Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 29/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/07/2013
Ngày có hiệu lực 14/07/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Cao Khoa
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 29/2013/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 07 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2010/QĐ-UBND NGÀY 18/6/2010 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 và Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;

Căn cứ Thông tư s14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hi đất, giao đất, cho thuê đất; Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy đnh bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt; Thông tư s16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy đnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 161/TTr-TNMT ngày 25/01/2013 và Tờ trình số 852/TTr-STNMT ngày 27/5/2013; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 194/BC-STP ngày 19/9/2012 và Báo cáo số 52/BC-STP ngày 03/5/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về trình tự, thủ tục lập hồ sơ thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thực hiện các quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 18/6/2010 của UBND tnh Quảng Ngãi (sau đây gọi là Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND) như sau:

1. Sửa đổi điểm b điểm c Khoản 1 và bổ sung Khoản 3 Điều 5. Giới thiệu địa điểm và thông báo thu hồi đất

“b) Đối với các dự án đầu tư ngoài các dự án được quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều 5 Quyết định s14/2010/QĐ-UBND thì Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các sở ngành, địa phương liên quan đến dự án đu tư và trình UBND tỉnh giới thiệu địa điểm cho nhà đầu tư;

c) Thời hạn ra văn bản giới thiệu địa điểm đầu tư; thông báo thu hồi đất không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ về đầu tư hp lệ.

3. Đối với hồ sơ đề nghị giới thiệu địa điểm thực hiện như sau

Người có nhu cầu đề nghgiới thiệu địa điểm liên hệ với cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ tại điểm a Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND, điểm b Khoản 1 Điều này, nộp hai (02) bộ hồ sơ (một bộ gốc và một bộ sao có chứng thực) gồm có:

Văn bản đề nghị gii thiệu địa điểm giao đất, thuê đất; trong đó phải thể hiện rõ vị trí, diện tích đất cần giới thiệu, mục đích sử dụng đất;

Đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài phải có Giấy phép thành lập Doanh nghiệp, Giy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao) có chứng thực”.

2. Bãi bỏ quy định tại Khoản 6 Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và bổ sung Khoản 3 Điều 12. Giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân

“2. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a) Giao đất, thuê đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, làm muối được thực hiện theo quy định sau:

Hộ gia đình, cá nhân nộp đơn đề nghị giao đất, thuê đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất; trong đơn phải ghi rõ yêu cầu về diện tích đất sử dụng.

y ban nhân dân cấp xã lập phương án chung cho tt cả các trường hợp được giao đất tại địa phương; lập Hội đồng tư vấn giao đất của địa phương để xem xét và đxuất ý kiến đối với các trường hợp đưc giao đất.

Căn cứ vào ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh phương án giao đất, niêm yết công khai danh sách các trường hợp được giao đất tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân, công khai ý kiến phản hồi tại nơi đã niêm yết danh sách; hoàn chỉnh phương án giao đất trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt.

Hồ sơ gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường gồm: Đơn đề nghị giao đất của hộ gia đình, cá nhân; biên bản xét giao đất của Hội đồng tư vấn giao đất; danh sách công khai các trường hợp được giao đất; tổng hp ý kiến của nhân dân và bản tổng hp ý kiến phản hồi (nếu có); phương án giao đất đã hoàn thiện và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã; tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định phương án giao đất; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất;

Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính, in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường, thực hiện việc giao đất trên thực địa và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).

[...]