Quyết định 31/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định đối tượng, tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê căn hộ thuộc thiết chế của Công đoàn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 31/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/11/2019 |
Ngày có hiệu lực | 02/12/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Phạm Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2019/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2018/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ CĂN HỘ THUỘC THIẾT CHẾ CỦA CÔNG ĐOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2090/TTr-SXD ngày 10/10/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối tượng, tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê căn hộ thuộc thiết chế của Công đoàn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Các đối tượng được mua, thuê căn hộ thuộc thiết chế của Công đoàn được Quy định tại các Khoản 4, 5, 7 Điều 49 của Luật Nhà ở.”
2. Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 như sau:
“2. Trường hợp số lượng đối tượng đăng ký mua, thuê nhiều hơn số lượng căn hộ dành để bán, cho thuê thì việc lựa chọn đối tượng phải thực hiện như sau:
Việc lựa chọn đối tượng bằng phương pháp chấm điểm theo thang điểm tối đa là 100 được Quy định tại khoản này. Đối tượng có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết cho mua, cho thuê.
Thang điểm được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể như sau:
TT |
Tiêu chí chấm điểm |
Số điểm |
1 |
Tiêu chí khó khăn về nhà ở: |
|
- Chưa có nhà ở. |
40 |
|
- Có nhà ở nhưng hư hỏng, dột nát hoặc diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người. |
30 |
|
2 |
Tiêu chí về đối tượng: |
|
- Đối tượng 1 (quy định tại Khoản 5, 7 Điều 49 của Luật Nhà ở) |
30 |
|
- Đối tượng 2 (quy định tại Khoản 4 Điều 49 của Luật Nhà ở) |
20 |
|
- Đối tượng 1, 2 đồng thời thuộc một trong các đối tượng quy định tại Khoản 1, 8 và 10 Điều 49 của Luật Nhà ở |
40 |
|
3 |
Tiêu chí ưu tiên khác: |
|
- Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1. |
10 |
|
- Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng 1 và ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2. |
7 |
|
- Hộ gia đình có 02 người trở lên thuộc đối tượng 2. |
4 |
|
4 |
Tiêu chí ưu tiên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định: |
|
- Công nhân, người lao động là công đoàn viên đang làm việc tại các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
10 |
|
- Công nhân, người lao động là công đoàn viên đang làm việc tại các doanh nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
7 |
”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 02/12/2019./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |