Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 53/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 27/2017/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành

Số hiệu 53/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/12/2019
Ngày có hiệu lực 28/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2019/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 17 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2017/QĐ-UBND NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định s 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phvề thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s điu của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương như sau:

1. Sửa cụm từ “QUY ĐỊNH TẠM THỜI” thành “QUY ĐỊNH” tại phần tên của Quy định (dưới cụm từ Quốc hiệu và tiêu ngữ).

2. Thay thế cụm từ “Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường” tại Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản 2 Điều 4 bằng cụm từ “Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.”.

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 7 như sau:

“3. Phòng Tài nguyên và Môi trường:

a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện đồng thời các công việc nêu tại Điểm b, khon 2 Điu 10 Thông tư liên tịch s 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sdụng đất (sau đây viết tắt là Thông tư số 88) với việc thẩm định h sơ giao đt, thuê đt, chuyển mục đích sử dụng đất, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Sau khi nhận được quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện một trong các công việc nêu tại Điểm c hoặc Điểm d Khoản này;

c) Chuyển quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cùng cấp ngay trong ngày làm việc, chậm nhất trước 11 giờ 00 phút của ngày làm việc tiếp theo đối với trường hp áp dụng phương pháp hệ sđiều chỉnh giá đất;

d) Trường hợp áp dụng phương pháp so sánh, thu nhập, chiết trừ, thặng dư thì chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để xác định giá đất. Thời gian thực hiện không quá 01 (một) ngày kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Sau khi nhận được quyết định phê duyệt giá đất, phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp tục thực hiện các công việc nêu tại Điểm c Khoản này”.

4. Sửa đổi thời hạn quy định tại Khoản 6 Điều 7, Khoản 3 Điều 8 và Khoản 3 Điều 11 từ 05 (năm) ngày xuống còn 02 (hai) ngày; sửa đổi thời hạn quy định tại Khoản 7 Điều 7 từ 05 ngày xuống còn 03 (ba) ngày; sửa đổi thời hạn quy định tại Điểm c, Khoản 4 Điều 12 từ 07 (bẩy) ngày xuống còn 04 (bốn) ngày.

5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 7 như sau:

“4. Sở Tài nguyên và Môi trường:

[...]