ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3067/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 23 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1392/TTr-SGTVT ngày 17/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ thủ tục “Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch do bị mất hoặc hỏng không sử dụng
được” và thủ tục “Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải
khách du lịch (cấp mới hoặc hết hiệu lực)”, lĩnh vực Đường bộ ban hành kèm
theo Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính;
- Trung tâm Phục
vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày
23/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch
|
2
|
Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch
|
3
|
Cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch
|
Tổng số: 03
TTHC
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
* Bước 2:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở Giao thông
vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm
việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, cấp biển hiệu cho phương tiện vận tải
khách du lịch. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng
văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện
vận tải khách du lịch theo Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP;
+ Bảng kê thông tin về trang thiết bị
của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận
tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT
ngày 15/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện đối với phương tiện
vận tải khách du lịch;
+ Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc
giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương
tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm
bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải
hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07
ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị kinh
doanh vận tải khách du lịch
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biển hiệu vận tải khách du lịch
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận
tải khách du lịch theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Thông tin về trang thiết bị của từng
phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải
khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 4, 5, 6, 7, Thông tư số
42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của
người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch
vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày
15/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển
phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương
tiện vận tải khách du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP,
CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải ……………………
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách
du lịch: .......................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: .....................................................................................................
Số điện thoại: ...................................................................................................................
Fax: ..................................................................................................................................
Email: ...............................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: .......................................................................................
do ..........................................................................................
cấp ngày ……/……./……….
Lĩnh vực kinh doanh: .........................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:
...(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô
vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên
hiệu xe
|
Màu
sơn
|
Biển
kiểm soát xe
|
Số
khung
|
Số
máy
|
Số
chỗ ngồi
|
Năm
SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận
tải khách du lịch
|
Tên
phương tiện
|
Số
đăng ký
|
Sức
chở của phương tiện (người)
|
Kích
thước (chiều dài, chiều
rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng
công suất máy (sức ngựa)
|
Tốc
độ tối đa (km/h)
|
Năm
đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1.
.....................................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................................
3.
.....................................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp
đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh
doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển
hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách
du lịch
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp đổi biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
* Bước 2:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay
và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
* Bước 3:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm
việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, cấp biển hiệu cho phương
tiện vận tải khách du lịch. Trường hợp từ chối, phải
thông báo bằng văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ
lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện
vận tải khách du lịch theo Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP;
+ Bảng kê thông tin về trang thiết bị
của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận
tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định của Thông tư số
42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện đối
với phương tiện vận tải khách du lịch;
+ Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc
giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm
quyền, bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện không
thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức,
cá nhân sở hữu phương tiện vận tải hoặc bản sao hợp đồng
dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07
ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biển hiệu vận tải khách du lịch
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): Đơn đề nghị cấp biển
hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
168/2017/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Thay đổi chủ sở hữu phương tiện vận
tải khách du lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch;
+ Biển hiệu hết hạn.
+ Thông tin về trang thiết bị của từng
phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải
khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 4,
5, 6, 7 Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ
Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân
viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách
du lịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày
15/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển
phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương
tiện vận tải khách du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP,
CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải ……………………
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách
du lịch: .......................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: .....................................................................................................
Số điện thoại: ...................................................................................................................
Fax: ..................................................................................................................................
Email: ...............................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: .......................................................................................
do ..........................................................................................
cấp ngày ……/……./……….
Lĩnh vực kinh doanh: .........................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:
...(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô
vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên
hiệu xe
|
Màu
sơn
|
Biển
kiểm soát xe
|
Số
khung
|
Số
máy
|
Số
chỗ ngồi
|
Năm
SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận
tải khách du lịch
|
Tên
phương tiện
|
Số
đăng ký
|
Sức
chở của phương tiện (người)
|
Kích
thước (chiều dài, chiều
rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng
công suất máy (sức ngựa)
|
Tốc
độ tối đa (km/h)
|
Năm
đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1.
.....................................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................................
3.
.....................................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp
đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh
doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển
hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
03. Thủ tục: Cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
* Bước 2:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa hợp
lệ thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
* Bước 3:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển
hiệu, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải.
Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện
tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
168/2017/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại
biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận
tải.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biển hiệu vận tải khách du lịch
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận
tải khách du lịch theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Biển hiệu được cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP,
CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải ……………………
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách
du lịch: .......................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: .....................................................................................................
Số điện thoại: ...................................................................................................................
Fax: ..................................................................................................................................
Email: ...............................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: .......................................................................................
do ..........................................................................................
cấp ngày ……/……./……….
Lĩnh vực kinh doanh: .........................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:
...(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô
vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên
hiệu xe
|
Màu
sơn
|
Biển
kiểm soát xe
|
Số
khung
|
Số
máy
|
Số
chỗ ngồi
|
Năm
SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận
tải khách du lịch
|
Tên
phương tiện
|
Số
đăng ký
|
Sức
chở của phương tiện (người)
|
Kích
thước (chiều dài, chiều
rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng
công suất máy (sức ngựa)
|
Tốc
độ tối đa (km/h)
|
Năm
đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. .....................................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................................
3.
.....................................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp
đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh
doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển
hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|