Quyết định 476/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 476/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/02/2008
Ngày có hiệu lực 29/02/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Vũ Nguyên Nhiệm
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 476/2008/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 19 tháng 02 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03-12-2004;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06-3-2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15-7-2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 15-12-2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và bổ sung, điều chỉnh tỷ lệ % trích để lại của một số loại chợ và Ban Quản lý cửa khẩu Móng Cái;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 289/TTr/TC-QLG ngày 28-1-2008;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay quy định mức thu bằng tiền lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:

TT

Nội dung công việc thu lệ phí

Mức thu
(đồng/giấy)

I

Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

 

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu đối với nhà ở và trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

 

 

- Đối với tổ chức

500.000

 

- Đối với cá nhân

100.000

2

Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trong các trường hợp:

50.000

 

- Nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, nay chủ sở hữu đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp.

 

 

- Nhà ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định số 60/CP ngày 05-7-1994 và Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15-7-2005 của Chính phủ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật về đất đai mà trong nội dung đã có ghi nhận về nhà ở.

 

 

- Trường hợp nhận chuyển nhượng toàn bộ nhà ở mà đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Luật nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định số 60/CP ngày 05-7-1994 và Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15-7-2005 của Chính phủ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật về đất đai mà trong nội dung đã có ghi nhận về nhà ở.

 

II

Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

 

1

Cấp lần đầu

 

 

- Đối với tổ chức

500.000

 

- Đối với cá nhân

500.000

2

Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi

 

 

- Đối với tổ chức

50.000

 

- Đối với cá nhân

50.000

Điều 2: Đối tượng nộp lệ phí, đơn vị thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng.

- Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng.

- Đơn vị thu lệ phí: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng.

Điều 3: Quản lý, sử dụng nguồn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng.

- Đơn vị thu lệ phí được trích để lại 50% trên tổng số tiền thu lệ phí thu được để phục vụ cho công tác; số còn lại 50% được nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước theo quy định.

- Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu lệ phí tại địa điểm thu lệ phí; tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm