ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 315/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 20 tháng 02
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
23/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy định một số
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến
Tre giai đoạn 2020-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 245/TTr-SKHĐT ngày 13 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Bến
Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Sở Kế hoạch và
Đầu tư điều chỉnh, bổ sung 01 thủ tục hành
chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC -
Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT.UBND
tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở kế hoạch
và Đầu tư (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT, (kèm hồ
sơ), KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 315/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN
I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
Số
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
|
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa tỉnh Bến Tre
|
Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối
với trường hợp phức tạp cần thẩm tra, xác minh thêm thì thời hạn giải quyết
không quá 20 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bến Tre (Số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không
|
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025.
|
PHẦN II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ TỈNH BẾN TRE
Lĩnh vực: Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thủ tục:
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre
- Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 03, Đại lộ Đồng Khởi, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
+ Khi nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa Sở
Kế hoạch và Đầu tư viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả trao cho người nộp.
+ Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ đến các cơ quan có liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học Công nghệ và Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để xử lý hồ sơ theo quy định.
Khi tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn
tối đa 14 (mười bốn) ngày làm việc (hoặc tối đa 20 (hai mươi) ngày làm việc đối
với trường hợp phức tạp cần thẩm tra, xác minh thêm), các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học Công nghệ và Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn nhận hồ sơ, chuyển bộ phận chuyên môn xem xét,
thẩm định trình lãnh đạo ký phê duyệt, sao đó gửi trả kết
quả cho Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả
kết quả cho người nộp hồ sơ (cá nhân/doanh nghiệp).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cá
nhân/doanh nghiệp sẽ nhận văn bản chấp thuận hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV).
+ Nếu từ chối hỗ
trợ sẽ thông báo bằng văn bản gửi cho cá nhân/doanh nghiệp
để biết.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu
nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
+ Giấy đề nghị được hỗ trợ chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số
23/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
+ Hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên
quan và biên bản nghiệm thu hoàn thành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp
phức tạp cần thẩm tra, xác minh thêm thì thời hạn giải
quyết không quá 20 ngày làm việc;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre; (đơn vị đầu mối được Ủy ban nhân
dân tỉnh giao nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa phương);
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn
bản chấp thuận/từ chối hỗ trợ của các Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Khoa học Công nghệ và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo đề
nghị của cá nhân/doanh nghiệp;
- Lệ phí: Không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị hưởng chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre tại
Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Đối với hỗ
trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hỗ trợ
mặt bằng sản xuất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Là doanh nghiệp nhỏ và vừa thành
lập mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre (không bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn
đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn nhà nước); thời gian hoạt
động không quá 03 năm (kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp).
+ Được cấp Quyết định chủ trương đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định.
+ Có dự án phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề thu hút đầu tư vào khu,
cụm công nghiệp.
+ Triển khai thực hiện dự án đúng
tiến độ.
2. Đối với hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được hỗ trợ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo
Điều 20 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Đối với hỗ trợ doanh nghiệp tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị được hỗ trợ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo
Điều 23 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Riêng các hỗ trợ đổi mới công nghệ, sở hữu trí tuệ sẽ được thực hiện theo quy chế của Quỹ Phát triển khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày
06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy
định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025.
+ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11
tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
PHỤ LỤC
TỜ
KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH
NGHIỆP VỪA
(Kèm theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..........................................................................
Loại hình doanh nghiệp: .......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Quận/huyện:……………………………. tỉnh/thành phố:..............................................
Điện thoại:……………………… Fax:……………………. Email: .................................
2. Thông tin về tiêu chí xác định quy
mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: .....................................................................
Số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình quân năm: ..........................................
Tổng nguồn vốn: ..................................................................................................
Tổng doanh thu
năm trước liền kề:.........................................................................
3. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp siêu nhỏ
□ Doanh nghiệp nhỏ
□ Doanh nghiệp vừa
Tôi cam đoan
thông tin kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm hoàn toàn
trước pháp luật về việc kê khai trên./.
|
………ngày ....tháng,...năm....
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH
NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
GIẤY ĐỀ
NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng
12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Kính
gửi:…………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp đề nghị:....................................................................................
Loại hình doanh nghiệp: .......................................................................................
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số:………..……..;
do……………………………….. cấp ngày…... tháng…..năm………..
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại:……………………………. Fax: ..............................................................
Đề nghị được
hưởng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp như sau:
1. Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp: ........................................................................
...........................................................................................................................
2. Hỗ trợ tài chính tín
dụng:...................................................................................
...........................................................................................................................
3. Hỗ trợ kết
nối, mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại:....................................
4. Hỗ trợ về nguồn
nhân lực: ...............................................................................
5. Hỗ trợ thực hiện đổi mới sáng tạo:....................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
- Về tính chính
xác của những thông tin trên đây;
- Chấp hành nghiêm các quy định của
pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ kèm theo:
..
..
|
…………...ngày……tháng…….năm………..
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|