dân tại khu vực huyện Thạch Thất và khu vực lân cận.
- Đề xuất giải pháp quy hoạch sử dụng
đất, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan. Khai thác triệt để và sử dụng hiệu
quả quỹ đất, đáp ứng nhu cầu về xây dựng nhà xưởng sản xuất của nhà máy.
- Xác định hệ thống hạ tầng kỹ thuật
như: giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp điện, thoát nước, vệ sinh môi
trường ... đảm bảo phục vụ tốt yêu cầu sử dụng của công trình, khả năng đấu nối
hạ tầng kỹ thuật chung khu vực.
- Đề xuất Quy định quản lý xây dựng
Nhà máy theo quy hoạch làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng
theo Quy hoạch được duyệt.
4. Nội dung quy
hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu đất lập quy hoạch chi tiết xây dựng
Nhà máy xử lý rác thải có diện tích 63.122,68 m2 bố trí hỗn hợp các
khu chức năng: Văn phòng và nhà ở chuyên gia; Bãi tập kết xỉ và sửa chữa, rửa
xe; nhà xưởng; Cây xanh hồ điều hòa; Khu xử lý nước thải và trạm điện; Xưởng sản
xuất vật liệu tái tạo…
Cơ cấu các khu chức năng được bố trí
hợp lý đảm bảo hiệu quả, linh hoạt đảm bảo các yêu cầu về sản xuất. Dựa trên những
tiêu chuẩn - quy chuẩn hiện hành.
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đạt
được cụ thể;
BẢNG
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KHU ĐẤT LẬP QUY HOẠCH
STT
|
LÔ ĐẤT
|
KÝ HIỆU
|
DT Ô ĐẤT
(M2)
|
TỶ LỆ
|
1
|
Đất xây dựng cơ quan văn phòng
|
VP
|
8,794.93
|
13.93
|
2
|
Đất khu tập kết xỉ và sửa chữa, rửa xe
|
TKX
|
3,160.70
|
5.01
|
3
|
Đất xây dựng công trình nhà xưởng
|
NMXL
|
20,958.37
|
33.20
|
4
|
Hồ nước
|
HĐH
|
7,222.31
|
11,44
|
5
|
Đất xưởng sản xuất vật liệu tái tạo
|
VLXD
|
830.40
|
1.32
|
6
|
Đất dự kiến xây dựng khu xử lý nước thải và trạm điện
|
XLNĐ
|
689.70
|
1.09
|
7
|
Đất cây xanh
|
CX-01
|
5,662.24
|
8.97
|
8
|
Đất cây xanh
|
CX-02
|
6,864.42
|
10.87
|
9
|
Đất giao thông
|
GT
|
8,939.61
|
14.16
|
|
Tổng diện tích đất
|
63,122.68
5,490.30
|
100
|
Diện tích đất
trong chỉ giới đường đỏ
|
BẢNG
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG Ô ĐẤT QUY HOẠCH
STT
|
Chức năng
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu QHKT
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
I
|
Diện tích khu đất Lập dự án
|
63,122.68
|
|
|
100.00
|
|
1
|
Đất cơ quan, văn phòng
|
VP
|
8,794.93
|
13.93
|
22.3
|
2
|
0.45
|
2
|
Đất khu tập kết, bãi sửa xe
|
TKX
|
3,160.70
|
5.01
|
8.5
|
2
|
0.17
|
3
|
Đất nhà xưởng sản xuất
|
NMXL
|
20,958.37
|
33.20
|
55.3
|
1
|
0.55
|
4
|
Mặt nước
|
HĐH
|
7,222.31
|
11.44
|
|
|
|
5
|
Khu sản xuất vật liệu tái tạo
|
VLXD
|
830.40
|
1.32
|
60.8
|
1
|
0.61
|
6
|
Khu xử lý nước thải và trạm điện
|
XLND
|
689.70
|
1.09
|
49.8
|
1
|
0.50
|
7
|
Đất cây xanh
|
CX1
|
5,662.24
|
8.97
|
|
|
|
CX2
|
6,864,42
|
10.87
|
|
|
|
8
|
Đường giao thông
|
GT
|
8,939.61
|
14.16
|
|
|
|
II
|
Diện tích đất trong chỉ giới đường đỏ
|
5,490.30
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
68,612.98
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của
toàn khu đất:
- Mật độ xây dựng: 23,4%
- Hệ số sử dụng đất: 0,27 lần
- Tầng cao trung bình: 1,15 tầng
4.2. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
- Khu hành chính, văn phòng điều hành, các khu vực nghỉ chuyên
gia, nghỉ lái xe, sửa chữa xe được bố trí bên ngoài khu sản xuất, xử lý, liền kề
với trục đường giao thông đảm bảo thuận lợi cho quá trình hoạt động, thuận lợi
cho việc kiểm soát điều hành nhà máy.
- Khu sản
xuất được bố trí tại khu vực trung tâm, tiếp giáp với đường giao thông, đảm bảo thuận lợi cho công tác
tiếp nhận rác thải.
- Khu cây xanh cách ly được bố trí
xung quanh khu xử lý và xung quanh khu đất góp phần cải thiện điều kiện khí hậu,
tăng khoảng cách ly tới các công trình lân cận,
- Tổ chức giao đường thông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Đảm bảo thuận tiện cho
các hoạt động của nhà máy, đồng thời thông suốt và an toàn trên toàn tuyến đối
với các phương tiện giao thông chạy qua cũng như các phương tiện giao thông của người dân trong khu vực.
- Tuyến điện hạ thế chạy ngang qua
khu đất cũng được dự kiến di chuyển bố trí trong phạm vi hành lang cây xanh
cách ly (phía Đông Nam và Tây Nam) để giảm phần diện tích đất phải thu hồi của dự án.
4.3- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
4.3.1. Quy hoạch giao thông:
- Tuyến đường khu vực có mặt cắt
ngang 13,5m bao gồm lòng đường xe chạy rộng 7,5m, hè đường mỗi bên rộng 3m, kết
hợp phục vụ nhu cầu giao thông cho nhà máy xử lý và cho khu vực dân cư hiện có
xung quanh. Khi triển khai các bước tiếp
theo cần lưu ý phối hợp với địa phương để đảm bảo hệ thống giao thông nội bộ của nhà máy kết nối thuận lợi với hệ thống giao
thông của khu vực
- Đường nội bộ trong khu nhà máy xử
lý rác có mặt cắt ngang điển hình là 13,5m bao gồm lòng đường xe chạy rộng
7,5m, hè đường mỗi bên rộng 3m. Một số vị trí được mở rộng cục bộ thành 16,5m
(gồm lòng đường xe chạy rộng 7,5m, hè đường mỗi bên rộng 3m).
- Bố trí 01 bãi đỗ xe với diện tích
khoảng 0,316ha phục vụ nhu cầu đỗ xe, sửa chữa rửa xe và tập kết xỉ phục vụ cho
toàn nhà máy.
4.3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
* San nền:
- Cao độ thiết kế trung bình của khu đất khoảng 10.5m phù hợp với cao độ của
hệ thống thoát nước mưa
* Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa của khu vực nghiên cứu là hệ thống thoát nước riêng.
- Cống thoát
nước mưa được xây dựng có tiết diện D600mm, D800mm, D1200mm thu gom nước mặt từ
các khu đất hai bên thoát vào hồ điều hòa
của khu vực nghiên cứu (diện tích 0,72 ha) để thoát
ra sông Tích.
- Trong quá trình lập dự án đầu tư
xây dựng, chủ đầu tư cần có ý kiến thỏa thuận
với cơ quan quản lý chuyên ngành về việc tiêu thoát
nước của khu vực nghiên cứu quy hoạch ra sông.
4.3.3.
Thoát nước thải:
- Nước thải phát sinh trong quá trình
xử lý rác được xử lý khép kín trong dây chuyền xử
lý rác đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường (được Sở Khoa học và Công
nghệ thẩm định).
- Nước thải sinh hoạt từ các công
trình dịch vụ và nước rỉ rác trong quá trình vận chuyển được thu gom vào các
tuyến cống thoát nước thải D300mm xây dựng
dọc theo đường quy hoạch thoát về trạm xử
lý nước thải xây dựng ở phía Tây Bắc hồ
điều hòa.
- Nước thải sinh hoạt và nước thải phát sinh trong quá trình xử lý rác cần được xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh
môi trường và phải được cơ quan quản lý về
môi trường cho phép mới được thoát vào hệ
thống thoát nước của khu vực.
* Công suất trạm xử lý nước thải sẽ
được xem xét cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.
4.3.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Xây dựng trạm cấp
nước có công suất 220m3/ngđ trong giai đoạn trước mắt, lâu dài sẽ sử
dụng nguồn cấp nước chung của Thành phố từ
mạng lưới cấp nước của khu vực.
- Hệ thống mạng lưới đường cấp nước:
+ Xây dựng mạng cấp nước chính có đường
kính D110 bố trí dọc theo đường quy hoạch tạo mạng vòng cấp nước. Trên mạng cấp
nước chính có bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba ngã tư với khoảng cách đảm
bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn.
+ Cấp nước cho các công trình được lấy từ mạng lưới đường ống cấp
nước chính.
4.3.5. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp điện: Lấy nguồn từ tuyến
đường dây trung thế phía Đông ô đất.
Trong khuôn viên nhà máy lắp đặt 01 trạm biến áp công suất 1000kva phục vụ nhu
cầu sử dụng điện của nhà máy.
- Mạng lưới điện trong nhà máy được bố
trí đi ngầm trên hè dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
- Chiếu sáng sử dụng cột liền cần bố
trí trên hè theo đường quy hoạch, sử dụng bóng đèn thủy ngân cao áp theo tiêu chuẩn.
- Hệ thống thông tin liên lạc sẽ được
nghiên cứu trong giai đoạn dự án.
4.3.6. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật:
Trục chính của các hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc phải đi trong hệ thống
tuynel hoặc hào kỹ thuật để đảm bảo tính mỹ quan và dễ dàng sử dụng.
Điều 2. Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc thành phố Hà Nội
chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận hồ sơ, bản vẽ quy hoạch chi tiết xây dựng
Nhà máy xử lý rác thải - Tỉ lệ 1/500. Địa điểm: xã Lại Thượng, huyện Thạch Thất,
Thành phố Hà Nội phù hợp với nội dung Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND
huyện Thạch Thất, UBND xã Lại Thượng và chủ đầu tư tổ chức công bố quy hoạch
theo quy định để các tổ chức, cơ quan, cá
nhân có liên quan được biết, thực hiện,
- Chủ tịch UBND huyện Thạch Thất chịu
trách nhiệm kiểm tra, quản lý giám sát việc
đầu tư xây dựng theo quy hoạch, xử lý các
trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm
quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch-Kiến trúc,
Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường. Chủ tịch UBND huyện Thạch
Thất; Chủ tịch UBND xã Lại Thượng; Chủ nhiệm Hợp tác xã Thành Công; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở,
Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Đ/c CT UBNDTP (để báo cáo);
- Các đ/c PCT UBNDTP;
- Như Điều 3;
- Đ/c PVP Phạm Chí Công ;
- Đ/c PVP Ng Văn Thịnh;
- TH, XD, GT, GTn (3b);
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khôi
|