Quyết định 30/2024/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 30/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/08/2024
Ngày có hiệu lực 18/08/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Xuân Ánh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2024/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 08 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH NGÀNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CHỨC DANH CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;

Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung cấp xã) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các chức danh công chức cấp xã, gồm: Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Văn hóa - xã hội; Tư pháp - hộ tịch. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự.

b) Người tham gia dự tuyển các chức danh công chức cấp xã.

Điều 2. Ngành đào tạo đối với chức danh công chức cấp xã

1. Chức danh Văn phòng - thống kê: Tốt nghiệp nhóm ngành, ngành: Văn thư - lưu trữ; Luật; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Quản lý nhà nước Quản lý công; Quản trị nhân lực; Quản trị văn phòng; Thống kê; Kinh tế học; Công nghệ thông tin.

2. Chức danh Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Tốt nghiệp nhóm ngành, ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường; Kiến trúc và quy hoạch; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Nông nghiệp; Lâm nghiệp; Thủy sản; Thú y; Trắc địa (đo đạc), Quản lý đất đai (địa chính); Khoa học môi trường.

3. Chức danh Tài chính - kế toán: Tốt nghiệp nhóm ngành: Tài chính - ngân hàng; Kế toán - kiểm toán.

4. Chức danh Văn hóa - xã hội: Tốt nghiệp nhóm ngành, ngành: Công tác xã hội; Quản lý văn hóa; Văn hóa học, Tôn giáo học; Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam; Quản lý thể dục thể thao; Truyền thông đại chúng; Xã hội học; Bảo hiểm; Quan hệ lao động.

5. Chức danh Tư pháp - hộ tịch: Tốt nghiệp nhóm ngành Luật.

6. Chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự: Tốt nghiệp ngành Quân sự cơ sở.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

[...]