ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2014/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 26 tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TIÊU CHÍ HỌC SINH BÁN TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số
85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú
và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư số
24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC- BKHĐT ngày 22
tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một
số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 45/TTr-SGD&ĐT ngày 13 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Kom Tum, cụ
thể như sau:
1. Học sinh cấp tiểu học và trung
học cơ sở có đủ các điều kiện:
a. Bản thân, bố mẹ hoặc người giám
hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn và các thôn đặc biệt khó
khăn theo quy định hiện hành.
b. Bản thân đang học tập tại các
trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc trường tiểu học, trung học cơ sở công lập
khác ở các xã đặc biệt khó khăn hoặc các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định
hiện hành.
c. Có nhà xa trường hoặc quãng
đường đi từ nhà đến trường có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn
(học sinh đi học phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng
sạt lở đất đá, lầy lội) nên không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày;
- Trường hợp nhà xa trường: Quãng
đường đi từ nhà đến trường phải có khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh
cấp tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh cấp trung học cơ sở.
- Trường hợp địa hình cách trở,
giao thông đi lại khó khăn: Quãng đường đi từ nhà đến trường phải có khoảng
cách từ 2 km trở lên đối với học sinh cấp
tiểu học và từ 3 km trở lên đối với học sinh cấp trung học cơ sở và có địa bàn
thường trú theo phụ lục đính kèm.
2. Tỷ lệ học sinh dân tộc Kinh
không quá 10% chỉ tiêu học sinh bán trú hàng năm của trường phổ thông dân tộc
bán trú.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố:
a. Chỉ đạo việc tổ chức xét duyệt
và phê duyệt học sinh bán trú của các trường trên địa bàn từng năm học đúng quy định hiện hành.
b. Thống kê số lượng học sinh bán
trú của các trường trên địa bàn từng năm học gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng
hợp trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu,
làm cơ sở cho việc xây dựng kinh phí và thực hiện chính sách.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a. Tổng hợp số lượng học sinh bán
trú của các huyện, thành phố, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu học sinh
bán trú của các trường từng năm học.
b. Phối hợp với UBND các huyện, thành phố kiểm tra, đôn đốc
việc xét duyệt, phê duyệt học sinh bán trú đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng
3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
ban hành tiêu chí học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum và Quyết định số
04/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về bổ sung trường và địa bàn xét học sinh bán trú.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục VT-LT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC:
ĐỊA BÀN THƯỜNG TRÚ
CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐƯỢC XÉT HỌC SINH BÁN TRÚ ĐỐI VỚI TRƯỜNG
HỢP ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN
TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY
(Kèm theo Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Huyện, thành phố
|
Xã
|
Tên trường
|
Tên thôn, làng
|
Kon Tum
|
Đăk Rơ Wa
|
Tiểu học Nguyễn Thái Bình
|
Kon Klor.
|
THCS Phạm Hồng Thái
|
Kon Tum Kơ Nâm; Kon Tum Kơ Pâng; Kon Klor.
|
Đăk Blà
|
Tiểu học Bế Văn Đàn
|
Kon Drei.
|
Đăk Hà
|
Ngọc Réo
|
Tiểu học Trần Quốc Toản
|
Kon Braih; Kon Sơ Tiu.
|
Tiểu học Lê Hồng Phong
|
Kon Krớt; Kon Hơ Drế; Kon Jong.
|
PT DTBT THCS Ngọc Réo
|
Kon Braih; Kon Sơ Tiu; Kon Krớt; Kon Hơ Drế; Kon
Jong.
|
Đăk Pxi
|
Tiểu học Nguyễn Văn Cừ
|
Thôn 3 (Đăk Rơ Wang); Thôn 4 (Kon Tú).
|
Tiểu học Tô Vĩnh Diện
|
Thôn 8 (Kon Pao); Thôn 9 (Long Đuân); Thôn 13
(Kon Pao Kram).
|
PT DTBT THCS Đăk Pxy
|
Thôn 3 (Đăk Rơ Wang); Thôn 4 (Kon Tú); Thôn 5
(Linh La); Thôn 8 (Kon Pao).
|
Đăk Tô
|
Pô Kô
|
THCS Pô Kô
|
Kon Tu Dốp
1; Dăk Rao Nhỏ.
|
Ngọc Tụ
|
Tiểu học Ngọc Tụ
|
Đăk Nu; Kon Pring.
|
THCS Ngọc Tụ
|
Kon Pring.
|
Văn Lem
|
THCS Văn Lem
|
Tê Rông; Đăk Xanh; Măng Rương; Tê Pên, Đăk Siêng.
|
Đăk Rơ Nga
|
PT DTBT THCS Đăk Rơ Nga
|
Đăk Manh 1; Đăk Pung.
|
Đăk Trăm
|
THCS Đăk
Trăm
|
Đăk Hà; Đăk Dring; Đăk Rò
|
Tu Mơ Rông
|
Đăk Hà
|
Tiểu học xã Đắk Hà
|
Kon Tun.
|
THCS Bán trú DTTS Tu Mơ Rông
|
Đăk Hà; Tu Mơ Rông; Đăk Siêng, Kon Tun; Đăk Pơ
Trang; Kon Linh; Ty Tu.
|
THCS xã Đăk Hà
|
Đăk Hà; Đăk Siêng, Tu Mơ Rông; Kon Tun; Đăk Pơ
Trang; Kon Linh; Ty Tu
|
Đăk Na
|
PT DTBT THCS xã Đăk Na
|
Đăk Rê 2; Ba Ham; Mô Pành 1; Đăk Rê 1; Đăk Riếp
1; Kon Sang.
|
Đăk Rơ Ông
|
Tiểu học xã Đăk Rơ Ông
|
Đăk Plò; Ngọc Năng 1; Mô Pành Kon Hia 1; Kon Hia
2; Kon Hia 3; La Giông.
|
THCS xã Đăk Rơ Ông
|
Lá Giông; Ngọc Năng 1.
|
Đăk Sao
|
Tiểu học xã Đăk Sao
|
Năng Lớn 1; Năng Lớn 2; Năng Nhỏ 1; Kạch Lớn 1;
Năng Nhỏ 2.
|
PT DTBT THCS xã Đăk Sao
|
Năng Nhỏ 1; Năng Nhỏ 2; Năng Lớn 1; Năng Lớn 2.
|
Đăk Tơ Kan
|
Tiểu học xã Đăk Tơ Kan
|
Kon H Nông: Đăk Trang; Tê Xô Trong; Tê Xô Ngoài.
|
Măng Ri
|
PT DTBT Tiểu học xã Măng Ri
|
Pu Tá; Long Hy; Dăk Dơn;
Long láy; Chum Tam.
|
PT DTBT THCS xã Măng Ri
|
Pu Tá; Đăk
Dơn; Long Hy; Long láy.
|
Ngọc Lây
|
PT DTBT Tiểu học xã Ngọc Lây
|
Đăk Kinh 2; Xô Xia 1; Đăk Pré; Mô Za; Đăk Kinh;
Măng Rương 2; Tu Bung.
|
PT DTBT THCS xã Ngọc Lây
|
Mô Za; Lộc Bông; Đăk Pré Măng Rương 2; Tu Bung.
|
Ngọc Yêu
|
PT DTBT Tiểu học xã Ngọc Yêu
|
Long Láy 1; Long Láy 2: Long Láy
3; Ba Tu 1; Ba Tu 3.
|
PT DTBT THCS xã Ngọc Yêu
|
Ba Tu 1; Ba Tu 3; Long Láy 1;
Long Láy 2; Long Láy 3; Tam Rin.
|
Tê Xăng
|
PT DTBT THCS xã Tê Xăng
|
Đăk Viên.
|
Tu Mơ Rông
|
Tiểu học xã
Tu Mơ Rông
|
Tu Cấp;
Văn Sang; Đăk Neng; Đăk Ka.
|
PT DTBT THCS xã Tu Mơ Rông
|
Long Leo; Đăk Chum 1.
|
Văn Xuôi
|
PT DTBT THCS xã Văn
Xuôi
|
Ba Khen; Long Tro; Đăk Văn
3; Đăk ling; Đăk Văn 1.
|
Ngọc Hồi
|
Đăk Ang
|
Tiểu học Kim Đồng
|
Ja Tun; Đăk Sút 1
|
Tiểu học Đăk Ang
|
Long Zôn; Đăk Giá 2; Chà Nội 1 thuộc xã Đăk Dục;
Đăk Giấc thuộc xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei.
|
THCS Ngô Quyền
|
Long Zôn; Chà Nội 1; Đăk Nai thuộc xã Đăk Môn, huyện
Đăk Glei.
|
Đăk Dục
|
Tiểu học Lê Văn
Tám
|
Nông Kon; Đăk Răng; Đăk Ba; Dục Nhầy 2.
|
Tiểu học Đăk Dục
|
Chà Nhầy; Dục Nhầy 1.
|
Đăk Nông
|
Tiểu học Đăk Nông
|
Chà Nội 2; Dục Nội.
|
Đăk Xú
|
Tiểu học
Đăk Xú
|
Đăk Nông; Thung Nhai; Đăk Long; Đăk Giao; Phi
pháp.
|
THCS Lê Hồng Phong
|
Ngọc Phúc; Ngọc Yên; Thung Nai.
|
Sa Loong
|
Tiểu học Nguyễn Huệ
|
Đăk Vang
|
Bờ Y
|
Tiểu học Bế Văn Đàn
|
Bắc Phong; Ngọc Hải; Kon Khôn.
|
THCS Bờ Y
|
Ngọc Hải; Iệc; Đăk Răng và Ngọc Tiến của xã Đăk Xú
|
Sa Thầy
|
Ia Dal
|
Tiểu học Tô Vĩnh Diện
|
Thôn 4.
