ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3090/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 22 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 748/QĐ-LĐTBXH
ngày 24/05/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực an
toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2652/TTr-SLĐTBXH ngày 11/8/2017 và
Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 974/STP-KSTTHC ngày 17/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực an toàn,
vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các
Sở: Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT; NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ
SINH LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA
(Công bố kèm theo
Quyết định số 3090/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND Thanh
Hóa)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HOÁ
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao
động của người sử dụng lao động
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA (Có nội dung cụ thể của thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3090/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao
động.
Số seri trên Cơ Sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: An toàn, vệ sinh lao động.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Người sử dụng lao động phải chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
của cá nhân, tổ chức.
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Thanh Hóa (Số 28, đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, Tp
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho doanh nghiệp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức.
- Người sử dụng lao động phải thống
kê về an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở mình.
- Định kỳ hằng năm người sử dụng lao
động phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động với Sở Y tế nơi đặt trụ
sở chính của người sử dụng lao động. Báo cáo gửi trước ngày 10 tháng 01 của
năm sau.
Bước 4. Trả kết quả: Không quy định.
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến qua mạng điện tử (nếu điều kiện kỹ thuật cho phép).
|
3. Thành phàn, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ: Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động.
b) Số lượng hồ sơ: 01( một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người sử dụng lao động
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Y tế Thanh Hóa;
b) Cơ quan, người có thẩm quyền ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Y tế Thanh Hoá;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động của doanh nghiệp (Phụ
lục số II ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH).
|
10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Điều 81 Luật an toàn, vệ sinh lao
động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ
SINH LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐỊA PHƯƠNG: ……………
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ: ………………..
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố………………..
BÁO
CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
Năm…………….
Tên1: ………………………………………………………………………………………………
Ngành nghề sản xuất kinh doanh2:
……………………………………………………………
Loại hình3: ………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý4:
…………………………………………………………..
Địa chỉ: (Số nhà, đường phố, quận,
huyện, thị xã) …………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
TT
|
Các
chỉ tiêu trong kỳ báo cáo
|
ĐVT
|
Số
liệu
|
A
|
Báo cáo chung
|
|
|
1
|
Lao động
|
|
|
1.1. Tổng số lao
động
|
Người
|
|
- Trong đó:
+ Người làm công tác an toàn, vệ
sinh lao động
|
Người
|
|
|
+ Người làm công tác y tế
|
Người
|
|
|
+ Lao động nữ
|
Người
|
|
|
+ Lao động làm việc trong Điều kiện
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI)
|
Người
|
|
|
+ Lao động là người chưa thành niên
|
Người
|
|
|
+ Người dưới 15 tuổi
|
Người
|
|
|
+ Người khuyết tật
|
Người
|
|
|
+ Lao động là người cao tuổi
|
Người
|
|
2
|
Tai nạn lao động
|
|
|
- Tổng số vụ
tai nạn lao động
|
Vụ
|
|
+ Trong đó, số vụ có người chết
|
Vụ
|
|
- Tổng số người bị tai nạn lao động
|
Người
|
|
+ Trong đó, số người chết vì tai
nạn lao động
|
Người
|
|
- Tổng chi phí cho tai nạn lao động
(cấp cứu, Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...)
|
Triệu
đồng
|
|
- Thiệt hại về tài sản (tính bằng
tiền)
|
Triệu
đồng
|
|
- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao
động
|
Ngày
|
|
3
|
Bệnh nghề nghiệp
|
|
|
- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp
cộng dồn tại thời Điểm báo cáo
|
Người
|
|
Trong đó, số người mắc mới bệnh
nghề nghiệp
|
Người
|
|
- Số ngày công nghỉ vì bệnh nghề
nghiệp
|
Ngày
|
|
- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu
vì bệnh nghề nghiệp
|
Người
|
|
- Tổng chi phí cho người bị bệnh
nghề nghiệp phát sinh trong năm (Các Khoản chi không tính trong kế hoạch an
toàn - vệ sinh lao động như: Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...)
|
Triệu
đồng
|
|
4
|
Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động
|
|
|
+ Loại I
|
Người
|
|
+ Loại II
|
Người
|
|
+ Loại III
|
Người
|
|
+ Loại IV
|
Người
|
|
+ Loại V
|
Người
|
|
5
|
Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao
động
|
|
|
a) Tổng số người nhóm 1 được huấn
luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có
|
Người/
người
|
|
b) Tổng số người nhóm 2 được huấn
luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có
|
Người/
người
|
|
c) Tổng số người nhóm 3 được huấn
luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có
|
Người/
người
|
|
Trong đó:
- Tự huấn luyện
|
Người
|
|
- Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ
huấn luyện
|
Người
|
|
d) Tổng số người nhóm 4 được huấn
luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có
|
Người/
người
|
|
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn
luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có
|
Người/
người
|
|
e) Tổng số người nhóm 6 được huấn
luyện/tổng số người nhóm 6 hiện có
|
Người/
người
|
|
g) Tổng chi phí huấn luyện
|
Triệu
đồng
|
|
6
|
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
- Tổng số
|
Cái
|
|
- Trong đó:
+ Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng
|
Cái
|
|
+ Số đã được kiểm định
|
Cái
|
|
+ Số chưa được kiểm định
|
Cái
|
|
+ Số đã được
khai báo
|
Cái
|
|
+ Số chưa được
khai báo
|
Cái
|
|
7
|
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi
|
|
|
- Tổng số người làm thêm trong năm
|
Người
|
|
- Tổng số giờ làm thêm trong năm
|
Giờ
|
|
- Số giờ làm thêm cao nhất trong 01
tháng
|
Giờ
|
|
8
|
Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện
vật
|
|
|
- Tổng số người
|
Người
|
|
- Tổng chi phí (Chi phí này nằm
trong Chi phí chăm sóc sức khỏe nêu tại Điểm 10)
|
Triệu
đồng
|
|
9
|
Tình hình quan trắc môi trường lao
động
|
|
|
- Số mẫu quan trắc môi trường lao
động
|
Mẫu
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn
|
Mẫu
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho
phép/Tổng số mẫu đo
+ Nhiệt độ
+ Bụi
+ Ồn
+ Rung
+ Hơi khí độc
+ ...
|
Mẫu/mẫu
|
|
10
|
Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn,
vệ sinh lao động
|
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật an toàn
|
Triệu
đồng
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh
|
Triệu
đồng
|
|
- Trang bị phương tiện bảo vệ cá
nhân
|
Triệu
đồng
|
|
- Chăm sóc sức khỏe người lao động
|
Triệu
đồng
|
|
- Tuyên truyền, huấn luyện
|
Triệu
đồng
|
|
- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an
toàn, vệ sinh lao động
|
Triệu
đồng
|
|
- Chi khác
|
Triệu
đồng
|
|
11
|
Tổ chức cung cấp dịch vụ:
a) Dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao
động được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao
động (nếu thuê)
|
Tên
tổ chức
|
|
b) Dịch vụ về y tế được thuê theo
quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê)
|
Tên
tổ chức
|
|
12
|
Thời Điểm tổ chức tiến hành đánh
giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
|
Tháng,
năm
|
|
13
|
Đánh giá hiệu quả các biện pháp
phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị
định 39/2016/NĐ-CP
|
Có/Không
|
|
Nếu có đánh giá thì:
a) Số lượng các yếu tố nguy hiểm,
yếu tố có hại đã được nhận diện trong kỳ đánh giá
|
Yếu
tố
|
|
b) Số lượng các yếu tố nguy hiểm,
yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm
|
Yếu tố
|
|
B
|
Kết quả đánh giá lần đầu nguy cơ
rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh5 (nếu có)
|
TT
|
Các
yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện
|
Mức
độ nghiêm trọng
|
Biện
pháp phòng,chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
|
Người/
bộ phận thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có
hại
|
Thời
gian thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
|
….., ngày ... tháng ... năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
Hướng dẫn cách ghi:
- Tên (1) và ngành nghề kinh doanh
(2): Ghi theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
- Loại hình (3): Ghi theo đối
tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:
o Doanh nghiệp nhà nước
o Công ty Trách nhiệm hữu hạn
o Công ty cổ phần/Công ty cổ phần
trên 51 % vốn thuộc sở hữu Nhà nước
o Doanh nghiệp tư nhân
o Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/Công ty 100% vốn nước ngoài
o Công ty hợp danh
o Hợp
tác xã ...
o Khác
- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản
lý (4):
o Ghi tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn
kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;
o Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị
trực thuộc Tổng Công ty;
o Ghi tên Sở, Ban, ngành, nếu trực
thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;
o Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ
quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
o Không ghi gì nếu không thuộc các
loại hình trên.
- Báo cáo kết quả đánh giá nguy cơ
rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trước khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động
(5): Cơ sở sản xuất,
kinh doanh ghi các tiêu chí tại Phần B này nếu tiến hành đánh giá toàn diện
nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.