ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2017/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 19
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá
đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
thu tiền sử dụng đất đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; Định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một
số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 275/TTr-STC ngày 08 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để xác
định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất
cụ thể áp dụng trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất, được
sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai.
b) Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết
định này tương ứng với giá từng loại đất quy định trong Bảng giá các loại đất
05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ tại Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ; Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày
28/12/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm
(2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ban hành kèm theo Quyết định số
24/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ; Quyết định số
31/2017/QĐ-UBNG ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ điều chỉnh, bổ sung Bảng
giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 và Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày
28/12/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, định giá đất cụ thể.
b) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2018:
a) Đất nông nghiệp =1,0 lần.
b) Đất phi nông nghiệp:
- Đất ở (Nông thôn, đô thị):
+ 17 vị trí hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2018 > 1 lần;
+ 02 vị trí hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2018 < 1 lần .
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này).
+ Các vị trí đất còn lại, hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 = 1,0 lần.
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn có hệ số điều chỉnh giá đất = 1,0 lần.
- Đất sản xuất kinh doanh tại nông
thôn có hệ số điều chỉnh giá đất =1,0 lần.
- Đất thương mại, dịch vụ tại đô
thị có hệ số điều chỉnh giá đất = 1,0 lần.
- Đất sản xuất kinh
doanh đô thị có hệ số điều chỉnh giá đất = 1,0 lần.
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
gốm sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) có hệ số điều chỉnh giá đất =1,0
lần.
c) Đất các khu, cụm công nghiệp
tại các huyện, thành, thị: Hệ số điều chỉnh giá đất = 1,0 lần.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, theo
dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Những nội dung khác liên quan
đến việc thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về thu tiền thuê đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị
định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014; Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014; Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; và các Văn
bản pháp luật khác có liên quan.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo, đề xuất
ý kiến thông qua Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất với UBND tỉnh kịp thời, xem
xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh (02b);
- CV: NCTH;
- Lưu: VT, KTTH2 (H.150b).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
GIÁ ĐẤT NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
S
T
T
|
Vị trí
trong bảng giá đất 05 năm (2015-2019)
|
Vị trí đất
trong bảng giá đất
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2018 (lần)
|
Ghi chú
|
|
|
I
|
|
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
