ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 370/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 05 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chinh phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính, Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực
Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
tỉnh Lai Châu.
(Có
danh mục TTHC, quy trình nội bộ tại Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
1. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch lập Danh sách cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các
bước xử lý công việc quy định tại quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn
05 ngày kể từ ngày Quyết định phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính được ban hành.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì,
phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan, đơn vị có liên quan
căn cứ quy trình ban hành kèm theo Quyết định này thiết lập, tin học hóa quy
trình giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống Thông
tin một cửa điện tử tỉnh Lai Châu tại địa chỉ https://dichvucong.laichau.gov.vn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: HCC, CB;
- VNPT Lai Châu; (p/h)
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC
TTHC MỚI BAN HÀNH, TTHC SỬA ĐỔI BỔ SUNG, TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 05/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
1. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm, thời gian, cách thức tiếp nhận & trả kết quả TTHC
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ
thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác
quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương,
đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Hồ sơ gửi trực tuyến, qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai
Châu địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh
Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ s6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 07 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17
giờ.
|
Mức thu phí thẩm định chương trình
nghệ thuật biểu diễn như sau: Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn)
biểu diễn nghệ thuật:
- Đến 50 phút: 1.500.000
đồng/chương trình, vở diễn.
- Từ 51 đến 100 phút: 2.000.000
đồng/chương trình, vở diễn.
- Từ 101 đến 150 phút: 3.000.000
đồng/chương trình, vở diễn.
- Từ 151 đến 200 phút: 3.500.000
đồng/chương trình, vở diễn.
- Từ 201 phút trở lên: 5.000.000
đồng/chương trình, vở diễn.
Phí: 0 Đồng (Miễn phí thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính
trị, đối ngoại cấp quốc gia. Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối
ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT- BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí
thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập
quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt
Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ
niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ
niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.)
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2017.
|
2
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên
hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của
các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự
nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Hồ sơ gửi trực tuyến, qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai
Châu tại địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp
tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17
giờ.
|
Không
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
3
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi người
đẹp, người mẫu
|
15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu tại
địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
|
Không
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
4
|
Thủ tục ra nước ngoài dự thi người
đẹp, người mẫu
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu tại
địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
|
Không
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
|
|
|
|
|
|
|
2. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
2.1. CẤP TỈNH
TT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm, thời gian, cách thức tiếp nhận & trả kết quả TTHC
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu tại
địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
- Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu tại
địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà
|
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm
định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu
phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ- CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ
|
2
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự
nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
|
Mức thu phí thẩm định
điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là
500.000 đồng/giấy.
|
ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
3
|
Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu tại
địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
|
1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư
số 112/2020/TT- BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết
ngày 30/6/2021).
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT- BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số
khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo
đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021
|
4
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu tại
địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
|
750.000 đồng/giấy phép (Thông tư
số 112/2020/TT- BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết
ngày 30/6/2021).
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ- CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT- BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021.
|
5
|
Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu tại
địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
|
1.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư
số 112/2020/TT- BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết
ngày 30/6/2021).
|
Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ- CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021.
|
6
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại
điểm
|
10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm
tra.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu tại
địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
|
100.000 đồng/thẻ (Thông tư số
112/2020/TT- BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết
ngày 30/6/2021).
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT- BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số
khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo
đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021.
|
7
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế
|
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu tại
địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
|
325.000 đồng/thẻ (Thông tư số
112/2020/TT- BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết
ngày 30/6/2021)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT- BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số
khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo
đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021
|
8
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa
|
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu tại
địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
|
325.000 đồng/thẻ (Thông tư số
112/2020/TT- BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết
ngày 30/6/2021).
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT- BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021
|
9
|
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu tại
địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
|
325.000 đồng/thẻ (Thông tư số
112/2020/TT- BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết
ngày 30/6/2021)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 112/2020/TT- BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021
|
10
|
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu tại
địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
|
- 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số
112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết
ngày 30/6/2021).
- 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm (Thông tư số 112/2020/TT- BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021).
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 112/2020/TT- BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số
khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo
đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021
|
2.2. CẤP HUYỆN
TT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm, thời gian, cách thức tiếp nhận & trả kết quả TTHC
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” - UBND cấp huyện.
2. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
- Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết
quả:
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” - UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu
điện.
|
Tại các thành phố trực thuộc trung
ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000
đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000
đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000
đồng/giấy.
- Tại khu vực khác
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000
đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000
đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000
đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
- Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND
ngày 13/12/2012 của UBND tỉnh Lai Châu Phân cấp, ủy quyền quản lý cấp Giấy
phép kinh doanh karaoke .
|
2
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” - UBND cấp huyện.
2. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
- Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết
quả:
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” - UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện
.
|
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp
đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000
đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.00.00 đồng/giấy phép/lần thẩm
định.
- Tại khu vực khác: Đối với trường
hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000
đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm
định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi
chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
- Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND
ngày 13/12/2012 của UBND tỉnh Lai Châu Phân cấp, ủy quyền quản lý cấp Giấy
phép kinh doanh karaoke .
|
3. DANH MỤC TTHC BỊ BÃI BỎ
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ pháp lý
|
CẤP TỈNH
|
1
|
2.001893.000.00.00.H35
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
2
|
1.004630.000.00.00.H35
|
Cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá
nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
3
|
1.003552.000.00.00.H35
|
Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc
địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật,trình
diễn thời trang tại địa phương
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
4
|
1.003533.000.00.00.H35
|
Cấp giấy phép tổ chức thi người
đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
5
|
1.003510.000.00.00.H35
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
6
|
1.003484.000.00.00.H35
|
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
7
|
1.003466.000.00.00.H35
|
Chấp thuận địa điểm đăng cai vòng
chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH
NỘI BỘ TTHC MỚI BAN HÀNH, TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 05/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
1. QUY TRÌNH NỘI BỘ TTHC MỚI BAN
HÀNH
TT
|
TÊN TTHC
|
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ TTHC
|
1
|
Tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên
địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của
các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự
nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đầy đủ hợp lệ
|
|
2
|
Tổ chức cuộc thi, liên hoan trên
địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội
chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công
lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
- Thời gian giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
|
|
3
|
Tổ chức cuộc thi người đẹp, người
mẫu
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
|
4
|
Thủ tục ra nước ngoài dự thi người
đẹp, người mẫu
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
|
2. QUY TRÌNH TTHC BỊ BÃI BỎ
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
2.001893.000.00.00.H35
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
2
|
1.004630.000.00.00.H35
|
Cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá
nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang
|
3
|
1.003552.000.00.00.H35
|
Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc
địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật,trình
diễn thời trang tại địa phương
|
4
|
1.003533.000.00.00.H35
|
Cấp giấy phép tổ chức thi người
đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
|
5
|
1.003510.000.00.00.H35
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
6
|
1.003484.000.00.00.H35
|
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu
|
7
|
1.003466.000.00.00.H35
|
Chấp thuận địa điểm đăng cai vòng
chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu
|