ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
284/2004/QĐ-UB
|
TP.Cần
Thơ, ngày 31 tháng 8 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Thông tư liên tịch số
11/2004/TTLT-BNN-BNV ngày 02/4/2004 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn-Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan
chuyên môn quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
11/2004/QĐ-UB ngày 02/01/2004 của UBND lâm thời thành phố về việc thành lập Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng:
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cần Thơ, giúp UBND thành
phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp, thủy sản, thủy lợi,
lâm nghiệp và phát triển nông thôn; các lĩnh vực thuộc ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của UBND thành phố; đồng thời
chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Trình Ủy ban nhân dân thành
phố ban hành các quyết định, chỉ thị về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở
và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2. Trình UBND thành phố phê
duyệt nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án nông nghiệp,
thủy sản, thủy lợi, lâm nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
3. Giúp UBND thành phố tổ chức
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển các chương trình, dự án, tiêu chuẩn,
định mức kinh tế - kỹ thuật về nông nghiệp, thủy sản, thủy lợi, lâm nghiệp và
phát triển nông thôn đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Về nông nghiệp:
4.1. Thẩm định phương án sử dụng
đất dành cho trồng trọt và chăn nuôi; biện pháp chống thoái hoá đất nông nghiệp
trên địa bàn thành phố theo quy định;
4.2. Giúp UBND chỉ đạo sản xuất
nông nghiệp, áp dụng giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản mới, thời
vụ; kiểm tra việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thuốc thú y thủy
sản, vật tư nông nghiệp, phân bón, thức ăn chăn nuôi và các chế phẩm sinh học
phục vụ nông nghiệp;
4.3. Tổ chức công tác bảo vệ
thực vật, thú y, phòng và chống bệnh động, thực vật và khắc phục hậu quả dịch
bệnh; chỉ đạo, thực hiện kiểm dịch nội địa về động, thực vật trên địa bàn thành
phố theo quy định.
5. Về lâm nghiệp:
5.1. Hướng dẫn đăng ký và quản
lý các Trại gây nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo các động, thực vật hoang dã
trên địa bàn thành phố quản lý;
5.2. Cấp giấy chứng nhận nguồn
gốc động vật, thực vật hoang dã do gây nuôi sinh sản;
5.3. Cấp giấy phép vận chuyển
(kể cả Giấy phép vận chuyển đặc biệt) theo mẫu thống nhất đối với động vật
hoang dã có nguồn gốc gây nuôi sinh sản tại các trại trên địa bàn thành phố
quản lý;
5.4. Quản lý rừng phòng hộ, phát
triển tài nguyên rừng phòng hộ, quản lý ngành nghề chế biến lâm sản;
5.5. Phối hợp với các cơ quan
chức năng như Quân đội, Công an, Hải quan, Cục Thuế, Quản lý thị trường trên
địa bàn thành phố ngăn chặn các tổ chức, cá nhân khai thác, vận chuyển trái
phép lâm sản, săn bắt, buôn bán trái phép động vật hoang dã.
6. Về thủy lợi:
6.1. Trình UBND thành phố phân
cấp quản lý các công trình thủy lợi vừa và nhỏ và chương trình mục tiêu cấp,
thoát nước nông thôn trên địa bàn thành phố; hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách
nhiệm về việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lợi
vừa và nhỏ, tổ chức thực hiện chương trình, mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn
đã được phê duyệt;
6.2. Thực hiện các quy định về
quản lý lưu vực sông, khai thác sử dụng và phát triển tổng hợp các dòng sông
trên địa bàn thành phố theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
6.3. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu
trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo vệ đê bao, công trình phòng, chống
lụt, bão; xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc phòng, chống
lũ, lụt, bão, hạn hán, úng ngập, chua phèn, sạt lở ven sông trên địa bàn thành
phố;
7. Về phát triển nông thôn:
7.1. Tổng hợp trình UBND thành
phố về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; theo
dõi, tổng hợp báo cáo UBND thành phố về tình hình phát triển nông thôn trên địa
bàn;
7.2. Hướng dẫn phát triển kinh
tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp và doanh nghiệp nông
nghiệp, lâm nghiệp vừa và nhỏ; tổ chức thực hiện việc sắp xếp, đổi mới và phát
triển nông trường Nhà nước trên địa bàn thành phố theo phương án được duyệt;
7.3. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về công tác khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm trên địa bàn thành
phố;
7.4. Hướng dẫn việc chế biến
nông sản, lâm sản; phát triển ngành, nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn
thành phố theo quy định;
7.5. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu
trách nhiệm về việc khai thác và sử dụng nước sạch nông thôn trên địa bàn theo
quy định của pháp luật.
8. Phối hợp với các cơ quan liên
quan tổ chức công tác dự báo thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản.
9. Xây dựng hệ thống thông tin,
lưu trữ tư liệu về nông nghiệp, thủy sản, thủy lợi, lâm nghiệp và phát triển
nông thôn; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất nuôi thủy
sản theo quy định.
10. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về nông nghiệp, thủy sản,
thủy lợi, lâm nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố; chịu trách
nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn trên địa bàn thành phố.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn được UBND thành phố giao.
13. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, thủy lợi, lâm
nghiệp và phát triển nông thôn của thành phố theo quy định của pháp luật; chịu
trách nhiệm về các dịch vụ công do Sở tổ chức thực hiện.
14. Cấp và thu hồi các giấy phép
thuộc các lĩnh vực được giao quản lý theo quy định của pháp luật.
15. Thanh tra, kiểm tra và giải
quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật
về nông nghiệp, thủy sản, thủy lợi, lâm nghiệp và phát triển nông thôn trong
phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện nhiệm vụ Thường
trực của Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão, tìm kiếm cứu nạn; tham gia khắc
phục hậu quả thiên tai về bão, lụt, hạn hán, úng ngập, chua phèn, sạt lỡ đê bao
và hệ thống thủy lợi trên địa bàn thành phố.
17. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện
chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Sở sau khi được UBND thành phố phê duyệt.
18. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
về chuyên môn, nghiệp vụ trong quản lý ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn đối với cấp quận, huyện.
19. Quản lý cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND
thành phố; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã,
phường, thị trấn làm công tác quản lý về nông nghiệp, thủy sản, thủy lợi, lâm
nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Thủy sản và UBND thành phố.
20. Báo cáo định kỳ và đột xuất
tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
21. Quản lý tài chính, tài sản
của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố.
22. Thực hiện những nhiệm vụ,
quyền hạn khác do UBND thành phố, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Thủy sản giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên
chế:
1. Lãnh đạo:
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có Giám đốc và không quá ba (03) Phó Giám đốc.
Giám đốc là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước UBND thành phố và pháp luật về toàn bộ các hoạt động của
Sở.
Phó Giám đốc là người giúp Giám
đốc phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về các nhiệm vụ công tác được phân công
tác.
2. Cơ cấu tổ chức:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch;
- Phòng Nông nghiệp và chế biến
nông sản;
* Đơn vị trực thuộc:
- Chi cục Thủy lợi;
- Chi cục Thủy sản;
- Chi cục Hợp tác xã và phát
triển nông thôn;
- Chi cục Thú y;
- Chi cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Khuyến nông;
- Trung tâm giống nông nghiệp;
- Trung tâm nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn;
- Ban quản lý dự án đầu xây dựng
chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
3. Biên chế:
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
và yêu cầu công tác của Sở, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định số
lượng biên chế hàng năm.
- Việc bố trí cán bộ, công chức
của Sở phải căn cứ vào nhu cầu, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức,
viên chức Nhà nước theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1297/QĐ-UBT.97 ngày
09/6/1997 của UBND tỉnh Cần Thơ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cần Thơ.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng và ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phù hợp với
nội dung Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 5. Chánh Văn phòng
UBND thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch
UBND quận, huyện có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ
- Bộ Nội vụ, Bộ NN và PTNT:
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB)
- TT.TU, TT.HĐND và TV.UBND TP
- UBMTTQ TP và các đoàn thể
- VP Thành ủy và các Ban của Đảng
- Sở, Ban, ngành TP
- TT. HĐND và UBND quận, huyện
- Lưu TTLT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. CẦN THƠ
CHỦ TỊCH
Võ Thanh Tòng
|