|
|
|
|
|
|
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
|
PHƯỜNG VÂN PHÚ
|
|
|
|
|
2
|
Khu 2
|
|
|
|
1
|
|
Đất ở băng 1 đường Lạc Hồng đến giáp xã Hy
Cương (từ đường vành đai QK2 đến giáp xã Hy Cương)
|
1.10
|
|
|
II
|
|
THỊ XÃ PHÚ THỌ
|
|
|
|
|
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
II
|
XÃ HÀ THẠCH
|
|
|
|
|
8
|
Đường Hùng Vương, đoạn qua xã Hà Thạch
|
|
|
|
2
|
|
Băng 1
|
1.05
|
|
|
|
III
|
XÃ HÀ LỘC
|
|
|
|
|
7
|
Đất 2 bên mặt tiền đường Hùng Vương, đoạn qua
xã Hà Lộc
|
|
|
|
3
|
|
Băng 1 (đoạn thuộc dự án hạ tầng kỹ thuật nhà
ở và dịch vụ ven đường 35m)
|
1.05
|
|
|
|
IV
|
XÃ PHÚ HỘ
|
|
|
|
|
3
|
Đường 35m (đường Hùng Vương)
|
|
|
|
4
|
-
|
Đất băng 1 đường Hùng Vương đoạn thuộc xã Phú
Hộ
|
1.05
|
|
|
|
4
|
Đường huyện lộ, thị lộ
|
|
|
|
5
|
-
|
Đất 2 bên mặt tiền đường Trung tâm xã đi kho
KV2 (Đoạn nằm trong khu quy hoạch chi tiết trung tâm xã Phú Hộ)
|
1.04
|
|
|
III
|
|
HUYỆN PHÙ NINH
|
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
2
|
Đất khu dân cư các xã miền núi
|
|
|
6
|
|
Đất khu trung tâm các xã, khu vực chợ
|
1.09
|
|
7
|
|
Đất hai bên đường liên thôn hoặc đường xã,
đường huyện ở các khu vực trung tâm đông dân cư
|
1.07
|
|
IV
|
|
HUYỆN THANH BA
|
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
Xã Đồng Xuân
|
|
|
|
8
|
9
|
Đất 2 bên đường huyện tuyến ngã 3 Cây Thị đi
Tây Cốc, đoạn từ giáp cổng nhà ông Thọ đến hết cống Cửa Mương xã Đồng Xuân
|
0.89
|
|
|
|
|
XÃ VŨ YỂN
|
|
|
|
9
|
7
|
Đất các khu vực còn lại thuộc của xã;
|
1.19
|
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
|
|
|
|
10
|
11
|
Đất 2 bên đường tuyến tỉnh lộ 314, đoạn từ cây
xăng số 12 đến hết ranh giới thị trấn Thanh Ba;
|
0.85
|
|
|
V
|
|
HUYỆN THANH THỦY
|
|
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
III
|
CÁC TRỤC ĐƯỜNG
|
|
|
|
|
8
|
Đất hai bên đường từ sau nhà ông Thành Hà đến
nhà ông Sinh Thông
|
|
|
|
11
|
|
Đoạn từ giáp Nhà văn hóa khu 5 đến nhà ông
Sinh Thông (hết địa phận thị trấn Thanh Thủy).
|
1.08
|
|
|
12
|
22
|
Đất hai bên đường từ ngã ba (trạm thuế) đến
hết đất nhà ông Minh Xuân.
|
1.15
|
|
|
|
Đất ở nông thôn
|
|
|
|
VI
|
|
HUYỆN TAM NÔNG
|
|
|
|
|
I
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
A
|
VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ
|
|
|
|
|
1
|
Đường 32 (từ đầu cầu Trung Hà đến địa giới
Tam Nông - Thanh Sơn)
|
|
|
|
|
|
Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ địa
giới thị trấn Hưng Hóa - xã Hương Nộn đến giáp đất ông Trương Bảo (đầu đê Tam
Thanh). Vị trí cụ thể:
|
|
|
|
13
|
-
|
Điều chỉnh đoạn: Đất một bên đường Quốc lộ 32
(phía trái) từ hết cổng làng xã Hương Nộn đến đất nhà ông Chỉnh Sắc (Phần còn
lại vị trí trên hệ số 1,0)
|
1.17
|
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ (THỊ TRẤN HƯNG HÓA)
|
|
|
|
14
|
|
Đất hai bên đường tỉnh 316B từ giáp trường
THCS Hưng Hóa đến hết đất Viện Kiểm sát.
|
1.11
|
|
|
VII
|
|
HUYỆN THANH SƠN
|
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
18
|
XÃ YÊN LƯƠNG
|
|
|
|
|
18.1
|
Đường Quốc lộ 70B:
|
|
|
|
15
|
-
|
Đất 2 bên đường từ hộ Ông Cường khu Cầu Trắng
đến hộ ông Uý khu 4, Từ hộ Ông Bảy Lãng đến hộ ông Cởi khu 5
|
1.08
|
|
|
|
19
|
XÃ YÊN LÃNG
|
|
|
|
|
19.1
|
Đường Quốc lộ 70B:
|
|
|
|
16
|
|
Đất hai bên đường từ giáp Yên Lương đến giáp
Yên Sơn
|
1.14
|
|
|
|
21
|
XÃ LƯƠNG NHA
|
|
|
|
|
21.1
|
Đường tỉnh 317:
|
|
|
|
17
|
-
|
Từ đầu cầu Lương Nha đến nhà Ông Hoạch xóm Lạc
Song
|
1.17
|
|
|
|
|
XÃ TINH NHUỆ
|
|
|
|
|
22.2
|
Đường tỉnh 317:
|
|
|
|
18
|
-
|
Đất 2 bên đường từ Ngã ba qua chợ đến hết hộ
ông Nghiêm
|
1.17
|
|
|
19
|
-
|
Đất 2 bên đường từ hết hộ ông Nghiêm đến cổng
UBND xã Tinh Nhuệ
|
1.17
|
|
|