Quyết định 3605/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị khu Cù lao Long Phước, phường Long Phước quận 9 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 3605/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/08/2007 |
Ngày có hiệu lực | 19/08/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3605/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ CÙ LAO LONG PHƯỚC, PHƯỜNG LONG PHƯỚC, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 137/2005/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân
dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;
Căn cứ Quy hoạch chung quận 9 được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phê
duyệt tại Quyết định số 3815/QĐ-UB-QLĐT, ngày 02 tháng 7 năm 1999;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2006 của kỳ họp Hội
đồng nhân dân quận 9 khóa III, kỳ họp thứ 10 về việc thông qua Nhiệm vụ quy
hoạch chung xây dựng đô thị Cù lao Long Phước, phường Long Phước, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2504/TTr-SQHKT ngày 06
tháng 7 năm 2007 về thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị khu Cù
lao Long Phước, quận 9 do Ban Quản lý dự án Quy hoạch xây dựng thành phố làm
chủ đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/5000) khu Cù lao Long Phước, quận 9, với các nội dung chính như sau:
1. Về vị trí, giới hạn và phạm vi quy hoạch:
- Diện tích khu vực quy hoạch: 2.444,0ha.
- Quy mô dân số đến năm 2020 là 50.000 dân.
- Địa điểm: thuộc phường Long Phước, quận 9.
+ Phía Đông : |
: |
giáp sông Đồng Nai và tỉnh Đồng Nai |
+ Phía Tây |
: |
giáp sông Tắc và phường Trường Thạnh |
+ Phía Nam |
: |
giáp sông Đồng Nai và tỉnh Đồng Nai |
+ Phía Bắc |
: |
giáp sông Tắc, phường Long Thạnh Mỹ. |
2. Tính chất - chức năng đồ án:
Tính chất khu vực là đơn vị ở hành chính cấp phường, với các chức năng quy hoạch chính như sau:
+ Khu công viên sinh thái và du lịch nghỉ ngơi giải trí cấp thành phố và khu vực.
+ Khu giáo dục đào tạo chuyên ngành bậc đại học.
+ Khu ở đô thị tập trung gồm khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và khu dân cư xây dựng mới với các công trình công cộng khu ở phù hợp.
3. Về phân khu chức năng chính:
Đến năm 2020, quy mô dân số toàn khu vực khoảng 50.000 người (bao gồm dân số khu ở tập trung là 45.000 người và khu nhà ở kinh tế vườn là 5.000 người); quy mô sinh viên khoảng 32.000 người và du khách vãng lai khoảng 1.000.000 người/năm.
- Các khu ở tập trung bố trí phía Đông và một phần phía Tây đường Long Bình - Long Phước (đường D17), gồm các khu đô thị vườn, cụ thể như sau:
+ Cụm 1: Khu dân cư phía Tây đường Long Bình - Long Phước, là khu dân cư xây dựng mới và một phần hiện hữu chỉnh trang. Diện tích 71ha; dân số 10.142 người.
+ Cụm 2: Khu dân cư phía Đông đường Long Bình - Long Phước, là khu dân cư xây dựng mới và một phần hiện hữu chỉnh trang. Diện tích 244ha; dân số 34.858 người.
- Khu giáo dục - đào tạo đại học bố trí phía Tây đường Long Bình - Long Phước (đường D17), bao gồm khu đào tạo, khu ký túc xá và thể thao của các trường đại học.
- Khu công viên sinh thái kết hợp khu du lịch giải trí và nghỉ ngơi bố trí hai khu vực: phía Nam đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây và khu vực phía Bắc Cù lao Long Phước (phía Bắc đường Long Thuận).
- Khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn (mô hình trang trại), bố trí ba khu vực:
+ Khu 1: Phía Bắc đường Long Thuận, giáp ranh phía Nam khu vực công viên sinh thái.
+ Khu 2: Phía Đông khu dân cư tập trung và giáp sông Đồng Nai.
+ Khu 3: Xen cài trong khu vực công
viên sinh thái tại phía
4. Các chỉ tiêu về quy hoạch:
- Quy mô dân số (đến năm 2020) |
: |
50.000 người |
- Đất dân dụng |
: |
350 - 390ha |
+ Đất khu ở |
: |
200 - 210ha |
+ Đất công trình công cộng |
: |
30 - 40ha |
+ Đất cây xanh - thể dục thể thao |
: |
50 - 60ha |
+ Đất giao thông |
: |
70 - 80ha |
- Đất khác trong khu dân dụng |
: |
709,33ha, bao gồm: |
+ Đất giáo dục - đào tạo đại học |
: |
160,0ha |
+ Đất công viên sinh thái và du lịch |
|
|
- nghỉ ngơi, giải trí |
: |
549,33ha (1.000.000 khách/năm) |
- Đất ngoài dân dụng |
: |
1.384,67ha, bao gồm: |
+ Đất nông nghiệp |
: |
450ha |
+ Đất giao thông đối ngoại |
: |
28ha |
+ Đất đầu mối kỹ thuật hạ tầng |
: |
5ha |
+ Đất cây xanh cách ly sông sạch |
: |
153ha |
+ Sông rạch |
: |
748,67ha |
- Chỉ tiêu đất dân dụng |
: |
70 - 78m2/người, trong đó: |
+ Chỉ tiêu đất ở |
: |
40 - 42m2/người |
+ Chỉ tiêu đất công trình công cộng |
: |
6 - 8m2/người |
+ Chỉ tiêu đất cây xanh |
: |
10 - 12m2/người |
+ Chỉ tiêu đất giao thông |
: |
14 - 16m2/người |
- Mật độ xây dựng toàn khu |
: |
20 - 30% |
- Tầng cao xây dựng |
: |
1 - 5 tầng |
- Hệ số sử dụng đất |
: |
0,2 - 1,5 |
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt |
: |
2.000 - 2.500 Wh/người - năm |
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt |
: |
180lít/người-ngày |
- Chỉ tiêu thoát nước bẩn |
: |
180lít/người-ngày |
- Chỉ tiêu rác thải |
: |
1kg/người-ngày |