Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 2814/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố kèm theo quyết định 7973/2004/QĐ-UBND do thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

Số hiệu 2814/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/09/2006
Ngày có hiệu lực 30/09/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Minh Sanh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2814/2006/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 20 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 7973/2004/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2004 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, ẤP, KHU PHỐ THUỘC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2006/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2006 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại kỳ họp thứ 6 về các Đề án, Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 769/TTr.SNV ngày 08 tháng 9 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:

1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách quy định tại điểm 1.a Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hưởng hệ số 1,70,

2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách quy định tại điểm 1.b Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:

- Tốt nghiệp đại học phù hợp với chuyên môn chức danh đang đảm nhận được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,70.

- Tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp phù hợp với chuyên môn chức danh đang đảm nhận được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,60,

- Tốt nghiệp sơ cấp phù hợp với chuyên môn chức danh đang đảm nhận được hưởng mức phụ cấp từ hệ số 1,50,

- Chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn theo quy định của chức danh đang đảm nhận được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,15.

3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách quy định tại điểm 1.c Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:

- Tốt nghiệp đại học được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,70.

- Đối với đối tượng còn lại được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,60.

4. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách quy định tại điểm 1.d Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:

- Tốt nghiệp đại học được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,70.

- Chủ tịch Hội Chữ Thập đỏ, Chủ tịch Hội Người cao tuổi tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, sơ cấp hoặc chưa qua đào tạo được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,60

- Ủy viên thường trực Mặt trận tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,60.

- Ủy viên Thường trực Mặt trận tốt nghiệp sơ cấp hoặc chưa qua đào tạo được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,50.

5. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách quy định tại điểm 1.đ Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hưởng hệ số 1,50.

6. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách quy định tại điểm 1.e Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 tháng 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hưởng hệ số 1,40.

Điều 2. Nay sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:

1. Bí thư Chi bộ thôn ấp, khu phố:

[...]