Quyết định 28/2016/QĐ-UBND phê duyệt tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Số hiệu | 28/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 07/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Phóng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2016/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 83/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh khóa XVI, Kỳ họp thứ ba về việc phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách năm 2015.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 như sau:
I. Tổng thu ngân sách địa phương: 12.223.965.616.025 đồng
1. Ngân sách tỉnh: 7.178.077.216.589 đồng
2. Ngân sách huyện: 3.753.043.974.872 đồng
3. Ngân sách xã: 1.292.844.424.564 đồng
II. Tổng chi ngân sách địa phương: 11.961.827.175.799 đồng
1. Ngân sách tỉnh: 7.121.048.125.035 đồng
2. Ngân sách huyện: 3.617.344.227.055 đồng
3. Ngân sách xã: 1.223.434.823.709 đồng
III. Kết dư ngân sách địa phương: 262.138.440.226 đồng
1. Ngân sách tỉnh: 57.029.091.554 đồng
2. Ngân sách huyện: 135.699.747.817 đồng
3. Ngân sách xã: 69.409.600.855 đồng
- Đối với kết dư ngân sách cấp tỉnh: 57.029.091.554 đồng, xử lý như sau:
+ Nguồn chuyển vào thu ngân sách năm sau: 31.215.091.554 đồng (nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh chưa chuyển nguồn năm trong chênh lệch thu chi ngân sách: 5,4 tỷ đồng).
+ Trích 50% bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 25.814.000.000 đồng
- Đối với kết dư ngân sách huyện và ngân sách xã được đưa toàn bộ vào thu ngân sách năm sau theo quy định, trong đó huyện, xã có số tăng thu phải dành 50% để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
Điều 2. Giao Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và Điều 1 Quyết định này hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |