Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 29/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về quản lý tài chính đối với kiên cố hoá kênh mương và giao thông nông thôn kèm theo Quyết định 19/2001/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 29/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/07/2006
Ngày có hiệu lực 01/07/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Minh Ánh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 29 /2006/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 07 tháng 7 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI KIÊN CỐ  HOÁ KÊNH MƯƠNG VÀ GIAO THÔNG NÔNG THÔN KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 19/2001/QĐ-UB NGÀY 13/4/2001 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước số: 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số: 19/2001/QĐ-UB ngày 13/4/2001 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy chế về quản lý tài chính đối với kiên cố hoá kênh mương và giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Nghị quyết số: 54/2006/NQ-HĐND ngày 04/5/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi hóa đất màu và kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2006-2010;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 949/TC-NS ngày 28/4/2006 và Sở Giao thông – Vận tải tại Công văn số; 454/GTVT ngày 23/5/2006,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung Quy chế về quản lý tài chính đối với kiên cố hoá kênh mương và giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2001/QĐ-UB ngày 13/4/2001 của UBND tỉnh, với một số nội dung chính sau:

1. Bổ sung điểm 5, phần I: (Qui định chung)

5- Căn cứ nhu cầu xây dựng giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương nội đồng trên địa bàn, UBND cấp xã, phường, thị trấn tổ chức lập qui hoạch tổng thể và trình UBND huyện - thị xã phê duyệt làm cơ sở lập kế hoạch đầu tư xây dựng hằng năm .

2. Bổ sung điểm 2, phần II: (Đối tượng hỗ trợ)

- Công trình thuộc chương trình kiên cố hoá GTNT: Đường xã (theo phân loại đường gọi là ĐX), hệ thống đường liên thôn, đường thôn, đường nội thị thuộc các phường An Phú, Hoà Hương, Tân Thạnh, Hoà Thuận,Trường Xuân thuộc thị xã Tam Kỳ và phường Thanh Hà, Cửa Đại thuộc thị xã Hội An theo thiết kế mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 19/2001/QĐ-UB ngày 13/4/2001.

3. Điều chỉnh điểm 3, phần II: (Mức hỗ trợ)

Chỉ qui định mức hỗ trợ của ngân sách tỉnh, mức hỗ trợ của ngân sách các huyện - thị xã do UBND huyện - thị xã quyết định tuỳ theo khả năng ngân sách, nhưng mức hỗ trợ tối thiểu từ ngân sách các huyện - thị xã đồng bằng không dưới 20%, đối với các huyện miền núi không dưới 10% giá trị khối lượng công trình theo định mức của thiết kế mẫu .

4. Điều chỉnh mục 3.1, điểm 3, phần II: (Chương trình kiên cố hóa kênh mương loaị III)

Bỏ nội dung trong mục 3.1, điểm 3, phần II Quyết định số 19/2001/QĐ-UB ngày 13/4/2001 và điều chỉnh lại như sau:

Ngân sách tỉnh hỗ trợ để thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh cấp III (tính theo mét dài với giá trị định mức theo thiết kế mẫu được duyệt), phần còn lại ngân sách địa phương và huy động từ các nguồn trên địa bàn, cụ thể là:

- Khu vực III: Các xã thuộc 6 huyện miền núi cao (Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My) và các xã Phước Gia, Phước Trà, Sông Trà (huyện Hiệp Đức), xã Tam Trà (huyện Núi Thành) ngân sách tỉnh đầu tư 100%.

- Khu vực II: Các xã thuộc 2 huyện miền núi Tiên Phước, Hiệp Đức; các thị trấn Khâm Đức (huyện Phước Sơn), Bắc Trà My (huyện Bắc Trà My), Thạnh Mỹ (huyện Nam Giang), P’ Rao (huyện Đông Giang); các xã miền núi; xã bãi ngang ven biển khó khăn, hải đảo thuộc các huyện còn lại ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%.

- Khu vực I: Các xã thuộc các huyện, thị đồng bằng và các thị trấn Tiên Kỳ (huyện Tiên Phước), Tân An (huyện Hiệp Đức) ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%.

* Về tính toán khối lượng, chế độ lập dự toán, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán và hồ sơ quyết toán công trình theo quy định tại Quyết định số: 31/2002/QĐ-UB ngày 27/5/2002 của UBND tỉnh.

5. Điều chỉnh mục 3.2, điểm 3, phần II: (Chương trình kiên cố hóa giao thông nông thôn)

Bỏ nội dung mục 3.2, điểm 3, phần II Quyết định số 19/2001/QĐ-UB ngày 13/4/2001 và điều chỉnh lại như sau:

- Đối với huyện đồng bằng : Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% giá trị công trình đã thực hiện theo số liệu quyết toán thực tế từng tuyến đường nhưng không quá giá trị định mức theo thiết kế dự toán mẫu .

- Đối với huyện miền núi : Tuỳ theo điều kiện địa hình, khả năng nguồn vốn và sự đóng góp của nhân dân, có thể thực hiện bê tông hóa GTNT theo thiết kế mẫu qui định tại Quyết định số 19/2001/QĐ-UB ngày 13/4/2001 của UBND tỉnh hoặc thực hiện kiên cố hóa đường giao thông nông thôn theo loại hình khác, nhưng phải được phê duyệt của UBND huyện, ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% giá trị công trình đã thực hiện theo số liệu quyết toán thực tế từng tuyến đường nhưng không vượt quá giá trị dự toán theo định mức thiết kế mẫu.

[...]