Quyết định 3787/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh giảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho 08 hộ dân bị ảnh hưởng bởi gói thầu CP5-2, CP7-2, CP8-2 và CP14-2 thuộc dự án thành phần số 5, dự án nâng cấp đô thị thành phố Cần Thơ

Số hiệu 3787/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/11/2013
Ngày có hiệu lực 28/11/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Đào Anh Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3787/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 28 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH GIẢM KINH PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHO 08 HỘ DÂN BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI CÁC GÓI THẦU SỐ CP5-2, CP7-2, CP8-2 VÀ CP14-2 THUỘC DỰ ÁN THÀNH PHẦN SỐ 5, DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Xét đề nghị của Hội đồng Thẩm định thành phố tại Tờ trình số 934/TTr-HĐTĐ ngày 16 tháng 10 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh giảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ đối với 08 hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án Nâng cấp đô thị thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:

1. Gói thầu số CP5-2:

a) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Nguyễn Thị Tư (số thứ tự 187) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 74.714.000 đồng xuống còn 67.751.000 đồng (giảm 6.963.000 đồng). Lý do: giảm đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc.

b) Điều chỉnh giảm tổng mức bồi thường tại Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền là 6.963.000 đồng (Sáu triệu, chín trăm sáu mươi ba ngàn đồng).

2. Gói thầu số CP7-2:

a) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Liêu Phát (số thứ tự 03) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 124.088.000 đồng xuống còn 59.588.000 đồng (giảm 64.500.000 đồng). Lý do: điều chỉnh đơn giá bồi thường về đất.

b) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Bùi Ngọc Thu (số thứ tự 35) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 325/QĐ- UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 26.211.000 đồng xuống còn 17.710.000 đồng (giảm 8.501.000 đồng). Lý do: giảm đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc.

c) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Nguyễn Thị Bạch Sương (số thứ tự 71) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 11.686.000 đồng xuống còn 7.020.000 đồng (giảm 4.666.000 đồng). Lý do: giảm kinh phí khen thưởng di dời 5%.

d) Điều chỉnh giảm tổng mức bồi thường tại Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền là 77.667.000 đồng (Bảy mươi bảy triệu, sáu trăm sáu mươi bảy ngàn đồng).

3. Gói thầu số CP8-2:

a) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Lê Thị Ba (số thứ tự 11) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 42.842.000 đồng xuống còn 42.388.000 đồng (giảm 454.000 đồng). Lý do: giảm đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc.

b) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Khưu Kim Chi (số thứ tự 109) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 70.916.000 đồng xuống còn 70.016.000 đồng (giảm 900.000 đồng). Lý do: không tính kinh phí bồi thường về đất.

c) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Dương Thị Lang (số thứ tự 131) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 150.957.000 đồng xuống còn 129.457.000 đồng (giảm 21.500.000 đồng). Lý do: giảm kinh phí hỗ trợ tái định cư.

d) Điều chỉnh giảm tổng mức bồi thường tại Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền là 22.854.000 đồng (Hai mươi hai triệu, tám trăm năm mươi bốn ngàn đồng).

4. Gói thầu số CP14-2:

a) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Trần Anh Xuân (số thứ tự 67) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 180/QĐ- UBND ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 61.608.000 đồng xuống còn 57.531.000 đồng (giảm 4.077.000 đồng). Lý do: giảm đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc.

b) Điều chỉnh giảm tổng mức bồi thường tại Quyết định số 180/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền là 4.077.000 đồng (Bốn triệu, không trăm bảy mươi bảy ngàn đồng).

[...]