Quyết định 3546/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 3546/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/11/2016 |
Ngày có hiệu lực | 02/11/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Hoàng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3546/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 02 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1858/QĐ-LĐTBXH ngày 21/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Tiền lương, Quan hệ lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 80/TTr-SLĐTBXH ngày 12/10/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..../...../...../ của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
|
2 |
Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do bị mất, cháy, hư hỏng |
|
3 |
Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
|
4 |
Thủ tục Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
1 |
TT-QBI- 215162 Thủ tục số 08 Mục V Phần II Quyết định số 2015/QĐ-CT ngày 28/8/2012 |
Thủ tục Đăng ký thỏa ước lao động tập thể |
- Điều 75 Bộ luật Lao động năm 2012; - Điều 79 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động; - Điều 93 Thông tư số 47/2015/TT-LĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động. |
2 |
TT-QBI- 215173 Thủ tục số 10 Mục V Phần II Quyết định số 2015/QĐ-CT ngày 28/8/2012 |
Thủ tục Đăng ký thang, bảng lương cho các doanh nghiệp |
- Điểm b Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3546/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 02 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1858/QĐ-LĐTBXH ngày 21/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Tiền lương, Quan hệ lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 80/TTr-SLĐTBXH ngày 12/10/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..../...../...../ của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
|
2 |
Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do bị mất, cháy, hư hỏng |
|
3 |
Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
|
4 |
Thủ tục Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
1 |
TT-QBI- 215162 Thủ tục số 08 Mục V Phần II Quyết định số 2015/QĐ-CT ngày 28/8/2012 |
Thủ tục Đăng ký thỏa ước lao động tập thể |
- Điều 75 Bộ luật Lao động năm 2012; - Điều 79 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động; - Điều 93 Thông tư số 47/2015/TT-LĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động. |
2 |
TT-QBI- 215173 Thủ tục số 10 Mục V Phần II Quyết định số 2015/QĐ-CT ngày 28/8/2012 |
Thủ tục Đăng ký thang, bảng lương cho các doanh nghiệp |
- Điểm b Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp trực tiếp bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng thời gửi 01 hồ sơ trên về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) để đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Khi nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào sổ theo dõi và có giấy biên nhận trao cho doanh nghiệp.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Đường Hai Bà Trưng - Đồng Phú - TP. Đồng Hới - Quảng Bình. Số điện thoại cơ quan : 0523.822.393.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, tết).
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ và gửi kết quả thẩm định cùng 01 bản sao hồ sơ của doanh nghiệp về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp nộp không đầy đủ các văn bản theo quy định, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về việc đề nghị bổ sung các văn bản còn thiếu.
Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, tiến hành việc cấp Giấy phép; trường hợp không cấp có văn bản trả lời doanh nghiệp, đồng thời gửi cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiến hành thẩm định hồ sơ.
Bước 4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, trước ngày bắt đầu hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về địa điểm đặt trụ sở, địa bàn hoạt động; thời gian bắt đầu hoạt động; kèm theo bản sao Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và danh sách những người quản lý, người giữ các chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê; niêm yết công khai bản sao Giấy phép tại trụ sở chính của doanh nghiệp. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp hoặc đổi Giấy phép, doanh nghiệp phải đăng nội dung Giấy phép trên một báo điện tử trong 05 ngày liên tiếp.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
- Nhận kết quả tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu (bản chính);
2. Văn bản chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu), cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp thành lập mới thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có các văn bản được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP, gồm:
a) Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên;
b) Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là cá nhân.
Trường hợp số vốn được góp bằng tiền thì phải có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trường hợp số vốn góp bằng tài sản phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
3. Giấy chứng nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu);
5. Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp, theo mẫu (bản chính);
6. Giấy chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ. Trong đó 01 bộ gửi cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và 01 bộ gửi cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thời hạn giải quyết TTHC: Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP).
* Phí, Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động: Theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP.
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp: Theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo quy định tại Điều 5, 6, 7, 8 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ:
- Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng.
+ Bảo đảm vốn pháp định theo quy định là 2.000.000.000 đồng. Doanh nghiệp cho thuê phải duy trì mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động.
+ Có trụ sở theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê phải ổn định và có thời hạn ít nhất từ 02 năm trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký kinh doanh thì trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 02 năm trở lên.
+ Người đứng đầu doanh nghiệp phải bảo đảm các điều kiện như sau: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng; có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 03 năm trở lên (xác định bởi hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cho thuê lại lao động hoặc hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cung ứng lao động); trong 03 năm liền kề trước khi đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, không đứng đầu doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ xin cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
- Đối với doanh nghiệp nước ngoài liên doanh với doanh nghiệp trong nước phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
+ Phải là doanh nghiệp chuyên kinh doanh cho thuê lại lao động, có vốn và tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp từ 10.000.000.000 đồng trở lên (được xác định bởi một trong các văn bản sau: Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó hoạt động cho thuê lại lao động là nội dung được cấp phép; Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp; Văn bản khác do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp cho doanh nghiệp để tiến hành hoạt động cho thuê lại lao động).
