ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2006/QĐ-UBND
|
Rạch Giá, ngày 07 tháng 11 năm
2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ ĐỊNH
MỨC CHI TIÊU ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA CÁC NGÀNH, HUYỆN, THỊ,
THÀNH PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND,UBND
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Thủ tướng
Chính Phủ Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày
18/6/2001 của Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi Trường về việc hướng
dẫn một số chế độ chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc
Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang, tại tờ trình số 110/TTLT-KHCN-TC ngày 18/04/2006 về
việc ban hành bản quy định về một số định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của các ngành, huyện, thị, thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định về một số định mức chi tiêu
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các ngành, huyện, thị, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị, thành phố, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ
KH&CN; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL ( Bộ Tư Pháp);
- TT.TU; TT.HĐND;TT.UBND tỉnh;
- Như điều 3 QĐ;
- Website CP; ( Đã ký)
- LĐVP+CVNC;
- Đăng Công báo;
- Lưu: VT, nknguyen.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc Sương
|
BẢN QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI TIÊU ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA CÁC NGÀNH, HUYỆN, THỊ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo quyết định số: 38/2006/QĐ-UBND, ngày 07 tháng 11 năm 2006
của UBND tỉnh Kiên Giang).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1- Đối tượng:
- Chi cho việc thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ của các
ngành, huyện, thị, thành phố.
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ
(bao gồm các đề tài, dự án khoa học công nghệ).
2- Phạm vi:
- Các đề tài, dự án khoa học và công nghệ của các ngành,
huyện, thị, thành phố (gọi tắt là cấp huyện), có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Mức chi:
Mức chi tại Quy định này là mức tối đa, chủ nhiệm đề tài khi
lập dự toán chi cho các đề tài, dự án cụ thể thì căn cứ vào khối lượng công
việc, đề xuất mức chi cụ thể theo từng nội dung công việc theo đề cương đề tài,
dự án được duyệt.
Đối với những đề tài, dự án KHCN có qui mô lớn trên 300
triệu đồng trở lên, thì mức chi được áp dụng mức chi của Thông tư Liên tịch số
45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học, Công
nghệ và Mô trường.
Chương II
NỘI DUNG, MỨC CHI VÀ THANH QUYẾT
TOÁN
Điều 3. Nội dung và mức chi:
1. Nội dung chi:
- Chi cho việc xác định, tuyển chọn, đề tài/dự án KH&CN.
- Chi cho các hoạt động nghiên cứu .
- Chi cho đánh giá, nghiệm thu, tổng kết.
- Chi quản lý trực tiếp các đề tài, dự án KHCN.
- Đối với các khoản chi không đề cập trong Quy định này,
được thực hiện theo những qui định hiện hành.
2. Mức chi: (Theo phụ lục 1) kèm theo bản qui định này.
Điều 4. Quản lý và thanh quyết toán:
1. Thủ trưởng đơn vị chủ trì, chủ nhiệm đề tài, dự án chịu
trách nhiệm quản lý chi tiêu chặt chẽ, có hiệu quả, đảm bảo tính chính xác và
thanh quyết toán đúng kinh phí thực tế chi cho từng đề tài, dự án.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi nội dung và dự
toán kinh phí (nhưng không vượt quá tổng dự toán chi cho đề tài, dự án), cơ
quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài làm tờ trình xin điều chỉnh mục chi và phải
được Cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính phê duyệt.
3. Các khoản chi cho cá nhân khi tham gia hội thảo, họp Hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, xét duyệt đề cương, nghiệm thu đề
tài, dự án phải có danh sách và mức chi cụ thể cho từng cá nhân dự họp, được
thủ trưởng đơn vị xác nhận .
4. Đối với các khoản chi thuê khoán chuyên môn (xây dựng quy
trình công nghệ, chuyên đề, báo cáo tổng kết)
- Trường hợp chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện: Thủ trưởng
cơ quan chủ trì xác nhận khối lượng công việc thực hiện.
- Trường hợp thuê tổ chức hoặc cá nhân khác thực hiện: Chủ
nhiệm đề tài, dự án thực hiện việc ký hợp đồng với các tổ chức cá nhân đó và
trình Thủ trưởng cơ quan chủ trì phê duyệt . Kết quả thực hiện các hợp đồng
nghiên cứu, báo cáo chuyên đề phải được chủ nhiệm đề tài đánh giá nghiệm thu
công nhận, thanh lý hợp đồng và bàn giao tài liệu.
- Chuyên đề nghiên cứu của từng đề tài, dự án phải thiết
thực, phù hợp với các nội dung nghiên cứu được thể hiện trong đề cương nghiên
cứu được duyệt.
5. Trường hợp mua vật tư phục vụ nghiên cứu đề tài, dự án,
mà bên bán không có hoá đơn theo qui định ngành tài chính (những vật tư, nguyên
liệu đặc thù), thì phải có giấy biên nhận ghi rõ họ tên người bán, người mua,
địa chỉ, mẫu mã, số lượng, giá cả hoặc lập hợp đồng mua bán (đối với hàng hoá
có giá trị lớn) có xác nhận chính quyền nơi đó và được Thủ trưởng cơ quan chủ
trì xác nhận mới được thanh toán.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5.
Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính có trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các
ngành, các huyện phản ảnh về Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
PHỤ LỤC 1:
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 38/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND
tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị: 1.000 đồng
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
I. Xác định và tuyển chọn đề tài, dự án
|
|
|
|
1. Xây dựng đề cương
|
Đề cương
|
200-400
|
Được chấp nhận
|
2. Tư vấn xác định các nhiệm vụ KHCN, tuyển chọn, xét
duyệt đề cương
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Buổi
|
100
|
Thời gian làm việc một buổi khoảng 4 giờ
|
- Uỷ viên Hội đồng, Thư ký
|
"
|
70
|
- Đại biểu mời tham dự
|
"
|
40
|
- Bài nhận xét của phản biện Hội đồng xác định nhiệm vụ
|
Đề tài,dự án
|
50
|
|
- Bài nhận xét của phản biện Hội đồng tuyển chọn, xét
duyệt đề cương
|
Hồ sơ dự tuyển
|
50
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt
đề cương
|
Hồ sơ dự tuyển
|
30
|
|
II. Hoạt động nghiên cứu
|
|
|
|
1. Xây dựng quy trình công nghệ, các giải pháp KHCN
|
Chuyên đề
|
3.000-8.000
|
Theo phương thức hợp đồng
|
2. Chuyên đề khoa học xã hội và nhân văn
|
Chuyên đề
|
1.000-2.000
|
Theo phương thức hợp đồng
|
3. Lập báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài
|
Báo cáo
|
100-300
|
|
4. Lập mẫu phiếu điều tra (khoảng 30 chỉ tiêu)
|
Phiếu
|
150
|
Được duyệt
|
5. Cung cấp thông tin (khoảng 30 chỉ tiêu)
|
Phiếu
|
7
|
Trả cho người cung cấp
|
6. Hội thảo khoa học
|
|
|
|
- Chủ trì hội thảo
|
Người/ Buổi
|
50
|
|
- Thành viên tham dự
|
Người/ Buổi
|
30
|
Có tham gia đóng góp
|
- Người báo cáo tham luận
|
Bài/viết
|
70
|
Có bài viết gửi trước
|
III. Tổng kết nghiệm thu
|
|
|
|
1. Viết báo cáo tổng kết nghiệm thu
|
|
|
BC hoàn chỉnh
|
- Đối với đề tài
|
Báo cáo
|
1.500-3.000
|
|
- Đối với dự án
|
Báo cáo
|
1.000- 1.500
|
|
2. Nghiệm thu
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Buổi
|
100
|
|
- Ủy viên, Thư ký
|
Buổi
|
70
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Buổi
|
40
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên phản biện
|
Bài
|
150
|
Có nhận xét bằng văn bản
|
- Bài nhận xét của ủy viên
|
Bài
|
70
|
3. Thù lao Chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Tháng
|
70
|
Số tháng theo đề cương đã duyệt
|
IV- Chi quản lý đề tài, dự án
- Chi phí cho người tham gia quản lý,
- Chi văn phòng phẩm, in ấn
- Chi khác…
|
Đề tài, dự án/ năm
|
4.000
|
|