Quyết định 548/QĐ-UB-CN năm 1993 tạo nguồn vốn cải tạo lưới điện phân phối thành phố Hồ Chí Minh 1993-1995 bằng phương thức phụ thu trên giá bán điện cho các đối tượng tiêu dùng điện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 548/QĐ-UB-CN
Ngày ban hành 15/04/1993
Ngày có hiệu lực 01/04/1993
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Trương Tấn Sang
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 548/QĐ-UB-CN

TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 04 năm 1993

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TẠO NGUỒN VỐN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 1993-1995 BẰNG PHƯƠNG THỨC PHỤ THU TRÊN GIÁ BÁN ĐIỆN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TIÊU DÙNG ĐIỆN.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 30 tháng 06 năm 1989;
- Căn cứ văn bản số 1309/KTTH ngày 01 tháng 4 năm 1993 của Văn Phòng Chính phủ về việc chấp thuận cho Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện phụ thu trên giá bán điện để bổ sung vốn đầu tư cải tạo và nâng cấp mạng lưới điện của thành phố;
- Căn cứ quyết định số 163/NL-XDCB ngày 31 tháng 3 năm 1993 của Bộ Năng lượng về việc phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật công trình cải tạo và phát triển lưới điện phân phối Thành phố Hồ Chí Minh giai đọan 1992-1995;
- Căn cứ điểm 01, Nghị quyết số 08/NQ-TU ngày 28 tháng 11 năm 1992 của Hội nghị Thành ủy lần thứ 05 (khóa V) về việc cải tạo lưới điện phân phối thành phố;
- Căn cứ điểm 03, Nghị quyết số 01/NQ-HĐ ngày 6 tháng 3 năm 1993 của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa IV kỳ họp thứ 14;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay chấp thuận để Sở Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện biện pháp tạo nguồn vốn phục vụ cho Phương án cải tạo lưới điện phân phối Thành phố Hồ Chí Minh trong các năm 1993-1995 theo phương thức phụ thu tiền điện trên giá bán điện và lắp đặt trạm biến áp mới cho các đối tượng tiêu dùng điện, cụ thể như sau:

1- Phụ thu tiền điện trên giá bán điện cho các đối tượng tiêu thụ:

Mức tiền phụ thu trên một đơn vị điện năng tiêu thụ (đ/Kwh), đối tượng ở trong diện tiến hành phụ thu và đối tượng được miễn phụ thu theo bảng phụ lục kèm theo quyết định này.

2- Phụ thu đối với công trình lắp đặt mới trạm biến áp: Các đối tượng dùng điện không phân biệt thành phần kinh tế, khi có nhu cầu lắp đặt mới trạm biến áp thì phải nộp thêm một khoản tiền phụ thu là 50.000 đồng Ngân hàng cho 01 KVA lắp đặt.

Điều 2.- Sở Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm tổ chức thu đúng, thu đủ các khoản phụ thu được quy định tại điều 1, quản lý chặt chẽ nguồn tiền thu được và sử dụng đúng mục đích theo luận chứng kinh tế kỹ thuật cải tạo lưới điện được Bộ Năng lượng phê duyệt.

Điều 3.-

1- Số tiền phụ thu từng thời kỳ theo hóa đơn tiền điện và số tiền phụ thu trong lắp đặt trạm biến áp mới chuyển thẳng vào tài khoản riêng của Sở Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Thành phố Hồ Chí Minh; coi đây là nguồn vốn đóng góp của nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cho ngành Điện lực để cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện phân phối năm 1993-1995.

2- Cho phép Sở Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh được trích một tỷ lệ vừa đủ trong nguồn tiền thu để chi cho yêu cầu phục vụ công tác phụ thu trên cơ sở dự toán được Sở Tài chánh thành phố chấp thuận.

3- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm Sở Điện lực thành phố Hồ Chí Minh cần có báo cáo kết quả thu – chi nguồn tiền phụ thu cho Thường trực hội đồng nhân dân, Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố, Công ty điện lực II, Ủy ban Kế họach và Sở Tài chánh thành phố.

Những công trình cải tạo được phê duyệt cho thực hiện, khi hoàn thành cần phải được Công ty Điện lực II và thành phố nghiệm thu kỹ thuật và quyết toán với Sở Tài chánh thành phố.

Điều 4.- Nguồn tiền phụ thu thêm được quy định tại điều 1 là nguồn tiền do nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đóng góp để Sở Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện phân phối.

Nguồn phụ thu này không nằm trong doanh thu kinh doanh bán điện của ngành Điện lực. Sở Tài chánh và Cục thuế thành phố không lập thủ tục thu thuế doanh thu đối với nguồn thu trên.

Điều 5.- Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 1993.

Điều 6.- Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Tài chánh thành phố, Giám đốc Ngân hàng đầu tư và phát triển, Chủ nhiệm Ủy ban Kế họach thành phố, Cục trưởng Cục thuế thành phố, Giám đốc các Sở Ban Ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận huyện, Thủ trưởng các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và các đối tượng tiêu dùng điện trên điạ bàn Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thực hiện quyết định này.

 

 

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Sang

 

PHỤ LỤC

BẢNG LIỆT KÊ CÁC MỨC GIÁ PHỤ THU THEO TỪNG ĐỐI TƯỢNG

(Kèm theo Quyết định số 548/QĐ-UB ngày 15-4-1993 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh).

SỐ TT

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG ĐIỆN

MỨC GIÁ PHỤ THU

GHI CHÚ

 

 

1

2

3

 

4

 

5

 

6

 

 

1

 

2

3


4

5


6


7

 

 

A. PHỤ THU THEO GIÁ BÁN ĐIỆN:

I- Đối tượng phụ thu:

Điện dùng để sản xuất thuốc lá, rượu bia

Điện dùng luyện cán thép

Điện dùng để sản xuất công nghiệp khác và giao thông vận tải.

Điện dùng cho thắp sáng cơ quan hành chánh sự nghiệp.

Điện dùng cho kinh doanh thương mại – dịch vụ và thắp sáng của các Công ty tư nhân, người nước ngoài hoặc liên doanh với tổ chức tư nhân trong nước.

Điện dùng cho thắp sáng sinh hoạt của CB-CNV và nhân dân.

II- Đối tượng miễn phụ thu:

Điện dùng để sản xuất nước máy của TP, sản xuất Oxy phục vụ y tế, sản xuất dược phẩm, xay xát lương thực, chế biến sữa.

Điện dùng để chiếu sáng công cộng

Điện dùng cho thắp sáng sinh hoạt được tính theo giá bán buôn ở ngoại thành

Điện dùng cho thủy nông và nông nghiệp

Điện dùng cho trụ sở làm việc của bệnh viện, trường học, cơ quan quân sự, cơ quan Công an.

Điện dùng cho các cơ quan Sứ quán, cơ quan ngoại giao Đoàn.

Điện dùng cho sản xuất được tính 100% theo giá ngoại tệ.

B. PHỤ THU LẮP ĐẶT TRẠM BIẾN ÁP MỚI

Lắp đặt trạm biến áp mới phụ thu

 

 

150 đ/kwh

40 đ/kwh

60 đ/kwh

 

50 đ/kwh

 

250 đ/kwh

 

20 đ/kwh

 

 

0 đ/kwh

 

-nt-

-nt-


0 đ/kwh

-nt-


-nt-


-nt-

 


50.000 đ/KVA