Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về phân chia tỷ lệ trích tiền lãi thu được từ Quỹ quốc gia về việc làm cho cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Ninh Bình ban hành
Số hiệu | 34/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Tống Quang Thìn |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2016/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÂN CHIA TỶ LỆ TRÍCH TIỀN LÃI THU ĐƯỢC TỪ QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM CHO CƠ QUAN LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 54/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng tiền lãi cho vay từ Quỹ quốc gia về việc làm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 165/TTr-LĐTBXH-VL ngày 02/12/2016 và Giám đốc Sở Tư Pháp tại Báo cáo số 298/BC-STP ngày 30/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân chia tỷ lệ trích tiền lãi thu được từ Quỹ quốc gia về việc làm cho cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
1. Trích 46,67% trong 15% số tiền lãi thu được từ tiền lãi cho vay từ Quỹ quốc gia về việc làm cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trích 53,33% trong 15% số tiền lãi thu được từ tiền lãi cho vay từ Quỹ quốc gia về việc làm cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố.
3. Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư 54/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng tiền lãi cho vay từ Quỹ quốc gia về việc làm.
Điều 2. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh căn cứ kết quả thu lãi để tính tỷ lệ trích tiền lãi thu được cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2016 và được áp dụng thực hiện từ niên độ ngân sách năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |