Quyết định 3539/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu | 3539/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Trí Thanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3539/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 26 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY QUYỀN SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 774/BC- STNMT ngày 16/12/2022 về kết quả giải quyết các thủ tục hành chính được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết 21 thủ tục hành chính (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Thời gian thực hiện ủy quyền: kể từ ngày 01/01/2023 cho đến khi có văn bản khác thay thế.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Quảng Nam cấu hình quy trình nội bộ trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh và tổ chức thực hiện việc giải quyết các thủ tục hành chính được ủy quyền theo đúng quy định; được phép sử dụng con dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền; thường xuyên tổng hợp kết quả, thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3539/QĐ-UBND ngày 26/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ỦY QUYỀN SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIẢI QUYẾT
1. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3 /ngày đêm;
2. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m2/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày, đêm;
3. Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;
4. Đăng ký khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch;
5. Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
6. Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;
7. Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
8. Phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
9. Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản;
10. Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp;
11. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện;
12. Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế;