Quyết định 2682/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
Số hiệu | 2682/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2007 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Bế Quốc Thịnh |
Lĩnh vực | Bất động sản,Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2682/2007/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 22 tháng 12 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH 10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 13 về việc phê chuẩn Bảng giá các
loại đất năm 2008 tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3803/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm
2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và một số quy định khi áp dụng bảng giá các loại đất để làm căn cứ: Tính thuế sử dụng đất; thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ tướng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CÁC
LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHI ÁP DỤNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng )
1. Bảng giá đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
1 |
Thị xã |
I |
13.000.000 |
10.000.000 |
5.000.000 |
2.500.000 |
|
|
II |
10.000.000 |
5.000.000 |
2.500.000 |
1.250.000 |
|
|
III |
7.000.000 |
3.500.000 |
1.750.000 |
875.000 |
|
|
IV |
3.600.000 |
1.800.000 |
900.000 |
450.000 |
|
|
V |
2.590.000 |
1.295.000 |
650.000 |
325.000 |
|
|
VI |
1.865.000 |
935.000 |
465.000 |
235.000 |
|
|
VII |
1.345.000 |
670.000 |
335.000 |
165.000 |
|
|
VIII |
970.000 |
480.000 |
240.000 |
120.000 |
|
|
IX |
695.000 |
350.000 |
175.000 |
85.000 |
|
|
X |
500.000 |
250.000 |
125.000 |
62.000 |
2 |
Thị trấn |
I |
1.164.000 |
582.000 |
291.000 |
145.000 |
|
|
II |
834.000 |
420.000 |
210.000 |
105.000 |
|
|
III |
600.000 |
300.000 |
150.000 |
75.000 |
|
|
IV |
432.000 |
216.000 |
108.000 |
54.000 |
|
|
V |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
2. Bảng giá đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
|
|
Khu vực 1 |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
1 |
Loại 1 |
Khu vực 2 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
|
|
Khu vực 3 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
|
|
Khu vực 1 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
2 |
Loại 2 |
Khu vực 2 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
|
|
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
|
|
Khu vực 1 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
3 |
Loại 3 |
Khu vực 2 |
45.000 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
|
|
Khu vực 3 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
18.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
71.000 |
54.000 |
38.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
58.000 |
47.000 |
32.000 |
|
( Thị xã ) |
Vùng 3 |
47.000 |
35.000 |
24.000 |
|
|
Vùng 1 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
2 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
( Các huyện ) |
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
|
|
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
|
|
Vùng 1 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
4 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
13.000 |
10.000 |
7.000 |
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
68.000 |
52.000 |
36.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
|
( Thị xã ) |
Vùng 3 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
|
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
2 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
|
( Các huyện ) |
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
|
|
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
4 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
8.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
5. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2682/2007/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 22 tháng 12 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH 10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 13 về việc phê chuẩn Bảng giá các
loại đất năm 2008 tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3803/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm
2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và một số quy định khi áp dụng bảng giá các loại đất để làm căn cứ: Tính thuế sử dụng đất; thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ tướng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CÁC
LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHI ÁP DỤNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng )
1. Bảng giá đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
1 |
Thị xã |
I |
13.000.000 |
10.000.000 |
5.000.000 |
2.500.000 |
|
|
II |
10.000.000 |
5.000.000 |
2.500.000 |
1.250.000 |
|
|
III |
7.000.000 |
3.500.000 |
1.750.000 |
875.000 |
|
|
IV |
3.600.000 |
1.800.000 |
900.000 |
450.000 |
|
|
V |
2.590.000 |
1.295.000 |
650.000 |
325.000 |
|
|
VI |
1.865.000 |
935.000 |
465.000 |
235.000 |
|
|
VII |
1.345.000 |
670.000 |
335.000 |
165.000 |
|
|
VIII |
970.000 |
480.000 |
240.000 |
120.000 |
|
|
IX |
695.000 |
350.000 |
175.000 |
85.000 |
|
|
X |
500.000 |
250.000 |
125.000 |
62.000 |
2 |
Thị trấn |
I |
1.164.000 |
582.000 |
291.000 |
145.000 |
|
|
II |
834.000 |
420.000 |
210.000 |
105.000 |
|
|
III |
600.000 |
300.000 |
150.000 |
75.000 |
|
|
IV |
432.000 |
216.000 |
108.000 |
54.000 |
|
|
V |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
2. Bảng giá đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
|
|
Khu vực 1 |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
1 |
Loại 1 |
Khu vực 2 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
|
|
Khu vực 3 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
|
|
Khu vực 1 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
2 |
Loại 2 |
Khu vực 2 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
|
|
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
|
|
Khu vực 1 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
3 |
Loại 3 |
Khu vực 2 |
45.000 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
|
|
Khu vực 3 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
18.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
71.000 |
54.000 |
38.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
58.000 |
47.000 |
32.000 |
|
( Thị xã ) |
Vùng 3 |
47.000 |
35.000 |
24.000 |
|
|
Vùng 1 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
2 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
( Các huyện ) |
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
|
|
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
|
|
Vùng 1 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
4 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
13.000 |
10.000 |
7.000 |
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
68.000 |
52.000 |
36.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
|
( Thị xã ) |
Vùng 3 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
|
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
2 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
|
( Các huyện ) |
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
|
|
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
4 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
8.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
5. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Loại 1 ( Thị xã ) |
12.000 |
7.200 |
3.600 |
2 |
Loại 1 (Các huyện ) |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
3 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
4 |
Loại 3 |
4.000 |
2.600 |
1.200 |
6. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
43.000 |
37.000 |
26.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
|
( Thị xã ) |
Vùng 3 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
|
|
Vùng 1 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
2 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
|
( Các huyện ) |
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
4 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
10.000 |
7.000 |
7. Giá đất dùng để tính tiền thuê đất khai thác tài nguyên khoáng sản. Được quy định chung: 80.000, đ/ m2.
B. CÁC QUY ĐỊNH KHI ÁP DỤNG CÁC LOẠI GIÁ ĐẤT
I. ĐẤT Ở
1. Đất ở tại phường, xã thuộc Thị xã Cao Bằng.
a) Phân loại đường phố:
Số lượng đường phố để xây dựng giá đất tại Thị xã Cao Bằng được quy định gồm 10 loại đường phố từ I đến X.
b) Phân loại vị trí:
Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố được quy định gồm 4 vị trí, từ 1 đến vị trí 4.
- Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các loại đường phố.
- Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường phố, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng > 3m mà xe ô tô ra vào được.
- Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường phố, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng từ 2m- 3m mà xe công nông ra vào được.
- Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
c) Cách áp dụng vị trí cho một số trường hợp cụ thể:
- Các vị trí của thửa đất thuộc vị trí 1, 2, 3 có mặt tiền thuộc các loại đường phố, qui định chiều sâu tối đa cho mỗi vị trí là 20 m tính từ ranh giới giữa thửa đất với đất đường giao thông hiện trạng.
- Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều loại đường phố (hoặc vị trí đất) có mức giá khác nhau thì thửa đất đó được tính giá đất theo loại đường phố (hoặc vị trí đất) có mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất có chiều sâu lớn hơn 20m thì giá đất vị trí tiếp theo được tính bằng 0,8 lần so với vị trí trước.
- Cùng vị trí đất và loại đường phố nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với đường phố (hoặc mặt bằng chung khu vực) từ 3 m đến dưới 5 m thì giá đất được tính bằng 0,8 lần giá vị trí đất tương ứng, từ 5 m trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất vị trí tiếp theo (áp dụng cho vị trí 1,2,3).
- Quy định đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường phố khác nhau thì giá đất được xác định như sau:
+ Trường hợp 1: Đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường theo thứ tự giảm dần (không cách biệt) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc đường phố có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 20 m;
+ Trường hợp 2: Đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường phố giảm đột ngột (giảm cách biệt từ 2 loại đường phố trở lên và chêch lệch giá giữa hai loại đường trên 40%) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc đường phố có mức giá thấp hơn từ 1,4 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 10 m;
+ Trường hợp 3: Trên một trục đường (ô tô ra vào được) được chia thành nhiều đoạn, trong đó có đoạn được quy định là một loại đường phố, đoạn tiếp sau đó được quy định là vị trí cụ thể thì các vị trí đất liền kề của đoạn đường tiếp theo đó được nâng giá lên theo mức như Trường hợp 1.
2. Đất ở tại Thị trấn:
a) Phân loại đường phố:
Số lượng đường phố để xây dựng giá đất tại thị trấn được quy định chung gồm 5 loại đường phố từ I đến V.
b) Phân loại vị trí:
- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố được quy định gồm 4 vị trí từ 1 đến vị trí 4;
- Xác định vị trí đất ở của từng loại đường phố tại Thị trấn tương tự như đất ở tại thị xã;
- Cách áp dụng vị trí cho một số trường hợp cụ thể: Được quy định như đất ở tại Thị xã.
c) Quy định cụ thể việc áp dụng, bảng giá, đường phố của các huyện như sau (quy định trong bảng giá đất ở tại đô thị; Mục 2 - Thị trấn)
- Áp dụng Bảng giá đất ở của các Thị trấn được quy định như sau :
+ Giá đất ở của: Thị trấn Nước Hai (huyện Hoà An); Thị trấn Quảng Uyên (huyện Quảng Uyên) được tính bằng 1,155 lần giá đất trong bảng giá chung (Bảng giá đất ở tại đô thị; Mục 2- Thị trấn).
+ Giá đất ở của Thị trấn Tà Lùng, khu vực quy hoạch xây dựng Trung tâm huyện lỵ huyện Phục Hòa được tính bằng 0,833 lần giá đất trong bảng giá chung (Bảng giá đất ở tại đô thị; Mục 2- Thị trấn ).
+ Giá đất ở của Thị trấn các huyện còn lại áp dụng bảng giá chung (Bảng giá đất ở tại đô thị; Mục 2- Thị trấn ).
- Áp dụng các loại đường phố của các huyện:
+ Các thị trấn: Nước Hai, Quảng Uyên, Trùng Khánh, Đông Khê, Nguyên Bình, Tà Lùng, Hùng Quốc áp dụng đường phố loại I đến đường phố loại V;
+ Các Thị trấn Bảo Lạc huyện Bảo Lạc, Thị trấn Thanh Nhật huyện Hạ Lang, Thị trấn Xuân Hoà huyện Hà Quảng, Thị trấn Thông Nông huyện Thông Nông áp dụng từ đường phố loại II đến đường phố loại V;
+ Các Thị trấn: Tĩnh Túc huyện Nguyên Bình, Thị trấn Pác Miầu huyện Bảo Lâm áp dụng từ đường phố loại III đến đường phố loại V;
+ Các Thị tứ và Cửa khẩu được áp dụng bảng giá đất ở tại thị trấn gồm: Khu vực quy hoạch xây dựng Trung tâm huyện lỵ huyện Phục Hoà được áp dụng từ đường phố loại II đến đường phố loại V ; Thị tứ Cao Bình, được áp dụng từ đường phố loại III đến đường phố loại V; Cửa khẩu Sóc Giang được áp dụng từ đường phố loại IV đến đường phố loại V;
+ Khu vực quy hoạch mở rộng Thị trấn Quảng Uyên huyện Quảng Uyên (đất thuộc xã Quốc Phong, xã Chí Thảo) được áp dụng từ đường phố loại IV đến đường phố loại V;
+ Khu vực đất của đoạn đường tránh Quốc lộ 3 và đường Quốc lộ 3 thuộc xã Hưng Đạo huyện Hoà An, từ ranh giới xã Đề Thám- Thị xã Cao Bằng đến Km 8+ 200 theo đường Quốc lộ 3 và Km8+ 100 theo đường Quốc lộ 34, được áp dụng đường phố loại IV;
+ Khu vực đất của đoạn đường từ ranh giới địa phận Thị trấn Nước Hai theo đường 203 đến cầu Bản Sẩy xã Bế Triều huyện Hoà An, được áp dụng đường phố loại IV đến loại V.
3. Đất ở tại nông thôn
a) Phân loại xã theo địa giới hành chính được chia thành 3 loại:
- Loại 1: Gồm các xã Hưng Đạo, Vĩnh Quang, Bế Triều, Chu Trinh, Đức Long của huyện Hoà An.
- Loại 2: Các xã không thuộc loại 1 và loại 3.
- Loại 3: (Có danh mục kèm theo).
b) Phân loại khu vực xã: Phân loại đất trong mỗi loại xã thành 3 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã.
- Khu vực 1: Đất có mặt tiền thuộc các trục đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh lộ) tiếp giáp với thị xã, thị trấn; đất có mặt tiền xung quanh chợ.
- Khu vực 2: Đất có mặt tiền thuộc các trục đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) gần Uỷ ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế mà ô tô đi lại được.
- Khu vực 3: Là những khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
c) Phân loại vị trí đất: Các khu vực trong xã được phân thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Vị trí của các thửa đất mặt tiền thuộc đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đường xung quanh chợ mà ô tô đi lại được.
- Vị trí 2: Các vị trí của thửa đất có mặt tiền thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng > 2,5m mà ô tô, xe công nông đi lại được.
- Vị trí 3: Là các vị trí của thửa đất thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng từ 1m- 2,5m mà xe máy đi lại được.
- Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
d) Quy định áp dụng cho một số trường hợp cụ thể đối với các trung tâm cụm xã, chợ xã, khu vực xã của các huyện:
Các khu vực thị tứ, chợ xã, khu vực xã của các huyện được áp dụng cụ thể như sau:
- Thị tứ Sóc Giang huyện Hà Quảng áp dụng giá đất của xã loại 1;
- Các khu vực đất của xã Cao Chương và Xã Quang Hán tiếp giáp với Thị trấn Hùng Quốc huyện Trà Lĩnh áp dụng giá đất của xã loại 1;
- Thị tứ Sóc Giang xã Sóc Hà, Chợ Nà Giàng xã Phù Ngọc huyện Hà Quảng áp dụng giá đất của xã loại 1;
- Khu vực Trung tâm xã Lý Bôn huyện Bảo Lâm được áp dụng giá đất của xã loại 2;
- Đối với các Trung tâm cụm xã, chợ xã chưa quy định cụ thể được áp dụng giá đất của khu vực tương ứng với mỗi loại xã.
đ) Cách áp dụng vị trí cho một số trường hợp cụ thể.
- Các vị trí của thửa đất thuộc vị trí 1, 2, 3 của khu vực xã qui định chiều sâu cho mỗi vị trí là 20 m tính từ ranh giới giữa thửa đất với đất đường giao thông hiện trạng.
- Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều khu vực xã (hoặc vị trí đất) có mức giá khác nhau thì thửa đất đó được tính giá đất theo khu vực xã (hoặc vị trí đất) có mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất có chiều sâu lớn hơn 20m thì giá đất vị trí tiếp theo được tính bằng 0,8 lần so với vị trí trước.
- Đối với các vị trí đất liền kề giữa khu vực của xã tiếp giáp với thị xã, thị trấn, giữa hai khu vực khác nhau thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc khu vực có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 20 m.
- Cùng vị trí đất và khu vực xã nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với mặt bằng chung của khu vực từ 3 m đến dưới 5 m thì giá đất được tính bằng 0,8 lần giá vị trí đất tương ứng, từ 5 m trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất vị trí tiếp theo (áp dụng cho vị trí 1, 2, 3).
- Trường hợp thửa đất khu vực nông thôn có mặt tiền tiếp giáp với loại đường phố của Thị trấn thì được áp dụng giá đất theo loại đường phố tương ứng của Thị trấn.
II. ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thị xã được áp dụng như đất ở tại thị xã (riêng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp vị trí 1 đường phố loại I được tính bằng 0,78 lần giá đất ở ).
2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn được áp dụng như đất ở tại thị trấn.
3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được áp dụng như đất ở tại nông thôn.
III. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất trồng cây hàng năm
a) Phân loại xã.
- Xã loại 1: Phân thành 2 loại .
+ Các xã, phường của Thị xã Cao Bằng (trừ phường Hợp Giang ).
+ Các Thị trấn của các huyện; khu vực quy hoạch xây dựng Trung tâm huyện lỵ Phục Hoà; Các xã Hưng Đạo, Vĩnh Quang, Bế Triều, Chu Trinh, Đức Long của huyện Hoà An.
- Xã Loại 2: Các xã không thuộc loại 1 và loại 3.
- Xã Loại 3: (Có danh mục kèm theo).
b) Phân vùng.
- Vùng 1: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu vực xen kẽ khu dân cư tập trung; gần khu vực đô thị, thương mại, chợ có đường giao thông chính đi qua.
- Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi khu vực gần khu dân cư tập trung mà có đường ô tô đi lại được.
- Vùng 3: là phạm vi các khu đất còn lại thuộc địa bàn.
c) Phân loại vị trí đất (phân thành 3 vị trí).
- Vị trí 1: Các thửa đất có một mặt tiếp giáp đường giao thông chính của các vùng mà phương tiện giao thông đi lại được.
- Vị trí 2:
+ Các thửa đất thuộc phạm vi hai bên đường giao thông của đường nhánh, đường ngõ của các vùng (chưa được xác định cụ thể) .
+ Các thửa đất tiếp sau vị trí 1 có địa hình tương đương so với vị trí 1 của các vùng.
- Vị trí 3: Các thửa đất còn lại của các vùng.
d) Cách áp dụng vị trí.
- Vị trí 1: Áp dụng chiều sâu tối đa cho các thửa đất là 30 m tính từ ranh giới thửa đất với đường giao thông hiện trạng (áp dụng cả phần diện tích của các thửa đất không tiếp giáp mặt đường nhưng nằm trong vị trí 30 m tính từ đường giao thông hiện trạng).
Trường hợp thửa đất vị trí 1 nhưng thửa đất có có độ chênh (cao, thấp) trên 4 m dưới 6 m so với đường giao thông thì giá đất được tính bằng 0,8 lần giá đất vị trí tương ứng.
