ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2017/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 21
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn
cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ
Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của các Nghị định quy định
thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định quy định thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn
cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về
tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước
Căn
cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
về tiền thuê đất, thuê mặt nước
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết
phương pháp định giá đất
xây dựng, điều chỉnh bảng giá
đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất
Căn cứ Thông tư số
89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 35/2017/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công
nghệ cao;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4780/TTr-STC ngày 13 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định
hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất cụ thể để tính tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa
trong các trường hợp sau:
1.
Tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất đối với các trường hợp
sau:
a) Tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định
tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 114 của Luật Đất đai
mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính
theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;
h) Tính tiền thuê đất
đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 172 của Luật Đất đai
mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá
đất) dưới 20 tỷ đồng;
c) Tính tiền thuê đất
đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất
đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị
(tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới
20 tỷ đồng;
d) Tính
tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất thu tiền hàng
năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều
chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
đ) Giá khởi điểm
để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất
thu tiền thuê đất hàng năm;
e) Giá đất để làm giá
khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc
khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ
đồng.
2. Xác định số tiền sử
dụng đất được miễn, giảm đối với các trường hợp quy định tại Điều 16 Thông tư số
76/20147TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Trưởng Bộ Tài chính.
3. Tính thu tiền thuê
đất, tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá theo quy định tại Điều 4 Thông tư
số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Bộ
Trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về đất đai;
cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Người sử dụng đất
thuộc các đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để
xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
3. Tổ chức, cá nhân
khác có liên quan trong việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất.
Điều
3. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) được quy định cụ thể như sau:
STT
|
Loại
đất - Địa bàn áp dụng
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
A
|
ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
|
|
I
|
Đất
nông nghiệp trong đô
thị
|
|
1
|
Thành
phố Nha Trang
|
|
|
- Các phường thuộc
thành phố Nha Trang (trừ các đảo
thuộc phường Vĩnh Nguyên)
|
K
= 2,0 lần
|
|
- Các đảo thuộc phường
Vĩnh Nguyên
|
K
= 1,5 lần
|
2
|
Thành
phố Cam Ranh
|
|
|
- Các phường: Cam
Nghĩa, Cam Phúc Bắc, Cam Phúc Nam, Cam
Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Ba Ngòi, Cam Lợi và Cam Linh
|
K
= 1,6 lần
|
3
|
Thị
xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
K
= 1,6 lần
|
|
- Các phường: Ninh
Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy, và Ninh Hải
|
K
= 1,5 lần
|
4
|
Thị
trấn Cam Đức
|
K
= 1,5 lần
|
5
|
Thị
trấn Vạn Giã và Thị trấn Diên Khánh
|
K
= 1,6 lần
|
6
|
Thị
trấn Khánh Vĩnh và thị trấn
Tô Hạp
|
K
= 1,2 lần
|
II
|
Đất
nông nghiệp tại nông thôn
|
|
1
|
Thành
phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
K
= 1,5 lần
|
2
|
Thành
phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
K
= 1,5 lần
|
|
- Các thôn, xã
miền núi
|
K
= 1,2 lần
|
3
|
Thị
xã Ninh Hòa và các huyện: Vạn
Ninh, Cam Lâm
|
|
|
- Các xã
đồng bằng
|
K
= 1,4 lần
|
|
- Các thôn, xã
miền núi
|
K =
1,2 lần
|
4
|
Huyện
Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Các xã: Diên An,
Diên Toàn, Diên Thạnh
|
K
= 1,5 lần
|
|
+ Các xã còn lại
|
K
= 1,3 lần
|
|
- Các thôn, xã miền
núi
|
K
= 1,2 lần
|
5
|
Các
huyện: Khánh Vĩnh, Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã
miền núi
|
K
= 1,1 lần
|
B
|
ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP
|
|
I
|
Đất
ở và đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp, đất thương
mại dịch vụ tại đô thị
|
|
1
|
Thành
phố Nha Trang
|
|
1.1
|
Đất
ở
|
|
|
- Vị trí 1 của đường
Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần Phú đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98 Trần
Phú)
|
K
= 3,0 lần
|
|
- Vị trí 1 của các
đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú
|
K =
2,5 lần
|
|
- Các đường loại 4,
5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của
đường Trần Phú
|
K
= 2,0 lần
|
|
- Các đảo thuộc
thành phố Nha Trang
|
K
= 1,2 lần
|
1.2
|
Đất
sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp, thương mại dịch vụ
|
|
|
- Vị trí 1 của đường
Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần Phú đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98 Trần
Phú)
|
K
= 4,0 lần
|
|
- Vị trí 1 của các
đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại
của đường Trần Phú
|
K
= 3,0 lần
|
|
- Các đường loại 4,
5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của
đường Trần Phú
|
K
= 2,5 lần
|
|
- Các đảo thuộc
thành phố Nha Trang
|
K
= 1,2 lần
|
2
|
Thành
phố Cam Ranh
|
|
|
- Các phường: Cam
Nghĩa, Cam Phúc Bắc, Cam Phúc Nam, Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Ba Ngòi, Cam
Lợi và Cam Linh
|
K
= 1,6 lần
|
3
|
Thị
xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
K
= 1,7 lần
|
|
- Các phường: Ninh
Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải
|
K
= 1,4 lần
|
4
|
Các
huyện: Diên Khánh,
Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn và Khánh Vĩnh
|
|
|
- Thị trấn Vạn Giã
và Thị trấn Diên Khánh
|
K
= 1,7 lần
|
|
- Thị trấn Cam Đức
|
|
|
+ Vị trí 1 của đường
loại 1
|
K
= 1,7 lần
|
|
+ Các vị trí
còn lại của
đường loại 1 và
các loại 2, 3, 4, 5
|
K
= 1,6 lần
|
|
- Thị trấn Tô Hạp
và thị trấn Khánh Vĩnh
|
K
= 1,2 lần
|
II
|
Đất
ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương
mại dịch vụ tại nông thôn (bao gồm đất
thuộc khu dân cư, khu đô thị nằm trên địa bàn xã, đất ven trục giao thông
chính)
|
|
1
|
Thành
phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc
thành phố Nha Trang
|
K
= 2,0 lần
|
2
|
Thành
phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng
bằng
|
K
= 1,4 lần
|
|
- Các thôn, xã miền
núi
|
K =
1,3 lần
|
3
|
Thị
xã Ninh Hòa và các huyện: Diên
Khánh, Vạn Ninh,
Cam Lâm
|
|
|
- Các xã
đồng bằng
|
K
= 1,3 lần
|
|
- Các thôn, xã
miền núi
|
K
= 1,2 lần
|
4
|
Các
huyện: Khánh Sơn và Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền
núi
|
K
= 1,0 lần
|
III
|
Đất
ở và đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp, thương
mại dịch vụ trong Khu du lịch bắc bán đảo Cam Ranh
|
K
= 1,1 lần
|
IV
|
Đất
sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp, thương
mại dịch vụ để xây dựng khu công nghiệp,
cụm công nghiệp; đất trong Cụm
công nghiệp Diên Phú, Cụm Công nghiệp Đắc
Lộc
|
K
= 1,0 lần
|
V
|
Đất
ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp, thương mại dịch vụ trong Khu
Kinh tế Vân Phong
|
K
= 1,1 lần
|
Việc xác định các
thôn, xã miền núi và đồng bằng căn cứ quy định tại
Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21/12/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa về quy định
giá các loại đất năm 2015 ổn định 5 năm từ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
Hệ số điều
chỉnh giá đất đối với đất ở tại các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh
(trong trường hợp giao đất tái định cư theo giá thị trường) UBND tỉnh Khánh Hòa
sẽ quyết định hệ số điều chỉnh giá đất cho từng dự án cụ thể.
Hệ số điều chỉnh giá
đất quy định nêu trên chỉ áp dụng đối với thửa đất trong điều kiện bình
thường, không bị hạn chế về quy hoạch, địa hình. Trường hợp thửa đất có địa hình
đặc biệt, hoặc hạn chế về quy hoạch sử dụng đất thì
điều chỉnh tỷ lệ tăng, giảm theo từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố kịp thời báo cáo phản ánh về Sở Tài
chính để tổng hợp trình UBND tỉnh để xem xét, giải quyết
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban quản lý Khu Kinh tế Vận Phong; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như
Điều 5;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|