ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4481/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 15 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố
chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
Xét đề nghị của Trưởng Ban
Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình tại Tờ trình số 1234/TTr-KKT ngày
09/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
Điều 2. Ban Quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm xây dựng và phê duyệt hoặc
trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các TTHC được công bố
tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để
thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Sở
Thông tin và truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ KHĐT;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở KH&ĐT;
- Cổng TTĐTQB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Bình)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và
Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
TT
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư của
UBND tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
- Trong thời
hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý
Khu kinh tế gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời
hạn tám (08) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan
được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định.
- Trong thời
hạn mười sáu (16) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban
Quản lý Khu kinh tế lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh.
- Trong thời
hạn sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định,
UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
* Đối với các dự án phải xin
ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy theo Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh Quảng Bình thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng tổng số thời
gian giải quyết TTHC không vượt quá ba lăm (35) ngày.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
Đ/c:
09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu
tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội.
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
- Quyết định
số 17/2018/QĐ-UBND ngày 02/7/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điểm
b Khoản 4 Điều 5 của Quy định trình tự, thời gian thực hiện các TTHC đối với
dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình.
|
Có
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và
Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
T-QBI-283941-TT
Thủ tục số 1 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày
01/4/2016
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư).
|
- Quyết định
số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh.
- Quyết định
số 17/2018/QĐ-UBND ngày 02/7/2018 của UBND tỉnh.
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
1. Quyết định chủ trương đầu tư
của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
a) Trình tự thực hiện:
* Quyết định chủ trương đầu tư
của UBND tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư) thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2014 cho Bộ phận Một cửa của Ban Quản
lý Khu kinh tế tại Trung tâm Hành chính công.
Địa chỉ: Số 09 Quang Trung - TP
Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: (0232) 3812812
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh
tế gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội
dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
- Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi
cơ quan đăng ký đầu tư.
Cơ quan quản lý về đất đai chịu
trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp
thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Bước 4: Ban Quản lý Khu kinh
tế lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
+ Thông tin về dự án: thông tin
về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
+ Đánh giá việc đáp ứng điều kiện
đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành,
nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
+ Đánh giá sự phù hợp của dự án
đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của
dự án;
+ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và
điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu
đãi đầu tư);
+ Đối với dự án đề nghị nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: thẩm định nhu cầu
sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Đối với dự án không đề nghị
nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: đánh giá
căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư (đánh giá nhà đầu
tư có được sử dụng địa điểm đầu tư theo quy định của pháp luật dân sự và pháp
luật đất đai hay không).
+ Đánh giá về công nghệ sử dụng
trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu
tư 2014.
- Bước 5: Khi nhận được hồ sơ
và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định chủ trương đầu tư gửi
cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế và nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính.
- Trực tiếp tại Trung tâm Hành
chính công.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối
với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu
tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực
hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn,
địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu
tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02
năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ
trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu
tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận
thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm
để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư 2014 gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất
xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử
dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng
BCC.
d) Số lượng hồ sơ:
04 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu
kinh tế gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan (bao gồm
thời gian gửi chuyển hồ sơ đến các đơn vị phối hợp thẩm định).
- Trong thời hạn
tám (08) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy
ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình và gửi Ban Quản lý Khu kinh tế (bao gồm thời gian chuyển hồ sơ, văn bản ý
kiến thẩm định đến đơn vị đầu mối tổng hợp).
- Trong thời hạn
mười sáu (16) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản
lý Khu kinh tế lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh thông qua Văn phòng UBND tỉnh
(bao gồm thời gian tổ chức họp thẩm định nếu cần thiết).
- Trong thời hạn
sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Văn
phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo Quy chế làm
việc của UBND tỉnh, trường hợp từ chối phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
* Đối với các
dự án phải xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy theo Quy chế làm việc của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh Quảng Bình thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng tổng
số thời gian giải quyết thủ tục hành chính không vượt quá ba lăm (35) ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm
định và lập báo cáo thẩm định.
- UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Nhà đầu tư trong nước (cá nhân
và tổ chức);
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài không thuộc trường hợp sau:
+ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ
từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước
ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
+ Có tổ chức kinh tế quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2014 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
+ Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức
kinh tế quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2014 nắm giữ từ 51 % vốn
điều lệ trở lên.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản quyết
định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý
do).
i) Lệ phí:
Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT;
- Đề xuất dự
án đầu tư theo Mẫu I.2 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong
nước và của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp thực hiện
thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập
tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ
chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp
sau:
- Dự án được nhà nước giao đất,
cho thuê đất không thông qua một trong các cách thức sau: (i) đấu giá quyền sử
dụng đất, (ii) đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất hoặc (iii) nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Không bao gồm các dự án
thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt) quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 31 và Khoản 2 Điều 32 Luật Đầu
tư 2014
- Dự án có yêu cầu chuyển mục đích
sử dụng đất (Không bao gồm các dự án thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp
với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) quy định tại Điểm a Khoản 1
Điều 31 và Khoản 2 Điều 32 Luật Đầu tư 2014.
- Dự án sử dụng công nghệ hạn chế
chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại
Điểm b Khoản 1 Điều 31 và Khoản 2 Điều 32 Luật Đầu tư 2014.
- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu
tư 2014 phù hợp với quy hoạch và thực hiện ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu
mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
- Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh
Quảng Bình Ban hành Quy định trình
tự, thời gian thực hiện các thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư có sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Quyết định
số 17/2018/QĐ-UBND ngày 02/7/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điểm b
Khoản 4 Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND
ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình.
* Ghi
chú: Mẫu đơn, mẫu tờ
khai kèm theo:
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điều 33, 34, 35, 37 Luật Đầu tư 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự
án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là
cá nhân:
Họ tên: …………………Giới tính:
......................................................................... ………
Sinh ngày: …….../............
/..... ………….Quốc tịch: ........................ ……………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: ................................................
Ngày cấp:
....................... /..... /........... Nơi cấp:
..........................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): ....
Số giấy chứng thực cá nhân:
........................................................................................
Ngày cấp:
....................... /..... /........... Ngày hết hạn: ..............
/....... /....... Nơi cấp: ...
Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax:
……………….Email: ………………………
b) Đối với nhà đầu tư là
doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
.................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy
phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu
khác có giá trị pháp lý tương đương:
.....................................................
Ngày cấp:
................................................Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ………………
Email: ……… Website: ………
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của
nhà đầu tư nước ngoàitrong doanh nghiệp/tổ chức(chỉ áp dụng đối với trường hợp
nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT
|
Tên nhà đầu tư nước ngoài
|
Quốc tịch
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà
đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ
áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty
hợp danh thành lập tại Việt Nam):...............
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ………………………………Giới tính:
.........................................................
Chức danh:…………………Sinh ngày:
…….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: ................................................
Ngày cấp: .......................
/..... /........... Nơi cấp:
..........................................................
Địa chỉ thường trú:
…………………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax:
……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo:thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH
TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà ĐTNN đầu
tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức kinh tế: …………………………..
2. Loại hình tổ chức kinh tế:……………………….
3. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ)đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la
Mỹ
4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư:
....................................................................
Nội dung chi tiết theo văn bản
đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH
TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính
xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
2. Tuân
thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ
trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản
1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản 2 Điều 37 Luật Đầu
tư 2014 (tuỳ theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu
có):
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu(nếu có)
|
Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp
dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ
trương đầu tư – Điều 33, 34, 35 Luật Đầu tư 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư
với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU
TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực
hiện dự án:
1.1. Tên dự án:............................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………..
(Đối với dự án ngoài KCN,
KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đườngphố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện,
tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT
|
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành
(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)
|
Mã ngành theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã ngành CPC (*)
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu
có)
|
1
|
(Ngành kinh doanh chính)
|
|
|
|
2
|
……….
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu
tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối
với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với
nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu
chí:
- Công suất thiết kế: ……………………
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
……………………….
- Diện tích đất, mặt nước, mặt
bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): …………
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện
tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai
đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất(áp dụng
đối với dự án đề
nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều
33 Luật Đầu tư 2014 2014)
4.1. Địa điểm khu đất:
- Giới thiệu
tổng thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp lý xác định
quyền sử dụng khu đất (nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử
dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ
hiện trạng sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến
nhu cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất
sử dụng, thời hạn,
tỷ lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục công trình).
4.4. Giải trình việc đáp ứng
các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật.
4.5.Dự kiến
kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê
đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định
của pháp luật về đất đai.
4.6. Phương
án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu tư: …....(bằng
chữ)đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn cố định: ... (bằng chữ)đồng
và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định
cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công
nghệ, thương hiệu;
- Chi phí khác hình thành tài sản
cố định.
- Chi phí dự phòng;
Cộng: ………………………..
b) Vốn lưu động: …. (bằng chữ)đồng
và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.
5.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án
đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp vốn (*)
|
Tiến độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá
trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công
ty mẹ,…) và tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác: …………..
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động
của dự án: ………….
7. Tiến độ thực hiện dự án(ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc
quý I)/2018):Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù
giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh
doanh, cung cấp dịch vụ ….
8. Nhu cầu về lao động(nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người
nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể):….
9. Đánh giá tác động, hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động quan trọng nhất
do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc
làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).
- Đánh
giá tác động môi trường: Thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải trình về sử dụng
công nghệ:(áp dụng đối với dự án sử dụng công
nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về
chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản
1, Điều 33 Luật Đầu tư 2014 2014)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công nghệ;
- Sơ đồ quy trình công nghệ;
- Thông số kỹ thuật chính;
- Tình trạng sử dụng của máy
móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình khả năng đáp ứng
các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn
chế chuyển giao;
- Dự kiến tiến độ thực hiện
trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn
chế chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
11. Giải trình việc đáp ứng
điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): …………
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|