ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
528/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 23 tháng 03 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2014 - 2018
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Điều 170 Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Điều 164 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật kỳ 2014 - 2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Lâm Đồng, Đài PTTH Lâm Đồng;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, PKSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2014 - 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 528/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả
nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo khoản
2 Điều 170 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Điều 164 Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và
Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong
cả nước kỳ 2014-2018.
b) Xác định nội dung các công việc,
thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện và UBND cấp xã trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản trên địa
bàn tỉnh kỳ 2014-2018.
c) Xác định cơ chế phối hợp hiệu quả
giữa các cơ quan, địa phương trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, địa phương xác định
việc thực hiện hệ thống hóa văn bản là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của
năm 2018.
b) Phối hợp tổ chức thực hiện hệ thống
hóa văn bản giữa Ban Pháp chế HĐND tỉnh, HĐND cấp huyện; phát huy vai trò chủ
động, tích cực của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản.
c) Xác định cụ thể thời gian hoàn
thành công việc.
d) Việc rà soát, hệ thống hóa văn bản
phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục; kịp thời công bố Tập hệ thống hóa văn bản
còn hiệu lực và các danh mục văn bản theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.
đ) Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã tập trung chỉ đạo
triển khai, thực hiện các công việc theo đúng Kế hoạch.
II. ĐỐI
TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
1. Đối tượng hệ thống hóa văn bản
Đối tượng hệ thống hóa văn bản là văn
bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện và cấp xã còn
hiệu lực.
2. Phạm vi hệ thống hóa văn bản
Phạm vi hệ thống hóa văn bản là tất
cả các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện và
cấp xã được ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 qua rà soát xác định còn
hiệu lực (bao gồm cả các văn bản được ban hành nhưng đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2018 chưa có hiệu lực) thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của
các cơ quan, địa phương theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ.
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ phục
vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
và UBND cấp xã.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện và cấp xã.
c) Thời gian hoàn thành: Quý II năm
2018.
2. Tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn
bản kỳ 2014 - 2018
a) Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện và cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 01 năm
2019.
3. Tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn
bản, sắp xếp các văn bản còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa văn bản.
a) Nội dung thực hiện: Trên cơ sở báo
cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan, đơn vị, cơ quan Tư pháp sắp
xếp thành Tập hệ thống hóa văn bản và trình UBND cùng cấp công bố kết quả.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp (đối
với cấp tỉnh), Phòng Tư pháp (đối với cấp huyện), công chức Tư pháp - Hộ tịch
(đối với cấp xã).
4. Công bố kết quả hệ thống hóa văn
bản kỳ 2014 - 2018
a) Cơ quan thực hiện: Chủ tịch UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và Chủ tịch UBND cấp xã công bố kết quả hệ thống
hóa văn bản theo Điểm a Khoản 6 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; các phòng, ban chuyên môn và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Chậm nhất
ngày 01 tháng 3 năm 2019.
5. Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn
bản kỳ 2014 - 2018
a) Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh, UBND
cấp huyện và UBND cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành:
- UBND cấp xã: chậm nhất ngày
05/3/2019.
- UBND cấp huyện: chậm nhất ngày
15/3/2019.
- Sở Tư pháp
tham mưu UBND tỉnh báo cáo chậm nhất ngày 31/3/2019.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện trong việc triển khai thực hiện Kế
hoạch theo đúng tiến độ và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện.
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cấp xã hệ thống hóa văn bản theo đúng quy
định.
2. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
a) Tổ chức thực hiện việc hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan.
b) Gửi kết quả hệ thống hóa văn bản
về Sở Tư pháp đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ, thời gian quy định.
3. UBND các huyện và thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch này, chỉ đạo Phòng
Tư pháp chủ trì, phối hợp với các phòng, ban, đơn vị có liên quan giúp UBND các
huyện, thành phố lập Kế hoạch cụ thể và tổ chức hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật do HĐND, UBND cấp huyện ban hành. Giúp Chủ tịch UBND cấp huyện theo
dõi, đôn đốc UBND cấp xã trong việc triển khai thực hiện kế hoạch theo đúng
tiến độ và báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện kết quả thực hiện Kế hoạch của địa
phương. Đồng thời, tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn bản trình UBND cấp huyện
gửi Sở Tư pháp theo quy định.
b) Chỉ đạo UBND cấp xã lập Kế hoạch
và tổ chức thực hiện công tác hệ thống hóa văn bản, gửi kết quả hệ thống hóa
văn bản đến Phòng Tư pháp đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành có liên quan.
Các cơ quan được phân công chủ trì
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự
toán và sắp xếp, bố trí kinh phí bảo đảm việc triển khai hệ thống hóa văn bản.
Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức
triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước.
Đối với các cơ quan được phân công
chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch hệ thống hóa văn bản nhưng
chưa được bố trí kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thực hiện hệ thống
hóa văn bản thì được ngân sách nhà nước cấp bổ sung theo dự toán được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Trong quá trình triển khai thực hiện
các cơ quan, địa phương liên hệ Sở Tư pháp (thông qua Phòng Xây dựng và Kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật) để được hướng dẫn, giải
quyết các vấn đề phát sinh theo thẩm
quyền và theo quy định./.