Quyết định 36/2005/QĐ-UB phê duyệt định mức chi công tác phí, hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu | 36/2005/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 25/03/2005 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Trần Văn Minh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2005/QĐ-UB |
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 3 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ, CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành;
- Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp công lập trong cả nước;
- Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 559/TC-HCSN ngày 24 tháng 02 năm 2005, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng đã thống nhất ý kiến kết luận tại cuộc họp giao ban và ngày 14 tháng 03 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo phụ lục đính kèm.
Điều 2: Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể các cơ quan, đơn vị có thụ hưởng ngân sách địa phương để thực hiện và thường xuyên kiểm tra, xử lý theo pháp luật qui định đối với các Sở, Ban, ngành, các cơ quan, đơn vị thực hiện sai chế độ định mức qui định tại Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005. Ngoài các định mức phê duyệt cụ thể tại Quyết định này, các nội dung khác thực hiện theo đúng Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Tài chính thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đả Nẵng; Giám đốc các Sở, Ban ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện./.
Nơi
nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TP ĐÀ NẴNG |
ĐỊNH MỨC
CHI CÔNG TÁC PHÍ, CHI HỘI NGHỊ
ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 36/2005/QĐ-UB ngày 25 tháng 3 năm 2005 của UBND thành
phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Định mức chi |
I |
Định mức chi công tác phí |
|
|
1 |
Phụ cấp công tác |
|
|
|
Đi công tác tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội |
đồng/ngày/người |
50.000 |
|
Đi công tác tại các tỉnh, thành phố khác |
nt |
30.000 |
|
Đi công tác tại các vùng núi cao, hải đảo, biên giới, vùng sâu |
nt |
50.000 |
|
Đi công tác tại các xã miền núi thuộc thành phố Đà Nẵng có cự ly (tính từ trụ sở làm việc đến nơi công tác) từ 20 km trở lên |
nt |
20.000 |
|
CBCC đi công tác vùng biển khơi Đà Nẵng (CBCC Chi cục Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản...) cách đất liền 25 hải lý trở lên. |
nt |
20.000 |
2 |
Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác |
|
|
2.1 |
Thanh toán mức tối đa |
|
|
|
Tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội |
đồng/ngày/người |
110.000 |
|
Tại các tỉnh trực thuộc trung ương khác |
|
90.000 |
2.2 |
Trường hợp đi một mình hoặc đi theo đoàn công tác có lẽ người khác giới phải thuê phòng riêng |
|
|
|
Tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội |
nt |
220.000 |
|
Tại các tỉnh trực thuộc trung ương khác |
nt |
180.000 |
2.3 |
Trường hợp đi công tác vùng nông thôn không có nhà nghỉ, nhà khách (không có hóa đơn tiền ngủ) |
|
|
|
Đến vùng nông thôn thuộc các tỉnh, thành phố khác |
nt |
40.000 |
|
Đến các xã miền núi thuộc thành phố Đà Nẵng có cự ly (tính từ trụ sở làm việc đến nơi công tác) từ 20km trở lên |
nt |
20.000 |
3 |
Thanh toán khoán tiền công tác phí |
|
|
3.1 |
Đối với cán bộ phường, xã: áp dụng cho trường hợp cán bộ được cử đi công tác thường xuyên trong quận, huyện trên 10 ngày/tháng |
đồng/người/tháng |
40.000 |
3.2 |
Đối với cán bộ thuộc cơ quan, đơn vị sự nghiệp còn lại: áp dụng cho trường hợp thường xuyên đi công tác lưu động trên 15 ngày/tháng, như: văn thư đi gửi công văn; cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng; cán bộ thú ý làm công tác kiểm soát giết mổ; cán bộ quản lý thị trường làm công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống buôn lậu, chống hàng giả, chống gian lận thương mại; cán bộ y tế thường xuyên đi kiểm tra, giám sát dịch, bệnh, an toàn vệ sinh thực phẩm... |
nt |
150.000 |
II |
Định mức chi hội nghị |
|
|
1 |
Hỗ trợ tiền ăn (đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách) |
|
|
1.1 |
Hội nghị cấp tỉnh |
đồng/ngày/người |
30.000 |
1.2 |
Hội nghị cấp quận, huyện |
nt |
25.000 |
1.3 |
Hội nghị cấp phường, xã |
nt |
20.000 |
|
Trường hợp phải tổ chức ăn tập trung, cơ quan tổ chức hội nghị thực hiện thu tiền ăn của đại biểu theo mức tối đa |
|
|
|
Hội nghị cấp tỉnh |
nt |
30.000 |
|
Hội nghị cấp quận, huyện |
nt |
25.000 |
|
Hội nghị cấp phường, xã |
nt |
20.000 |
2 |
Hỗ trợ tiền nghỉ (đại biểu là khách mời ở ngoài thành phố không hưởng lương từ ngân sách) |
|
|
2.1 |
Hội nghị cấp tỉnh |
đồng/người/tháng |
100.000 |
2.2 |
Hội nghị cấp quận, huyện |
nt |
100.000 |
3 |
Chi uống nước |
|
|
3.1 |
Hội nghị cấp tỉnh |
đồng/người/tháng |
5.000 |
3.2 |
Hội nghị cấp quận, huyện |
nt |
5.000 |
3.3 |
Hội nghị cấp phường, xã |
nt |
5.000 |