Quyết định 48/2022/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các nội dung khác về quản lý luân chuyển cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 48/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/11/2022 |
Ngày có hiệu lực | 11/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Nguyễn Văn Đệ |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2022/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 01 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TỶ LỆ QUAY VÒNG, TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN, QUY TRÌNH THEO DÕI, GIÁM SÁT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO VỐN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ CÁC NỘI DUNG KHÁC VỀ QUẢN LÝ LUÂN CHUYỂN CỘNG ĐỒNG THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3899/TTr-SNN ngày 27 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các nội dung khác về quản lý luân chuyển cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cộng đồng dân cư (tổ hợp tác, nhóm hộ); tổ, nhóm cộng đồng; hộ tham gia dự án;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất.
Điều 2. Tỷ lệ quay vòng vốn
Tỷ lệ quay vòng vốn đảm bảo mức 5% so với vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho hộ dân, trường hợp quay vòng bằng hiện vật thì tính theo giá trị của hiện vật được hỗ trợ quy đổi ra tiền đảm bảo tỷ lệ này (tính theo giá của hiện vật do UBND cấp huyện thông báo tại thời điểm quay vòng).
Điều 3. Trình tự luân chuyển
1. Quay vòng vốn
Sau khi hộ gia đình có thu nhập từ sản phẩm được hỗ trợ thì hộ đó có trách nhiệm nộp tiền hoặc hiện vật theo tỷ lệ quay vòng vốn được quy định tại Điều 2 Quyết định này cho đại diện cộng đồng để cộng đồng tiến hành các bước bình xét và luân chuyển. Thời gian nộp tiền hoặc hiện vật chậm nhất là 03 năm kể từ ngày được nhận hỗ trợ.
a) Trường hợp quay vòng bằng tiền: Sau khi thu từ các hộ dân, đại diện cộng đồng nộp về tài khoản mở tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại của cơ quan, đơn vị được giao vốn;
b) Trường hợp quay vòng bằng hiện vật: Cộng đồng dân cư giao cho các hộ tự nuôi dưỡng, bảo quản cho đến khi tiến hành luân chuyển cho hộ khác.
2. Tổ chức họp bình xét danh sách hộ được luân chuyển
a) Chủ trì cuộc họp: Đại diện cộng đồng dân cư; Đại diện UBND cấp xã; Trưởng thôn, bản.
Thành phần tham gia: Các hộ tham gia dự án.
b) Cách thức tiến hành: Tổ chức họp cộng đồng dân cư (có ít nhất 2/3 số hộ tham gia dự án có mặt) để thảo luận lựa chọn danh sách được luân chuyển trong số các hộ tham gia dự án.
Căn cứ nội dung cuộc họp, cộng đồng dân cư tiến hành lập biên bản họp cộng đồng và danh sách hộ được lựa chọn trình cơ quan, đơn vị được giao vốn để thẩm định, phê duyệt.
3. Luân chuyển
a) Tiền và hiện vật quay vòng được ưu tiên luân chuyển cho đối tượng tham gia dự án nhưng đảm bảo không vượt quá định mức hỗ trợ tối đa do cấp có thẩm quyền quy định.