Quyết định 365/2009/QĐ-UBND quy định mức đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu | 365/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/02/2009 |
Ngày có hiệu lực | 05/03/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Hoàng Thị Tảo |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 365/2009/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 23 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP CÁC KHOẢN CHI PHÍ TRONG THỜI GIAN CAI NGHIỆN TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 56/2002/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2002 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện tại gia đình và cộng đồng;
Căn cứ Thông tư số 117/2007/TTLT-BLĐTB&XH-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2007 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số: 100/LĐTBXH-PCTNXH ngày 06 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện tại gia đình và cộng đồng, cụ thể như sau:
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn: 250.000 đồng/người/lần.
- Chi phí tổ chức cai nghiện: 1.090.000 đồng/người/đợt, gồm:
+ Điều trị cắt cơn, giải độc cho người nghiện: 150.000 đồng/đợt;
+ Theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện sau cai nghiện: 300.000 đồng/tháng;
+ Xét nghiệm tìm chất ma túy (trước và sau cai nghiện): 60.000 đồng/đợt;
+ Các hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách: 80.000 đồng/đợt;
+ Dạy nghề, tạo việc làm cho người sau cai nghiện (nếu có): 500.000 đồng/đợt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |