Quyết định 51/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 51/2016/QĐ-UBND

Số hiệu 51/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/12/2018
Ngày có hiệu lực 15/01/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Ngọc Hai
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2018/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 26 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2016/QĐ-UBND NGÀY 28/11/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 816/TTr-STNMT ngày 06 tháng 11 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

1. Bãi bỏ Điều 3 quy định: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Khoản 1 được sửa đổi như sau:

“1. Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền quy định, chương trình, kế hoạch về bảo vệ môi trường. Tổ chức thực hiện pháp luật, chiến lược, chương trình, kế hoạch và nhiệm vụ về bảo vệ môi trường”.

b) Khoản 5 được sửa đổi như sau:

“5. Chủ động kiểm tra, giám sát tình hình triển khai xây dựng và hoạt động đối với tất cả các dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện để kịp thời ngăn chặn xử lý đối với các hành vi gây ô nhiễm môi trường theo đúng thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và quy định của pháp luật có liên quan. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan giải quyết các vấn đề môi trường liên huyện”.

c) Khoản 6 được sửa đổi như sau:

“6. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tăng cường công tác giám sát, nắm bắt thông tin và phản ánh kịp thời tình trạng hoạt động của các dự án trên địa bàn quản lý, đặc biệt là đối với các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao. Chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp xã”.

d) Bổ sung mới khoản 11 như sau:

“11. Chủ trì, phối hợp sở, ngành liên quan kiên quyết không cấp phép đăng ký kinh doanh thu mua, tập kết phế liệu trong khu dân cư; đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm các quy định trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ”.

đ) Bổ sung mới khoản 12 như sau:

“12. Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan tổ chức rà soát các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn quản lý trên cơ sở đó ban hành danh mục các cơ sở sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, cơ sở dịch vụ gây ô nhiễm đang hoạt động trong khu dân cư và xây dựng kế hoạch triển khai di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp, dịch vụ thương mại gây ô nhiễm môi trường ra khỏi địa bàn dân cư, khu vực nhạy cảm về môi trường đến khu sản xuất, dịch vụ tập trung”.

e) Bổ sung mới khoản 13 như sau:

“13. Thực hiện việc chi ngân sách cho nhiệm vụ bảo vệ môi trường cấp huyện theo Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh và các văn bản khác có liên quan”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

a) Khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Theo dõi, giám sát thường xuyên tình hình triển khai xây dựng và hoạt động đối với tất cả các dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã; nắm bắt các thông tin để phản ánh kịp thời cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quản quản lý nhà nước về môi trường cấp tỉnh về tình trạng hoạt động, chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường của dự án trên địa bàn. Phát hiện và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp trên trực tiếp”.

b) Bổ sung mới khoản 9 như sau:

[...]