Quyết định 3586/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đơn giá thực hiện vận chuyển người dân từ các chốt kiểm dịch, sân bay Phù Cát về nơi cư trú hoặc các khu cách ly, trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu | 3586/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/08/2021 |
Ngày có hiệu lực | 30/08/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Nguyễn Tự Công Hoàng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3586/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 30 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ THỰC HIỆN VẬN CHUYỂN NGƯỜI DÂN TỪ CÁC CHỐT KIỂM DỊCH, SÂN BAY PHÙ CÁT VỀ NƠI CƯ TRÚ HOẶC CÁC KHU CÁCH LY, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 511/TTr-STC ngày 26/8/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá thực hiện vận chuyển người dân từ các chốt kiểm dịch, sân bay Phù Cát về nơi cư trú hoặc các khu cách ly, trên địa bàn tỉnh, với nội dung chính như sau:
1. Về giá cước vận chuyển công dân từ các chốt kiểm dịch, sân bay Phù Cát về nơi cư trú hoặc các khu cách ly trên địa bàn tỉnh
a. Giá các tuyến cụ thể (không bao gồm phụ cấp chống dịch covid):
TT |
Hành trình |
Đơn giá |
Cự ly km (đi và về) |
Loại phương tiện |
1 |
Nhơn Phú-1A |
2.299.500 |
32 |
Xe Bus B55 |
2 |
Nhơn Phú-1D |
2.299.500 |
32 |
|
3 |
1A-Vân Canh |
2.622.500 |
98 |
|
4 |
1D-Vân Canh |
2.652.500 |
104 |
|
5 |
1A-Tuy Phước |
2.378.500 |
48 |
|
6 |
1D-Tuy Phước |
2.407.500 |
54 |
|
7 |
1A-An Nhơn |
2.446.500 |
62 |
|
8 |
1D-An Nhơn |
2.476.500 |
68 |
|
9 |
1A-Phù Cát |
2.594.500 |
92 |
|
10 |
1D-Phù Cát |
2.622.500 |
98 |
|
11 |
1A-Phù Mỹ |
2.780.500 |
130 |
|
12 |
1D-Phù Mỹ |
2.809.500 |
136 |
|
13 |
1A-Hoài Nhơn |
3.093.500 |
194 |
|
14 |
1D-Hoài Nhơn |
3.122.500 |
200 |
|
15 |
1A-Chương Hòa, Hoài Nhơn |
3.259.500 |
228 |
|
16 |
1D-Chương Hòa, Hoài Nhơn |
3.289.500 |
234 |
|
17 |
1A-An Lão |
3.377.500 |
252 |
|
18 |
1D-An Lão |
3.407.500 |
258 |
|
19 |
1A-Hoài Ân |
3.034.500 |
182 |
|
20 |
1D-Hoài Ân |
3.064.500 |
188 |
|
21 |
1A-Đồng Phó |
2.790.500 |
132 |
|
22 |
1D-Đồng Phó |
2.818.500 |
138 |
|
23 |
1A-Vĩnh Thạnh |
2.976.500 |
170 |
|
24 |
1D-Vĩnh Thạnh |
3.005.500 |
176 |
|
25 |
Sân bay Phù Cát-Đại đội 19 |
2.574.500 |
88 |
|
26 |
Sân bay Phù Cát-TT Quốc phòng |
2.505.500 |
74 |
|
27 |
Sân bay Phù Cát-Trung đoàn Bộ Binh 739 |
2.740.500 |
122 |
|
28 |
Sân bay Phù Cát-Sư 31, xã phước Thành |
2.740.500 |
122 |
b. Đối với trường hợp 01 xe thực hiện nhiều chuyến trong ngày (từ 2 đến 4 chuyến/ngày):
- Tính nhiên liệu (căn cứ vào mức tiêu hao nhiên liệu đã xác định tại đơn giá cụ thể cho hành trình).
- Tính tiền lương cho lái xe: Hỗ trợ 300.000 đồng/người.
2. Mức phụ cấp chống dịch Covid-19 là 150.000 đồng/người/ngày (không đưa vào đơn giá vận chuyển mà tính toán dựa trên cơ sở thực tế số người tham gia).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giao thông vận tải chỉ đạo, giám sát Xí nghiệp xe buýt thực hiện nhiệm vụ để đảm bảo an toàn và kịp thời trong công tác chống dịch; đồng thời, xác nhận tổng hợp số liệu cụ thể hành trình, số chuyến của Xí nghiệp đã thực hiện cho từng đợt gửi về Sở Tài chính để tham mưu, đề xuất UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí cho Xí nghiệp.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
3. Xí nghiệp Vận tải khách công cộng Quy Nhơn có trách nhiệm thực hiện vận chuyển công dân từ các chốt kiểm dịch, sân bay Phù Cát về nơi cư trú hoặc các khu cách ly (nếu có) trên địa bàn tỉnh; đồng thời, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và Sở Tài chính tổ chức thực hiện nhiệm vụ và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Xí nghiệp Vận tải khách công cộng Quy Nhơn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |