Quyết định 4613/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 4613/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/09/2009 |
Ngày có hiệu lực | 08/09/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Thế Thảo |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4613/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 Thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 Thành phố thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch UBND Thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 trình Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội công bố trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG TB&XH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4613/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
TT theo lĩnh vực |
Tên thủ tục hành chính |
|
I. |
Lĩnh vực: BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM. |
1 |
1 |
Tiếp nhận đối tượng cứu trợ xã hội không nơi nương tựa vào nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội (tiếp nhận trẻ em vào trường; Nội trú Nguyễn Viết Xuân, Làng trẻ em SOS, Birla, Trung tâm nuôi trẻ em mồ côi suy dinh dưỡng, Trung tâm Giáo dục - LĐXH số 2, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật). |
2 |
2 |
Tiếp nhận trẻ bị bỏ rơi không nơi nương tựa vào nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội (tiếp nhận trẻ em vào trường; Nội trú Nguyễn Viết Xuân, Làng trẻ em SOS, Birla, Trung tâm nuôi trẻ em mồ côi suy dinh dưỡng, Trung tâm Giáo dục - LĐXH số 2, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật). |
3 |
3 |
Hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở (hỗ trợ 1 lần để mua sách vở, đồ dùng học tập). |
|
II. |
Lĩnh vực: DẠY NGHỀ. |
4 |
1 |
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường Trung cấp nghề công lập, tư thục |
5 |
2 |
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với Trung tâm dạy nghề công lập, tư thục |
6 |
3 |
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với Trường Trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và Doanh nghiệp |
7 |
4 |
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với Trường Trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
8 |
5 |
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
9 |
6 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục |
10 |
7 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với Trung tâm Dạy nghề công lập, tư thục |
11 |
8 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với Trung tâm Dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài. |
12 |
9 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với Trường Trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp |
13 |
10 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
14 |
11 |
Quyết định thành lập trường Trung cấp nghề công lập thuộc thành phố |
15 |
12 |
Quyết định thành lập Trung tâm dạy nghề công lập thuộc Thành phố |
16 |
13 |
Xếp hạng trường Trung cấp nghề công lập trực thuộc thành phố |
17 |
14 |
Xếp hạng Trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc thành phố |
18 |
15 |
Quyết định cho phép thành lập trường Trung cấp nghề tư thục thuộc Thành phố |
19 |
16 |
Quyết định cho phép thành lập Trung tâm dạy nghề tư thục thuộc Thành phố |
|
III. |
Lĩnh vực: AN TOÀN LAO ĐỘNG. |
20 |
1 |
Đăng ký máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động |
|
IV. |
Lĩnh vực: NGƯỜI CÓ CÔNG. |
21 |
1 |
Công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho thương binh, bệnh binh. |
22 |
2 |
Cấp giấy xác nhận người có công với cách mạng để thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở |
23 |
3 |
Xác nhận thương binh |
24 |
4 |
Cấp lại giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh, Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ |
25 |
5 |
Giải quyết chế độ chính sách ưu đãi trong giáo dục - đào tạo |
26 |
6 |
Giải quyết chế độ chính sách trang cấp dụng cụ chỉnh hình đối với Thương binh, bệnh binh |
27 |
7 |
Chính sách Thanh niên xung phong (Thành đoàn là nơi tiếp nhận hồ sơ, Sở chỉ tiếp nhận hồ sơ từ Thành đoàn chuyển đến) |
28 |
8 |
Chính sách về chất độc hóa học |
29 |
9 |
Chính sách B - C - K |
30 |
10 |
Tiếp nhận và giải quyết chế độ đối với gia đình liệt sỹ |
31 |
11 |
Chế độ Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động |
32 |
12 |
Truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
33 |
13 |
Xác nhận liệt sĩ mới |
34 |
14 |
Tiếp nhận di chuyển nội, ngoại tỉnh hồ sơ người có công |
35 |
15 |
Cập lại Bằng Tổ quốc ghi công |
36 |
16 |
Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết chế độ ưu đãi hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng “Tiền khởi nghĩa” |
37 |
17 |
Tiếp nhận và giải quyết chế độ Tuất người có công với cách mạng từ trần |
38 |
18 |
Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết chế độ ưu đãi một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày. |
39 |
19 |
Cấp giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng trước năm 1945 để hỗ trợ cải thiện nhà ở theo Quyết định 20/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
40 |
20 |
Chi trả trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc |
41 |
21 |
Chi trả trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng |
42 |
22 |
Chi trả trợ cấp một lần và mai táng phí đối với người có công khi từ trần |
43 |
23 |
Chi trả trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công với cách mạng đã chết trước 1/1/1995 |
44 |
24 |
Giải quyết chế độ trợ cấp 01 lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg đối với những trường hợp tham gia kháng chiến nhưng chưa được hưởng chế độ |
45 |
25 |
Giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg đối với những trường hợp tham gia kháng chiến nhưng chưa được hưởng chế độ |
46 |
26 |
Giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg đối với những trường hợp tham gia kháng chiến nhưng chưa được hưởng chế độ |
47 |
27 |
Chế độ Bảo hiểm y tế với Cựu chiến binh |
48 |
28 |
Chế độ mai táng phí với Cựu chiến binh |
49 |
29 |
Sao lục hồ sơ người có công |
50 |
30 |
Tiếp nhận vào Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công trực thuộc Sở |
51 |
31 |
Thương binh hưởng 2 chế độ (chế độ đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ MSLĐ đồng thời là thương binh) |
52 |
32 |
Giải quyết hưởng lại chế độ ưu đãi NCC (đang hưởng chế độ ưu đãi mà phạm tội nay đã chấp hành xong hình phạt xin phục hồi chế độ ưu đãi) |
53 |
33 |
Giải quyết chế độ đối với Thương binh đề nghị giám định bổ sung vết thương |
54 |
34 |
Giải quyết chế độ Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến được nhà nước tặng Huân chương, Huy chương kháng chiến đã chết chưa được hưởng chế độ. |
55 |
35 |
Giải quyết chế độ điều dưỡng |
|
V. |
Lĩnh vực: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM. |
56 |
1 |
Cấp mới giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam |
57 |
2 |
Gia hạn giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam |
58 |
3 |
Cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam |
59 |
4 |
Thông báo thừa nhận nội quy lao động |
60 |
5 |
Thông báo kết quả đăng ký thỏa ước lao động tập thể |
61 |
6 |
Xác nhận Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ |
62 |
7 |
Cấp sổ lao động |
63 |
8 |
Thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm |
64 |
9 |
Chấp thuận thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm của các Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức chính trị xã hội |
65 |
10 |
Cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm của Doanh nghiệp |
66 |
11 |
Gia hạn giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm đối với Doanh nghiệp |
67 |
12 |
Xác nhận đăng ký hợp đồng cá nhân đối với người Việt Nam đi làm tại nước ngoài |
68 |
13 |
Xác nhận đăng ký thang lương, bảng lương của các doanh nghiệp có sử dụng từ 50 lao động trở lên |
69 |
14 |
Văn bản thỏa thuận của UBND thành phố về cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
|
VI. |
Lĩnh vực: BẢO TRỢ XÃ HỘI. |
70 |
1 |
Giấy xác nhận hộ nghèo cho sinh viên |
71 |
2 |
Tiếp nhận đối tượng Bảo trợ xã hội vào trung tâm bảo trợ xã hội (trẻ mồ côi, bị bỏ rơi; người già cô đơn, tàn tật, tâm thần mãn tính hoặc có hành vi gây nguy hiểm cho gia đình, cộng đồng; người nhiễm HIV; người lang thang, xin ăn) |
72 |
3 |
Công nhận “cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người tàn tật” |
73 |
4 |
Thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập (phạm vi hoạt động cấp thành phố) |
74 |
5 |
Giải thể cơ sở Bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập (phạm vi hoạt động cấp TP) |
75 |
6 |
Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Hội nhân đạo, từ thiện |
|
VII. |
Lĩnh vực: TỆ NẠN XÃ HỘI. |
76 |
1 |
Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân |
77 |
2 |
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân |
78 |
3 |
Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân |
79 |
4 |
Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân |
80 |
5 |
Cấp giấy chứng nhận cho đối tượng đã chấp hành xong quyết định cai nghiện, chữa trị bắt buộc tại cơ sở chữa bệnh. |
81 |
6 |
Giới thiệu và tiếp nhận người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện |
82 |
7 |
Tiếp nhận, quản lý, giáo dục người sau khi chấp hành quyết định đưa vào cơ sở chữa bệnh. |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|