+ Đã có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 05 năm trở lên (được xác định bởi hợp đồng mà doanh nghiệp đã tiến hành hoạt động cho thuê lại lao động, trong đó thể hiện thời gian hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp phép theo quy định nước sở tại và các tài liệu liên quan nếu có).
+ Có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại chứng nhận doanh nghiệp và người đại diện phần vốn góp của doanh nghiệp chưa có hành vi vi phạm pháp luật nước sở tại hoặc pháp luật của nước có liên quan.
Các văn bản trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
- Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ.
Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /LĐTBXH-GP |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
Xét đề nghị của (người đại diện doanh nghiệp):……………………………..
………………………………………………………và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp)...........................................................
Tên giao dịch:.............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:................................................
Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp:......................................
Địa chỉ trụ sở:.............................................................................................
Điện thoại: …………….. Fax: ……….………. E-mail:.....................
được hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 2. (tên doanh nghiệp)...................................................................
có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về lao động.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là... tháng./
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
Tên
doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày ... tháng … năm ... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên giao dịch:..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................
Điện thoại: ……………; Fax: …………………; E-mail:.............................
3. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..............................
................................................................................................................................
4. Vốn pháp định tại thời điểm đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép:...........................
................................................................................................................................
Đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép.
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
I- SƠ YẾU LÝ LỊCH
Ảnh chân dung 4x6
|
1- Họ và tên:……………. Giới tính................... 2- Số chứng minh thư ND (hoặc số Hộ chiếu)…….. Ngày cấp............... 3- Ngày tháng năm sinh:.......................................................................... 4- Tình trạng hôn nhân:........................................................................... 5- Quốc tịch gốc:...................................................................................... |
6- Quốc tịch hiện tại:...........................................................................................
7- Nghề nghiệp hiện tại:........................................................................................
8- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:..............................................................
II- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..............................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
…………………………………………………………..
III- QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9- Làm việc ở nước ngoài:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
10- Làm việc ở Việt Nam
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11- Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý) ................................................................................................
.................................................................................................................................
12- Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý) .......................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
…..,
Ngày... tháng.... năm |
2. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do bị mất, cháy, hư hỏng
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đề nghị thẩm định, đồng thời gửi 01 hồ sơ trên về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) để đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Khi nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào sổ theo dõi và có giấy biên nhận trao cho doanh nghiệp.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Đường Hai Bà Trưng - phường Đồng Phú - TP. Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình. Số điện thoại cơ quan : 0523.822.393.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, tết).
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ và gửi kết quả thẩm định cùng 01 bản sao hồ sơ của doanh nghiệp về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp nộp không đầy đủ các văn bản theo quy định, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về việc đề nghị bổ sung các văn bản còn thiếu.
Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, tiến hành việc cấp lại Giấy phép; trường hợp không cấp có văn bản trả lời doanh nghiệp, đồng thời gửi cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiến hành thẩm định hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
- Nhận kết quả tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thành phần hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu (bản chính).
2. Văn bản chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu), cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp thành lập mới thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có các văn bản được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP, gồm:
a) Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên;
b) Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là cá nhân.
Trường hợp số vốn được góp bằng tiền thì phải có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trường hợp số vốn góp bằng tài sản phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
3. Giấy chứng nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
4. Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp, theo mẫu (bản chính).
5. Giấy chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
6. Giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về việc bị mất, cháy Giấy phép hoặc bản sao Giấy phép (đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng).
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ. Trong đó 01 bộ gửi cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và 01 bộ gửi cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thời hạn giải quyết TTHC: Trong thời hạn 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (cấp lại).
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động: Theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP.
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp: Theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Doanh nghiệp bị mất, cháy, hư hỏng Giấy phép cho thuê lại lao động.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
- Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ.
Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../LĐTBXH-GP |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
Xét đề nghị của (người đại diện doanh nghiệp):……………………và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp)...........................................................
Tên giao dịch:.............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:................................................
Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp:......................................
Địa chỉ trụ sở:.............................................................................................
Điện thoại: …………….. Fax: ……….………. E-mail:.....................
được hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 2. (tên doanh nghiệp)...................................................................
có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về lao động.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là... tháng./
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
Tên
doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày ... tháng … năm ... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên giao dịch:..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................
Điện thoại: ……………………; Fax: …………………; E-mail:.........................
3. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..............................
..................................................................................................................
4. Vốn pháp định tại thời điểm đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép:...........................
................................................................................................................................
Đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép.
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
I- SƠ YẾU LÝ LỊCH
Ảnh chân dung 4x6
|
1- Họ và tên:……………………. Giới tính....................... 2- Số chứng minh thư ND (hoặc số Hộ chiếu)… …….. Ngày cấp........... 3- Ngày tháng năm sinh:.......................................................................... 4- Tình trạng hôn nhân:............................................................................ 5- Quốc tịch gốc:...................................................................................... |
6- Quốc tịch hiện tại:.................................................................................
7- Nghề nghiệp hiện tại:...............................................................................
8- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:.....................................................
II- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
…………………………………………………………..
III- QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9- Làm việc ở nước ngoài:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
10- Làm việc ở Việt Nam
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
…………………………………………………………..
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11- Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)....................................................................................................
.................................................................................................................................
12- Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
…..,
Ngày... tháng.... năm |
3. Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trước 90 ngày làm việc tính từ thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép, doanh nghiệp nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đề nghị thẩm định, đồng thời gửi 01 Hồ sơ trên về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) để đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Khi nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào sổ theo dõi và có giấy biên nhận trao cho doanh nghiệp.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả : Đường Hai Bà Trưng - Đồng Phú - TP. Đồng Hới - Quảng Bình. Số điện thoại cơ quan : 0523.822.393.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần, trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, tết)
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ và gửi kết quả thẩm định cùng 01 bản sao hồ sơ của doanh nghiệp về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp nộp không đầy đủ các văn bản theo quy định, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về việc đề nghị bổ sung các văn bản còn thiếu.
Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, tiến hành việc (cấp) gia hạn Giấy phép; trường hợp không cấp có văn bản trả lời doanh nghiệp, đồng thời gửi cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiến hành thẩm định hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
- Nhận kết quả tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu (bản chính).
2. Văn bản chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu), cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp thành lập mới thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có các văn bản được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP, gồm:
a) Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên;
b) Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là cá nhân.
Trường hợp số vốn được góp bằng tiền thì phải có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trường hợp số vốn góp bằng tài sản phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
3. Giấy chứng nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
4. Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp, theo mẫu (bản chính).
5. Giấy chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
6. Giấy chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (gia hạn)..
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP.
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Giấy phép cho thuê lại lao động của doanh nghiệp hết thời hạn.
- Doanh nghiệp được gia hạn không quá 02 lần.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
- Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ.
Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./LĐTBXH-GP |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
Xét đề nghị của (người đại diện doanh nghiệp):…………………………..
………………………………………………………và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp)...........................................................
Tên giao dịch:.............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:................................................
Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp:......................................
Địa chỉ trụ sở:.............................................................................................
Điện thoại: …………….. Fax: ……….………. E-mail:.....................
được hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 2. (tên doanh nghiệp)................................................................... có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về lao động.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là... tháng./
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
Tên
doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày ... tháng … năm ... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên giao dịch:..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................
Điện thoại: ……………; Fax: …………………; E-mail:.............................
3. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..............................
.................................................................................................................................
4. Vốn pháp định tại thời điểm đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép:...........................
................................................................................................................................
Đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép.
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
I- SƠ YẾU LÝ LỊCH
Ảnh chân dung 4x6
|
1- Họ và tên:……………………. Giới tính....................... 2- Số chứng minh thư ND (hoặc số Hộ chiếu)… …….. Ngày cấp.......... 3- Ngày tháng năm sinh:......................................................................... 4- Tình trạng hôn nhân:........................................................................... 5- Quốc tịch gốc:..................................................................................... |
6- Quốc tịch hiện tại:..................................................................................
7- Nghề nghiệp hiện tại:...............................................................................
8- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:.....................................................................
II- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III- QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9- Làm việc ở nước ngoài:
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
10- Làm việc ở Việt Nam
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………………………………………..
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11- Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)...............................................................................................
.................................................................................................................................
12- Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)...................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
…..,
Ngày... tháng.... năm |
4. Thủ tục Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (đối với các doanh nghiệp thuộc quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh).
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Hai Bà Trưng - Đồng Phú - TP. Đồng Hới - Quảng Bình. Số điện thoại cơ quan: 0523.822.393.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần, trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, tết.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho người sử dụng lao động.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, nếu phát hiện nội quy lao động có quy định trái pháp luật thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh có văn bản thông báo và hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại nội quy lao động.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;
2. Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
3. Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở;
4. Nội quy lao động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Bình.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận nội quy lao động của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh về lao động.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Các quy định của nội quy lao động không trái với pháp luật lao động.
* Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Lao động năm 2012;
- Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;
- Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.
- Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ QLNN về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.