Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 3187/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 440/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/03/2012
Ngày có hiệu lực 01/03/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Đặng Huy Hậu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 440/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 01 tháng 03 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH 3187/QĐ-UBND NGÀY 03/10/2008 VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 và Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ vắc xin tai xanh, vắc xin dịch tả lợn nhằm đẩy mạnh sản xuất chăn nuôi, bảo đảm đủ nguồn cung ứng thực phẩm và bình ổn giá thị trường;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 177/NN-PTNT ngày 22/02/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 3187/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn Tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 1 như sau:

“Hỗ trợ trực tiếp cho các chủ chăn nuôi (bao gồm hộ gia đình, cá nhân, trang trại, hợp tác xã, cơ sở chăn nuôi của trung ương, địa phương và đơn vị quân đội) có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc trong vùng có dịch phải tiêu hủy. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:

- Hỗ trợ 38.000 đồng/kg hơi đối với lợn.

- Hỗ trợ 45.000 đồng/kg hơi đối với trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai.

- Hỗ trợ 35.000 đồng/con đối với gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng)”.

2. Sửa đổi, bổ sung mục a, khoản 2, Điều 1 như sau:

“Hỗ trợ cho người trực tiếp tham gia tiêm phòng với mức bình quân cho một lần tiêm, như sau:

STT

Loại công việc

Xã miền núi, hải đảo

Các xã còn lại

1

Tiêm phòng lợn

2.000 đồng/con

2.000 đồng/con

2

Tiêm phòng trâu, bò

4.000 đồng/con

4.000 đồng/con

3

Tiêm phòng gia cầm

300 đồng/con

200 đồng/con

Trường hợp số tiền bồi dưỡng theo lần tiêm dưới 100.000 đồng/người/ngày thì được thanh toán bằng mức 100.000 đồng/ngày”.

3. Sửa đổi, bổ sung mục c, khoản 2, Điều 1 như sau:

“Hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người trực tiếp tham gia phòng chống dịch để thực hiện tiêu hủy gia súc, gia cầm (kể cả gia súc gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm, do các lực lượng phòng, chống buôn lậu bắt giữ, buộc phải tiêu hủy); phun hóa chất khử trùng tiêu độc và phục vụ tại các chốt kiểm dịch, mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày làm việc và 200.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ và ngày tết”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

“Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí phòng chống dịch kể từ ngày có Quyết định công bố dịch, đến khi có công bố hết dịch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Riêng kinh phí phòng chống dịch cúm gia cầm, ngân sách nhà nước hỗ trợ trong thời gian có dịch và sau dịch theo quy định của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.

Đối với trường hợp đặc biệt, ngay sau từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm (chưa đủ điều kiện công bố dịch) theo yêu cầu công tác phòng, chống dịch để hạn chế dịch lây lan, được hỗ trợ kinh phí theo mức quy định tại Quyết định này”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và môi trường, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Huyện, Thị xã, Thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ, (báo cáo);
- Bộ NN&PTNT, (báo cáo);
- TT tỉnh ủy, HĐND tỉnh, (báo cáo);
- CT, P1, P2;
- Như điều 3 (thực hiện);
- V0, V2, NLN2; TM3, TH1
- Lưu: VT, NLN1.(38bản-QĐ165)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu