Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2010 giao nhiệm vụ thẩm định thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu | 372/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/03/2010 |
Ngày có hiệu lực | 11/03/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Hoàng Ngọc Đường |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 372/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 01 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 61/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 80/KH&ĐT-KTN ngày
04/02/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thẩm định thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình cho các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, cụ thể như sau:
1. Sở Công thương: Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các dự án công nghiệp chuyên ngành khác, trừ công trình công nghiệp vật liệu xây dựng.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi, đê điều và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác.
3. Sở Giao thông Vận tải: Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
4. Sở Xây dựng: Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác.
5. Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì Sở chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở là một trong các Sở nêu trên có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án.
Điều 2. Nội dung, thời gian thẩm định thiết kế cơ sở.
1. Sở chuyên ngành thực hiện thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định tại Khoản 6, Điều 10, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
2. Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 11, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các quy định hiện hành của nhà nước.
3. Thời gian xem xét thẩm định thiết kế cơ sở, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ là:
Không quá 45 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia.
Không quá 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm A.
Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B.
Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
Quá thời hạn nêu trên, nếu đơn vị được giao trách nhiệm thẩm định thiết kế cơ sở không có ý kiến thì được coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị.
1. Cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành phải xem xét cho ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định hiện hành.
Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở lập thành báo cáo kết quả thẩm định, gửi cơ quan đầu mối (Sở Kế hoạch và Đầu tư) tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Tuỳ theo quy mô, tính chất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành nêu tại Điều 1 Quyết định này để xem xét thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định, tổng hợp kết quả thẩm định thiết kế cơ sở cùng với kết quả thẩm định dự án đầu tư, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |