ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4763/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BÃI BỎ QUY ĐỊNH THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG 25 LOẠI PHÍ VÀ 14 LOẠI LỆ PHÍ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số
32/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá IX,
kỳ họp thứ 3 về bãi bỏ quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 795/TTr-STC ngày 28/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi
bỏ quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng 25 loại phí và 14 loại lệ phí trên địa
bàn tỉnh ban hành theo các quyết định của UBND tỉnh kể từ ngày 01/01/2017, do
áp dụng Luật phí và Lệ phí ngày 25/11/2015, như sau:
I. Về các loại phí:
1. Quyết định số 44/2004/QĐ-UB ngày
04/6/2004: Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
2. Quyết định số 38/2004/QĐ-UB ngày
04/6/2004 và Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012: Phí qua đò, qua phà.
3. Quyết định số 41/2004/QĐ-UB ngày
04/6/2004: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
4. Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày
18/9/2012: Phí tham quan công trình văn hóa (Tháp cổ Bằng An; Tháp cổ Chiên
Đàn; tháp cổ Khương Mỹ).
5. Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày
07/3/2013: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
6. Quyết định số 36/2007/QĐ-UBND ngày
04/9/2007: Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
7. Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày
04/9/2007: Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới
đất.
8. Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày
04/9/2007: Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt.
9. Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày
04/9/2007: Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi.
10. Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND
ngày 04/9/2007: Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
11. Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND
ngày 11/7/2014: Phí chợ.
12. Quyết định số 2980/QĐ-UBND ngày
17/9/2012 và Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 06/02/2015: Phí đấu giá tài sản,
phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
13. Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày
16/5/2013: Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
14. Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND
ngày 18/9/2012: Phí tham quan công trình văn hóa (Hội An, Mỹ Sơn, Bảo tàng Văn
hóa Sa Huỳnh - Chămpa thuộc huyện Duy Xuyên).
15. Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày
07/01/2014: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
16. Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày
29/8/2013: Phí bến thuyền.
17. Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND
ngày 27/4/2015: Phí trông giữ phương tiện xe đạp, xe máy, ôtô.
18. Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày
02/02/2015: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
19. Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày
02/02/2015: Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
20. Quyết định số 2564/QĐ-UBND ngày
22/7/2015: Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
21. Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND
ngày 04/4/2016: Phí vệ sinh.
22. Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày
13/01/2016: Phí sử dụng cảng cá.
23. Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND
ngày 04/4/2016: Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước.
24. Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày
28/01/2016: Phí tham quan Cù Lao Chàm - Khu Dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao
Chàm.
25. Quyết định số 3251/QĐ-UBND ngày
13/9/2016: Phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
II. Về các loại
lệ phí:
1. Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày
14/8/2007: Lệ phí cấp biển số nhà.
2. Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày
04/9/2007: Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
3. Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày
04/9/2007: Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
4. Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày
04/9/2007: Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
5. Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày
04/9/2007: Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
6. Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày
07/3/2013: Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
7. Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày
14/8/2007: Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
8. Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày
27/6/2012: Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi.
9. Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày
27/6/2012: Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân.
10. Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày
16/5/2013: Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
11. Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày
02/02/2015: Lệ phí địa chính.
12. Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND
ngày 16/9/2014: Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại
Việt Nam.
13. Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày
02/02/2015: Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin
về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục,
đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa
thông tin.
14. Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày
13/01/2016: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức thu
phí, lệ phí thực hiện quyết toán số thu từ phí, lệ phí năm 2016 theo quy định
của Pháp lệnh phí và lệ phí và quy định pháp luật về quản lý thuế. Số tiền phí,
lệ phí được trích để lại chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau để
tiếp tục chi theo chế độ quy định đến ngày 31/12/2017, số tiền phí, lệ phí còn
lại phải nộp toàn bộ vào ngân sách Nhà nước.
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm kiểm
tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện thu phí, lệ phí nộp sổ phí
còn lại vào ngân sách Nhà nước.
- Cục Thuế chịu trách nhiệm kiểm tra,
quyết toán biên lai thu phí, lệ phí của các cơ quan, đơn vị thu.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi
trường, Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân
và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận
- Như Điều 4;
- VPCP (B/c)
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính (B/c);
- TTTU, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- CPVP;
- TT Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, VX, NC, KTN, KTTH (Mỹ)
(D:\My\qd bãi bỏ 1 số loại phí, lệ phí năm 2016.doc)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Đình Tùng
|