|
Ia Tơi
|
Tiểu học Lê Quý Đôn
|
Thôn 9.
|
Ia Dom
|
Tiểu học Nguyễn Du
|
Thôn 1; Thôn 2.
|
Sa Bình
|
Tiểu học Lê Văn Tám
|
Bình Long.
|
PT DTBT THCS Hai Bà Trưng
|
Làng Kà Bây; Làng Lung
Leng
|
Mô Ray
|
PT DTBT Tiểu học Lý Thường Kiệt
|
Đội 3 (Công ty 78)
|
PT DTBT THCS Nguyễn Huệ
|
Làng Grập,
làng Xộp.
|
Hơ Moong
|
Tiểu học Trần Quốc Toản
|
Tân Sang
|
Ya Tăng
|
THCS Trần Hưng Đạo xã Ya Tăng
|
Làng Trâp
|
Đăk Glei
|
Đăk Long
|
Tiểu học Đăk Long
|
Dục Lang; Vai Trang; Pênh BLoong.
|
PT DTBT THCS Đăk Long
|
Dục Lang; Vai Trang; Pênh
Bloong.
|
Đăk Kroong
|
THCS Đăk Kroong
|
Đăk Túc; Nú Vai; Cụm Đăk Xa – thôn Đăk Bo.
|
Đăk Nhoong
|
Tiểu học Đăk Nhoong
|
Đăk Ga; Đăk Ung.
|
PT DTBT THCS Đăk Nhoong
|
Đăk Ga; Đăk Ung.
|
Đăk Man
|
Tiểu học Đăk Man
|
Măng Khên.
|
PT DTBT THCS Đăk Man
|
Đông Nây.
|
Xốp
|
Tiểu học xã Xốp
|
Đăk Xây; Long Ri; Kon Liêm
|
THCS xã Xốp
|
Xốp Nghét.
|
Đăk Blô
|
Tiểu học Đăk Blô
|
Lau Mưng.
|
THCS Đăk Blô
|
Đăk Book.
|
Đăk Choong
|
PT DTBT TH Đăk Choong
|
Đăk Lây; La Lua; Kon Brỏi.
|
PT DTBT THCS Đăk Choong
|
Bê Rê.
|
Mường Hoong
|
Tiểu học Mường Hoong
|
Làng Đung; Tân Túc.
|
PT DTBT THCS Mường Hoong
|
Tân Túc; Tu Hôn; Xa úa; Mô Po.
|
Ngọc Linh
|
Tiểu học Ngọc Linh
|
Đăk Dít; Đăk Dã; Tu Dốp; Long Năng; Kon Tua,
|
PT DTBT THCS Ngọc Linh
|
Kon Tua; Tu Dốp; Tu Dốp; Tu Chiêu; Đăk Ia; Long
Năng; Tu Kú; Tân út; Tu Rang; Lê Vân; Lê Ngọc; Đăk Nai.
|
Đăk Môn
|
Tiểu học Đăk Môn
|
Đăk Tum; Kon Boong; Nú Kon; Măng
Lon
|
THCS Đăk Môn
|
Proong Mỹ; Ri Nầm; Ri Mẹt; Đăk Xam; Lanh Tôn.
|
Kon Rẫy
|
Đăk Ruồng
|
THCS Đăk Ruồng
|
Thôn 10, Thôn 11.
|
Đăk Tơ Re
|
THCS Đăk Tơ Re
|
Thôn 3.
|
Đăk Pne
|
PT DTBT Tiểu học Đăk Pne
|
Thôn 1; thôn 2; thôn 3; thôn 4.
|
PT DTBT THCS Đăk Pne
|
Thôn 1; thôn 2; thôn 4.
|
Đăk Kôi
|
Tiểu học Đăk Kôi
|
Thôn 10; thôn 9.
|
PT DTBT THCS Đăk Kôi
|
Thôn 5; thôn 6; thôn 7; thôn 8; thôn 9; thôn 10.
|
Kon Plong
|
Xã Hiếu
|
PT DTBT THCS Xã Hiếu
|
Tu Cần, Vi Choong.
|
Đăk Ring
|
PT DTBT Tiểu học Đăk Ring
|
Đăk Doa; Măng Lây.
|
PT DTBT THCS Đăk Ring
|
Đăk Sao; Ngọc Hoàng; Ngọc Ring
|
Đăk Long
|
PT DTBT THCS Đăk Long
|
Kon Leng 1.
|
Đăk Nên
|
PT DTBT THCS Đăk Nên
|
Tu Ngú
|
Măng Bút
|
PT DTBT Tiểu học Măng Bút 1
|
Đăk Pông; Đăk Pleng.
|
PT DTBT THCS Măng Bút
|
Đăk Pông 1; Đăk Pleng 2; Ngọc Mỏ.
|
Pờ Ê
|
PT DTBT THCS Pờ Ê
|
Vi Klâng 1; Vi Klâng 2; Vi Ô Lắc
|
Ngọc Tem
|
PT DTBT THCS Ngọc Tem
|
Điek Cua.
|