Quyết định 39/2018/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu | 39/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/10/2018 |
Ngày có hiệu lực | 15/11/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Đặng Ngọc Sơn |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2018/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định về hoạt động đo đạc bản đồ; Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07/12/2017 của Chính phủ quy định về lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc hợp đồng;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2952/TTr-STNMT ngày 12/10/2018; của Sở Tài chính tại Văn bản số 3614/STC-GCS ngày 18/9/2018, kèm Báo cáo thẩm định số 425/BC-STP ngày 03/10/2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân có liên quan khi quản lý, triển khai, thực hiện các dự án, nhiệm vụ hoạt động đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Đối với những công việc đo đạc bản đồ, lập hồ sơ khác có tính chất tương đương với nội dung của hạng mục công việc quy định trong đơn giá này không có quy định, đơn giá riêng của chuyên ngành thì được phép áp dụng mức giá tương ứng của đơn giá này. Trường hợp đo đạc, lập bản đồ địa chính đã quy định tại Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của UBND tỉnh thì không áp dụng theo Quyết định này.
2. Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để lập, thẩm tra, thẩm định dự toán, thanh quyết toán các công trình đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Bộ đơn giá này. Khi nhà nước có thay đổi về chính sách tiền lương (mức lương cơ sở, lương tối thiểu vùng) kịp thời phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2018 và thay thế Quyết định số 29/2017/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|