Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành

Số hiệu 30/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/09/2016
Ngày có hiệu lực 19/09/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Mai Văn Huỳnh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2016/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 09 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN VỐN KẾT DƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 404/TTr-STC ngày 31 tháng 8 năm 2016 về việc sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2015.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản của ngân sách tỉnh năm 2015 với tổng kinh phí là 22.251 triệu đồng từ nguồn kết dư xổ số kiến thiết là 13.275 triệu đồng; nguồn vốn kết dư cân đối ngân sách địa phương và các nguồn khác là 8.976 triệu đồng để trả nợ vay bổ sung đầu tư các công trình từ những năm trước là 4.136 triệu đồng, nợ tạm ứng 18.115 triệu đồng (kèm theo phụ lục danh mục công trình, dự án).

Điều 2. Giao Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, triển khai việc thực hiện nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản của ngân sách cấp tỉnh năm 2015; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và quyết toán đúng quy định.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư, chủ dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2016.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Văn Huỳnh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN BỐ TRÍ TRẢ NỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục công trình

Tổng cộng

Trong đó

Cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác

Xổ số kiến thiết

 

TỔNG CỘNG

22.251

8.976

13.275

I

TRẢ NỢ VAY BỔ SUNG ĐẦU TƯ NĂM 2007

4.136

4.136

0

1

Trung tâm Lưu trữ tỉnh Kiên Giang

1.700

1.700

 

2

Trụ sở Trung tâm Tư vấn dịch vụ dân số gia đình và trẻ em

74

74

 

3

Trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường

493

493

 

4

Các công trình trụ sở đã hoàn thành chờ quyết toán: Ban Tôn giáo tỉnh; Thanh tra tỉnh; Sở Y tế, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ

888

888

 

5

Trả nợ khối lượng thực hiện các dự án quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện

981

981

 

II

TRẢ NỢ TẠM ỨNG NGÂN SÁCH

18.115

4.840

13.275

1

Đầu tư xây dựng công trình tu bổ, tôn tạo di tích đền thờ Quốc tổ Hùng Vương, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang

14.948

4.840

10.108

2

Cầu An Hòa 2

341

 

341

3

Trung tâm Văn hóa, Thể thao xã Định Hòa, huyện Gò Quao

2.826

 

2.826