Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu | 2693/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/07/2017 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Lê Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2693/QĐ-UBND |
Long An, ngày 21 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2017-2018 CỦA GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại tờ trình số 1844/TTr-SGDĐT ngày 18/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An (đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An triển khai thực hiện theo kế hoạch thời gian đã quy định. Căn cứ tình hình thực tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể, bảo đảm thực hiện tốt kế hoạch năm học 2017-2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An, Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
KẾ
HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2017-2018 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 của UBND tỉnh Long An)
STT |
Kế hoạch nội dung |
Kế hoạch thời gian đối với các cấp học |
||||
Giáo dục Mầm non (HKI 18 tuần, HKII 17 tuần) |
Giáo dục Tiểu học (HKI 18 tuần, HKII 17 tuần) |
Giáo dục thường xuyên (HKI 16 tuần, HKII 16 tuần) |
Giáo dục Trung học (THCS, lớp 10 và lớp 11) (HKI 19 tuần, HKII 18 tuần) |
Giáo dục Trung học (lớp 12) (HKI 19 tuần, HKII 18 tuần) |
||
1 |
Ngày tựu trường |
21/8/2017 |
14/8/2017 |
01/8/2017 |
||
2 |
Ngày bắt đầu thực hiện chương trình tuần 1 |
28/8/2017 |
21/8/2017 |
07/8/2017 |
||
3 |
Ngày khai giảng năm học 2017-2018 |
05/9/2017 |
||||
4 |
Ngày kết thúc học kỳ 1 |
29/12/2017 |
04/01/2018 |
09/12/2017 |
30/12/2017 |
16/12/2017 |
5 |
Ngày nghỉ giữa 2 học kỳ |
02/01/2018 |
05/01/2018 |
11/12/2017 |
02/01/2018 |
18/12/2017 |
6 |
Thời gian nghỉ Tết Mậu Tuất |
11 ngày: từ ngày 11/02/2018 (26/12 âm lịch) đến hết ngày 21/02/2018 (mùng 06/01 âm lịch) |
||||
7 |
Ngày hoàn thành chương trình học kỳ II |
12/5/2018 |
19/5/2018 |
14/4/2018 |
19/5/2018 |
05/5/2018 |
8 |
Tuần lễ dự phòng |
14/5-19/5/2018 |
21/5-26/5/2018 |
16/4-21/4/2018 |
21/5-26/5/2018 |
07/5-12/5/2018 |
9 |
Ngày kết thúc năm học 2017-2018 |
28/5/2018 |
||||
10 |
Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 15/6/2018 |
|||||
11 |
Hoàn thành tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2018-2019 trước ngày 31/7/2018 |
Lưu ý: Các ngày nghỉ trong năm học gồm:
- Nghỉ Tết cổ truyền (Mậu Tuất): 12 ngày: từ ngày 11/02/2018 đến hết ngày 21/02/2018.
- Nghỉ khác: 06 ngày (Lễ Quốc khánh 02/9/2017, Ngày Nhà giáo 20/11/2017, Tết Dương lịch 01/01/2018 Giỗ Tổ Hùng Vương 25/4/2018, Lễ Chiến thắng 30/4/2018, Ngày Quốc tế lao động 01/5/2018).
- Nghỉ bù: (sẽ có hướng dẫn cụ thể)
- Thi THPT quốc gia, thi học sinh giỏi quốc gia và thi Khoa học kỹ thuật quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.