- Vị trí 2:
+ Áp dụng chiều sâu từ ranh giới đường giao thông hiện trạng tính hết các thửa đất giáp ranh với chân đồi, chân núi, bờ sông, suối.
+ Các thửa đất tiếp sau vị trí 1 tính từ ranh giới vị trí 1 đến hết các thửa đất giáp ranh với chân đồi, chân núi, bờ sông, suối.
+ Các thửa đất có tiếp giáp đường giao thông của các vùng nhưng có độ chênh (cao, thấp) từ 6 m đến 10 m.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại (các thửa đất trên đồi, núi, xen kẽ trong các đồi núi và các thửa đất tiếp giáp đường giao thông ở các khe đồi, núi có độ chênh “cao, thấp” trên 10m).
đ) Cách áp dụng giá.
- Đất chuyên trồng rau, trồng hoa; đất trồng lúa (hai vụ) được áp dụng hệ số là 1,2 lần so với giá đất trong bảng giá (xác định theo vùng và vị trí ).
- Đất chuyên trồng mía; trồng lúa (một vụ lúa kết hợp một vụ màu/năm) được áp dụng hệ số là 1,1 lần so với giá đất trong bảng giá (xác định theo vùng và vị trí).
- Đất trồng lúa một vụ, đất trồng cây hàng năm khác trồng trên địa hình bằng phẳng (có độ dốc £ 150) áp dụng hệ số là 1,0 lần so với giá đất trong bảng giá (xác định theo vùng và vị trí).
- Đất trồng cây hàng năm, trồng trên địa hình dốc (có độ dốc >150) áp dụng hệ số là 0,7 lần so với giá đất trong bảng giá (xác định theo vùng và vị trí).
- Đất trồng cây hàng năm khác canh tác không thường xuyên (không trồng cây nông nghiệp trên 2 năm) áp dụng hệ số là 0,5 lần so với giá đất trong bảng giá (xác định theo vùng và vị trí, địa hình).
e) Cách áp dụng giá đất giữa các vùng giáp ranh.
1.Đối với các thửa đất tiếp giáp với nhiều vùng có mức giá khác nhau thì thửa đất đó được tính giá đất theo vùng có mức giá cao nhất (xác định theo vùng, vị trí, địa hình).
2. Đối với các thửa đất có vị trí giáp ranh giữa 2 vùng có mức giá khác nhau (chênh lệch trên 20%) thì nâng giá của các vị trí đất thuộc vùng có mức giá thấp hơn từ 1,2 lần đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần; mức giảm dần cho mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài là 25 m.
2. Đất trồng cây lâu năm:
a) Phân loại xã, phân vùng, phân loại vị trí đất và cách áp dụng tương tự như đất trồng cây hàng năm.
b) Cách áp dụng giá
- Đất trồng cây lâu năm trên địa hình bằng phẳng (có độ dốc £ 15o) áp dụng hệ số là 1,0 lần so với giá đất trong bảng giá (xác định theo vùng và vị trí).
- Đất trồng cây lâu năm trên địa hình dốc (có độ dốc > 15o) áp dụng hệ số là 0,7 lần so với giá đất trong bảng giá (xác định theo vùng và vị trí).
- Đất trồng cây lâu năm trên địa hình bằng phẳng trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50% dưới 70% diện tích) áp dụng hệ số là 0,7 lần so với giá đất trong bảng giá (xác định theo vùng và vị trí, địa hình).
- Đất trồng cây lâu năm trên địa hình dốc trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50% dưới 70% diện tích) áp dụng hệ số là 0,5 lần so với giá đất trong bảng giá (xác định theo vùng và vị trí, địa hình ).
c) Cách áp dụng giá đất giữa các vùng giáp ranh.
Tương tự như đất trồng cây hàng năm.
3. Đất nuôi trồng thuỷ sản: Phân loại xã, phân vùng, phân loại vị trí đất và cách áp dụng vị trí, giá đất giữa các vùng giáp ranh tương tự như đất trồng cây hàng năm
4. Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
a) Phân loại xã
Phân loại xã tương tự như đất trồng cây hàng năm (không phân vùng đất).
b) Phân loại vị trí đất
- Vị trí 1: Các thửa đất trên đất đồi có mặt tiền tiếp giáp đường giao thông (Quốc lộ, tỉnh lộ. huyện lộ, liên xã ) mà ô tô đi lại được.
- Vị trí 2:
+ Các thửa đất trên đất đồi sau vị trí 1.
+ Các thửa đất lâm nghiệp trên đất núi đá có mặt tiền tiếp giáp đường giao thông (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, liên xã) mà ô tô đi lại được.
- Vị trí 3: Các thửa đất còn lại.
c) Cách áp dụng vị trí
- Vị trí 1: áp dụng chiều sâu tối đa cho mỗi thửa đất tối đa là 30 m (đo trên hình chiếu bằng của bản đồ) tính từ ranh giới thửa đất với đường giao thông hiện trạng.
d) Cách áp dụng giá
- Đất có rừng trồng áp dụng hệ số là 1,4 lần so với giá đất trong bảng giá (xác định theo vị trí).
- Đất có rừng tự nhiên áp dụng hệ số là 1,0 lần so với giá đất trong bảng giá (xác định theo vị trí).
- Đất lâm nghiệp không có rừng áp dụng hệ số là 0,5 lần so với giá đất trong bảng giá (xác định theo vị trí).
- Đất lâm nghiệp trồng xen lẫn cây lâu năm (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt trên 30% dưới 50% diện tích) áp dụng hệ số là 1,5 lần so với giá đất trong bảng giá (xác định theo vị trí).
IV. GIÁ ĐẤT DÙNG ĐỂ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT KHAI THÁC TÀI NGUYÊN, KHOÁNG SẢN
Được quy định chung cho tất cả các địa bàn trong tỉnh được áp dụng để tính tiền thuê đất (không áp dụng trong bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất).
V. ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC
1. Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây hàng năm (xác định theo vùng và vị trí đất).
2. Đất nuôi trồng thủy sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng giá thửa đất trồng lúa liền kề (xác định theo vùng và vị trí).
3. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng xây dựng các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác nghệ thuật), đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng...
- Tại thị xã, thị trấn: Mức giá đất và cách áp dụng được qui định như giá đất ở tại thị xã, thị trấn.
- Tại nông thôn: Mức giá đất và cách áp dụng được qui định như giá đất ở tại nông thôn.
4. Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo vùng và vị trí).
5. Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của hộ gia đình cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo vùng và vị trí)
6. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất có mức giá thấp nhất.
C. GIÁ ĐẤT CỤ THỂ CỦA CÁC HUYỆN, THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (Có 13 phụ lục kèm theo).
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CÁC
XÃ LOẠI 3 TỔNG SỐ: 59 XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm
2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng )
1- Xã Kéo Yên |
7- Xã Mã Ba |
2- Xã Cải Viên |
8- Xã Sỹ Hai |
3- Xã Vân An |
9- Xã Hồng Sỹ |
4- Xã Thượng Thôn |
10- Xã Quý Quân |
5- Xã Nội Thôn |
11- Xã Vần Dĩnh |
6- Xã Hạ Thôn |
|
1- Xã Đức Xuân |
3- Xã Trương Lương |
2- Xã Quang Trung |
4- Xã Công Trừng |
1- Xã Xuân Trường |
7 - Xã Phan Thanh |
2- Xã Khánh Xuân |
8 - Xã Hưng Đạo |
3- Xã Cô Ba |
9 - Xã Đình Phùng |
4- Xã Thượng Hà |
10 - Xã Sơn Lộ |
5- Xã Bảo Toàn |
11 - Xã Hồng An |
6- Xã Hồng Trị |
|
1- Xã Đức Hạnh |
7- Xã Quảng Lâm |
2- Xã Lý Bôn |
8- Xã Thạch Lâm |
3- Xã Vĩnh Quang |
9- Xã Yên Thổ |
4- Xã Nam Quang |
10- Xã Vĩnh Phong |
5- Xã Nam Cao |
11- Xã Thái Sơn |
6- Xã Tân Việt |
12- Xã Mông Ân |
1- Xã Minh Khai |
3- Xã Đức Thông |
2- Xã Quang Trọng |
|
1- Xã Lưu Ngọc |
2- Xã Quang Vinh |
1- Xã Vị Quang |
5- Xã Bình Lãng |
2- Xã Yên Sơn |
6- Xã Lương can |
3- Xã Ngọc Động |
|
4- Xã Thanh Long |
|
VIII - HUYỆN NGUYÊN BÌNH: 10 XÃ
1- Xã Phan Thanh |
6 - Xã Mai Long |
2- Xã Hoa Thám |
7 - Xã Ca Thành |
3- Xã Thái Học |
8 - Xã Yên Lạc |
4- Xã Quang Thành |
9 - Xã Vũ Nông |
5- Xã Hưng Đạo |
10- Xã Triệu Nguyên |
GIÁ
ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm
2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
|
Thị xã |
I |
13.000.000 |
10.000.000 |
5.000.000 |
2.500.000 |
|
|
II |
10.000.000 |
5.000.000 |
2.500.000 |
1.250.000 |
|
|
III |
7.000.000 |
3.500.000 |
1.750.000 |
875.000 |
|
|
IV |
3.600.000 |
1.800.000 |
900.000 |
450.000 |
|
|
V |
2.590.000 |
1.295.000 |
650.000 |
325.000 |
|
|
VI |
1.865.000 |
935.000 |
465.000 |
235.000 |
|
|
VII |
1.345.000 |
670.000 |
335.000 |
165.000 |
|
|
VIII |
970.000 |
480.000 |
240.000 |
120.000 |
|
|
IX |
695.000 |
350.000 |
175.000 |
85.000 |
|
|
X |
500.000 |
250.000 |
125.000 |
62.000 |
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
71.000 |
54.000 |
38.000 |
|
Loại 1 |
Vùng 2 |
58.000 |
47.000 |
32.000 |
|
|
Vùng 3 |
47.000 |
35.000 |
24.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
|
|
|
1 |
2 |
3 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
|
|
Vùng 3 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
4. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
|
Loại 1 |
12.000 |
7.200 |
3.600 |
5. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
43.000 |
37.000 |
26.000 |
|
Loại 1 |
Vùng 2 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
|
|
Vùng 3 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
B. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ VỊ TRÍ ĐẤT Ở, VÙNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
I. PHƯỜNG HỢP GIANG
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở.
1.1 Đường loại I:
- Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ phố Thầu (đối diện với trụ sở Đoàn nghệ thuật) chạy theo phố Kim Đồng đến ngã ba Công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng;
- Đoạn đường từ đầu cầu Bằng Giang theo đường Hoàng Đình Giong đến đầu cầu Sông Hiến;
- Toàn bộ vị trí mặt tiền của đường xung quanh chợ Trung tâm.
1.2 Đường loại II:
- Đoạn đường từ ngã ba Công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng theo hướng bờ sông, rẽ phải chạy qua gầm cầu Bằng Giang đến hết Phố Thầu;
- Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ Phố Thầu (đối diện với trụ sở Đoàn nghệ thuật), theo Phố Kim Đồng đến hết địa giới hành chính (tiếp giáp với Phường Tân Giang);
- Đoạn đường từ ngã ba khách sạn Phong Lan, rẽ theo đường Nguyễn Du đến ngã tư gặp đường phố Hoàng Như;
- Đoạn đường từ ngã tư Hoàng Như- Đàm Quang Trung chạy theo Phố Đàm Quang Trung đến cổng trụ sở UBND Thị xã, rẽ phải theo phố Hoàng Văn Thụ đến ngã tư Công ty Sách và Thiết bị trường học, rẽ phải theo phố Xuân Trường đến ngã ba gặp phố Kim Đồng (chợ Xanh);
- Đoạn đường từ ngã ba Công ty cổ phần Xây lắp, theo phố Vườn Cam đến đường rẽ vào ngõ 111- tổ 23;
- Toàn bộ đường phố Hoàng Như;
- Toàn bộ đường phố Hồng Việt (trừ đoạn qua chợ Trung tâm).
1.3 Đường loại III:
- Đoạn đường từ ngõ 111- tổ 23 chạy dọc hết phố Vườn Cam (cổng Sân vận động);
- Toàn bộ đường phố Lý Tự Trọng;
- Đoạn đường từ ngã ba phố Bế Văn Đàn và phố Lý Tự Trọng, theo phố Bế Văn Đàn đến ngã tư gặp phố Nguyễn Du;
- Đoạn đường từ cổng UBND Thị xã, dọc theo phố Đàm Quang Trung đến ngã ba gặp đường Phố Cũ;
- Đoạn đường từ ngã tư Công ty Sách và thiết bị trường học, theo phố Xuân Trường đến ngã ba gặp phố Hiến Giang;
- Đoạn đường từ ngã tư Công ty Sách và thiết bị trường học, theo phố Hoàng Văn Thụ đến ngã ba gặp phố Bằng Giang, rẽ phải đến ngã ba chợ Xanh
( lối rẽ xuống bến sông Bằng Giang);
- Đoạn đường từ ngã tư đường phố Hoàng Như và Nguyễn Du, chạy theo phố Nguyễn Du đến ngã ba gặp đường Phố Cũ, rẽ phải đến hết Phố Cũ;
- Đoạn đường từ ngã tư đầu cầu Sông Hiến, dọc theo phố Hiến Giang đến ngõ 120 Hiến Giang (sau nhà tập thể 3 tầng A2 Nước Giáp).
1.4 Đường loại IV:
- Đoạn đường từ Ngõ 120 Hiến Giang (sau nhà tập thể 3 tầng A2 Nước Giáp), dọc theo phố Nước Giáp đến ngã ba gặp phố Hoàng Văn Thụ;
- Đoạn đường từ ngã tư đường phố Nguyễn Du và Bế Văn Đàn, chạy theo phố Bế Văn Đàn đến ngã ba chân dốc Hợp Thành cũ, rẽ phải sang đường Phố Cũ đến ngã ba gặp phố Nguyễn Du;
- Đoạn đường tránh Sân vận động.
1.5 Đường loại V:
- Từ ngã ba chân dốc Hợp Thành cũ, theo phố Bế Văn Đàn đến mốc địa giới hành chính giữa phường Hợp Giang và Tân Giang.
II. PHƯỜNG TÂN GIANG.
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở.
1.1 Không có đường loại I, II, III, IV.
1.2 Đường loại V:
Đoạn đường từ mốc địa giới hành chính phường Hợp Giang và Tân Giang chạy theo đường Đông Khê đến ngã ba đường rẽ lên Bệnh viện Y học dân tộc;
- Đoạn đường từ lối rẽ xuống chợ Tân Giang, theo đường Đông Khê đến hết nhà Bưu cục số 3.
1.3 Đường loại VI:
- Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ lên Bệnh viện Y học dân tộc theo đường Đông Khê đến lối rẽ xuống chợ Tân Giang;
- Đoạn đường từ nhà Bưu cục số 3, theo đường Đông Khê đến cầu (gần lối rẽ vào hội trường Tân Bình 2);
- Đoạn đường từ mốc địa giới giữa phường Tân Giang và Hợp Giang (phía cổng phụ Rạp hát ngoài trời) theo đường Tân An đến ngã tư gần trụ sở Công An tỉnh.
1.4 Đường loại VII:
- Đoạn đường từ cầu (gần lối rẽ vào hội trường Tân Bình 2) theo đường Đông Khê đến hết địa giới hành chính Phường Tân Giang (Cầu Sóc Lực).
1.5 Đường loại VIII:
- Đoạn đường từ ngã tư gần trụ sở Công An tỉnh, theo đường vào khu dân cư Thuỷ lợi đến ngã ba gặp đường Đông Khê;
- Đoạn đường từ ngã tư gần trụ sở Công an tỉnh theo đường Tân An đến ngã ba rẽ đi địa chất và UBND xã Hoà Chung;
- Đoạn đường từ ngã ba chùa Ngọc Thanh theo đường vào Khuổi Tít đến ngã ba đường vào lò mổ cũ (điểm tiếp giáp với nhà ông Hoàng Văn Cón- tổ 8).
1.6 Đường loại IX:
- Đoạn đường từ ngã tư gần trụ sở Công An tỉnh theo đường lên Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Cao Bằng đến cổng Công ty Thuỷ nông;
- Đoạn đường từ nhà ông Hoàng Văn Cón theo đường vào Khuổi Tít đến nhà ông Lương Văn Đò- tổ 10.
* Xác định vị trí cụ thể.
+ Vị trí 2 đường loại IX: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ ngã tư (Khu dân cư 212- 01) theo đường sang khu địa chất 105 đến hết địa giới hành chính phường Tân Giang (giáp xã Hòa Chung).
1.7 Đường loại X:
- Đoạn đường từ đường Đông Khê rẽ lên đồi Mát đến hết nhà bà Lục Thị Mùi (tổ 20);
- Đoạn đường từ đường Đông Khê rẽ vào khu phố văn hoá Tân Bình 1 đến hết khu dân cư Xí nghiệp Dược;
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Công ty Thuỷ nông, theo đường vào Khuổi Tít đến hết nhà ông Lương Văn Đò.
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại X: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Từ nhà bà Lục Thị Mùi theo đường vào khu nghĩa địa Đồi Mát đến hết nhà ông Lâm Xuân Tòng (tổ 20);
- Từ nhà bà Lục Thị Mùi theo đường vào Trại bò cũ đến hết nhà ông Lương Văn Len (tổ 20);
- Từ ngã 3 khu dân cư Xí nghiệp Dược đến nhà ông Bế Thanh Tòng (tổ 14);
- Từ ngã tư (Khu dân cư 212- 01) theo đường vào mỏ quặng Kéo Mơ đến hết nhà ông Mạc Hính (tổ 12);
- Từ đường Mỏ Muối rẽ vào khu dân cư tổ 10 đến hết nhà ông Nguyễn Phúc (tổ 10).
+ Vị trí 3 đường loại X: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Từ nhà ông Bế văn Tòng theo đường vào mỏ quặng Kéo Mơ đến hết nhà ông Lê Hồng Thắng (tổ 14);
- Từ nhà ông Nguyễn Phúc vào khu dân cư (tổ 10) đến nhà ông Khằm Văn Khèn (tổ 10).
+ Vị trí 4 đường loại X: Từ nhà ông Lê Hồng Thắng (tổ 14) đến mỏ quặng Kéo Mơ.
2. Phân Loại vùng đất nông nghiệp
2.1 Vùng 1:
Gồm các thửa đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ lên Bệnh viện Y học dân tộc, theo đường Đông Khê đến cầu (gần lối rẽ vào hội trường Tân Bình 2).
2.2 Vùng 2:
Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ cầu (gần lối rẽ vào hội trường Tân Bình 2) theo đường Đông Khê đến hết địa giới hành chính phường Tân Giang (Cầu Sóc Lực- tiếp giáp xã Duyệt Trung);
- Đoạn đường từ mốc địa giới hành chính phường Tân Giang và Hợp Giang (cổng phụ rạp Ngoài trời), theo đường Tân An đến hết địa phận hành chính phường Tân Giang (tiếp giáp xã Hoà Chung);
- Đoạn đường từ đường Đông Khê, rẽ lên Bệnh viện Y học dân tộc đến ngã tư gần trụ sở Công An tỉnh;
- Đoạn đường từ ngã ba chùa Ngọc Thanh, theo đường vào Khuổi Tít đến ngã ba đường vào lò mổ cũ (điểm tiếp giáp với nhà ông Hoàng Văn Cón (tổ 8);
- Đoạn đường từ đường Đông Khê, rẽ vào khu phố văn hoá Tân Bình 1 đến hết khu dân cư Xí nghiệp Dược;
- Đoạn đường từ đường Đông Khê, rẽ lên Đồi Mát đến hết nhà bà Lục Thị Mùi (tổ 20);
- Đoạn đường từ mốc địa giới hành chính giữa phường Tân Giang và xã Hoà Chung, theo đường sang khu dân cư 212- 01 đến ngã tư Khuổi Tít.
2.3 Vùng 3:
Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ nhà ông Hoàng Văn Cón (tổ 8) theo đường vào Khuổi Tít (ra trụ sở Công An tỉnh) đến ngã ba có đường vào Công ty Thuỷ Nông;
- Đoạn đường từ ngã ba có đường vào Công ty Thuỷ Nông, theo đường vào Trạm Sốt rét cũ đến hết đường mà xe ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ ngã ba có (đường Mỏ Muối) theo đường vào Khu dân cư tổ 10 đến hết đường mà xe ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ ngã tư Khuổi Tít (cạnh khu dân cư 212- 01) theo đường đi Kéo Mơ đến hết đường mà xe ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ ngã 3 khu dân cư Xí nghiệp Dược, theo đường vào tổ 14 đến hết đường mà xe ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ nhà bà Lục Thị Mùi theo đường vào khu nghĩa địa Đồi Mát đến hết đường mà xe ô tô đi lại được.
III. PHƯỜNG SÔNG HIẾN
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Không có đường loại I, II, III, VII.
1.2 Đường loại IV:
- Đoạn đường từ ngã ba rẽ lên dốc Nhà Thờ, theo đường Phai Khắt- Nà Ngần đến ngã ba có lối rẽ xuống cầu Ngầm.
1.3 Đường loại V:
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ lên dốc Nhà Thờ, theo đường 1- 4 đến ngã ba gặp đường Thanh Sơn (đường đi Nà Tòng);
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ xuống cầu ngầm theo đường Phai Khắt- Nà Ngần (đường mới) đến ngã ba có đường rẽ vào tổ 8+ tổ 10 (cạnh khách sạn Huy Hoàng), và đoạn rẽ vào đến đầu cầu Gia Cung;
- Đoạn đường từ ngã ba khu tái định cư Thanh Sơn theo đường Phai Khắt- Nà Ngần (đường cũ) đến đường rẽ lên Sở Giáo dục cũ.
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại V gồm các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường sau:
- Từ đường Phai Khắt- Nà Ngần, rẽ theo đường vào Công ty cổ phần Cơ khí xây lắp công nghiệp đến cổng Công ty;
- Từ đường Phai Khắt- Nà Ngần, rẽ theo đường vào Khau Cuốn đến Trạm biến thế;
- Từ đường Phai Khắt- Nà Ngần, rẽ theo đường cầu ngầm chạy hết đường bờ sông (khu dân cư Thanh Sơn).
1.4 Đường loại VI:
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ lên Sở Giáo dục cũ theo đường Phai Khắt- Nà Ngần cũ đến điểm nối với đường Phai Khắt- Nà Ngần mới;
- Đoạn đường từ ngã ba đường 1- 4 và đường Thanh Sơn, theo đường 1- 4 đến hết địa giới hành chính của phường Sông Hiến;
- Đoạn đường từ ngã ba có lối rẽ vào tổ 8+ tổ 10 (cạnh khách sạn Huy Hoàng) theo đường Phai Khắt- Nà Ngần đến hết địa giới hành chính phường Sông Hiến (tiếp giáp xã Đề Thám).
* Xác định Vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại VI: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ đường Phai khắt- Nà Ngần rẽ theo đường vào khu tái định cư II (Nà Cáp) đến hết khu tái định cư II.
+ Vị trí 3 đường loại VI gồm : Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ khu tái định cư II vào Trung tâm Giáo dục lao động xã hội đến cổng Trung tâm.
1.5 Đường loại VIII:
- Đoạn đường từ đầu cầu Bằng Giang mới theo đường tránh Quốc lộ 3 đến hết địa giới hành chính phường Sông Hiến (tiếp giáp xã Đề Thám);
- Đoạn đường từ đường 1- 4, rẽ theo đường Thanh Sơn đến ngã ba có lối rẽ vào Trung tâm dự báo Khí tượng Thuỷ văn;
- Đoạn đường từ đường 1- 4, rẽ theo đường lên dốc Nhà Thờ đến ngã ba gặp đường Thanh Sơn;
- Đoạn đường từ đường 1- 4, rẽ theo đường vào khu dân cư tập thể UBND Thị xã, vòng ra đến ngã ba gặp đường Thanh Sơn;
- Đoạn đường từ đường Phai Khắt- Nà Ngần (ngã ba Nà Cáp) rẽ theo đường vào Trung tâm Thực nghiệm và chuyển giao Khoa học Công nghệ, đến ngã ba có lối rẽ vào Trung tâm Thuỷ sản cũ.
* Xác định Vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại VIII: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ đường Phai Khắt- Nà Ngần rẽ theo đường vào Trường THCS Sông Hiến II (cũ) đến gặp đường tránh Quốc lộ 3.
+Vị trí 3 đường loại VIII: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ đường tránh Quốc lộ 3 theo đường vào Trường THCS Sông Hiến II đến cổng trường.
1.6 Đường loại IX:
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ đi Trung tâm dự báo Khí tượng Thuỷ văn chạy theo đường Thanh Sơn đến ngã ba có lối rẽ vào tổ 29 (Nhà trẻ Khối 5).
* Xác định Vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại IX: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ đường Thanh Sơn rẽ đến cổng Trung tâm dự báo Khí tượng Thuỷ văn.
+ Vị trí 3 đường loại IX: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ cổng Trung tâm Dự báo Khí tượng Thuỷ văn đến Nhà văn hoá tổ 28.
1.7 Đường loại X:
- Đoạn đường từ đường Phai Khắt- Nà Ngần rẽ theo đường vào lò gạch HTX Hồng Tiến đến lò gạch;
- Đoạn đường từ đường Phai Khắt- Nà Ngần rẽ theo đường vào tổ 8+ 10 đến hết nhà ông Nguyễn Bá Thiên (tổ 10);
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào tổ 29 theo đường vào thôn Đồng Tâm đến hết nhà ông Dương Sáu (tổ 30);
- Đoạn đường từ đường Phai Khắt- Nà Ngần rẽ theo đường vào Trung tâm Giáo dục thường xuyên đến hết đất của Trung tâm;
- Đoạn đường từ đường Phai Khắt- Nà Ngần rẽ theo đường vào Công ty Cổ phần Giao thông 1 đến hết khu dân cư của Công ty;
- Đoạn đường từ đường Phai Khắt- Nà Ngần rẽ theo đường vào Công ty Cổ phần Giao thông 2 đến cổng của Công ty.
* Xác định Vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại X gồm các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường sau:
- Từ nhà ông Nguyễn Bá Thiên qua tổ 8+ tổ 10 ra đến cổng Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội;
- Từ đường Phai Khắt- Nà Ngần đến cổng Trường Sông Hiến I;
- Từ đường Phai Khắt- Nà Ngần đến hết khu dân cư Sở Giáo dục cũ;
- Từ nhà ông Dương Sáu theo đường vào thôn Đồng Tâm đến hết địa giới phường Sông Hiến;
- Đoạn đường tiếp theo đất của Trung tâm Giáo dục thường xuyên mà xe ô tô ra vào được.
+ Vị trí 3 đường loại X: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ đường Thanh Sơn rẽ theo đường vào tổ 29 đến ngã ba gặp đường vào Khau Cuốn (đối diện Doanh nghiệp Thức ăn gia súc Như Hoàn- tổ 13).
2. Phân Loại vùng đất nông nghiệp
2.1 Vùng 1. Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường:
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ lên dốc Nhà Thờ, theo đường 1- 4 đến hết địa phận phường Sông Hiến (tiếp giáp xã Hoà Chung);
- Đoạn đường từ đầu cầu Sông Hiến, theo đường Phai Khắt- Nà Ngần đến hết địa giới hành chính phường Sông Hiến (tiếp giáp xã Đề Thám);
- Đoạn đường từ đầu cầu Bằng Giang mới theo đường tránh Quốc lộ 3 đến hết địa giới hành chính phường Sông Hiến (tiếp giáp xã Đề Thám);
- Đoạn đường từ ngã ba Nà Cáp, theo đường vào Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ đến hết đường mà xe ô tô đi lại được.
2.2 Vùng 2. Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường :
- Đoạn đường từ đường 1- 4 (ngã ba dốc Nhà Thờ), theo đường vào Đồng Tâm đến hết địa giới hành chính phường Sông Hiến (tiếp giáp xã Đề Thám);
- Đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Bá Thiên (tổ 10), theo đường qua tổ 10 và tổ 8 đến cổng Trung tâm Giáo dục lao động xã hội;
- Đoạn đường từ cổng Trung tâm Dự báo Khí tượng thuỷ văn, theo đường vào Nhà văn hoá tổ 28 đến hết đường mà xe ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ đường Thanh Sơn, rẽ theo đường vào tổ 29 đến ngã ba gặp đường Khau Cuốn (đối diện Doanh nghiệp Thức ăn gia súc Như Hoàn - tổ 13);
- Đoạn đường từ đường Phai Khắt- Nà Ngần, rẽ theo đường vào lò gạch HTX Hồng Tiến đến hết đường mà xe ô tô đi lại được.
IV. PHƯỜNG SÔNG BẰNG
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Không có đường loại I và II
1.2 Đường loại III:
- Đoạn đường từ đầu cầu Bằng Giang theo đường Lê Lợi đến hết Cửa hàng xăng dầu số 1;
- Đoạn đường từ đầu cầu Nà Cạn qua ngã tư Tam Trung theo đường Pác Bó đến hết nhà bà Phan Tuyết Bình (tổ 3).
2.3 Đường loại IV:
- Đoạn đường từ nhà bà Phan Tuyết Bình theo đường Pác Bó đến ngã ba có đường rẽ xuống bến cứu hoả (cạnh Trường Mẫu giáo mầm non Sông Bằng);
- Đoạn đường từ Cửa hàng xăng dầu số 1 theo đường Lê Lợi đến ngã ba có đường rẽ lên khu dân cư tổ 6 (khu dân cư Công ty Vật tư tổng hợp);
- Đoạn đường từ đầu cầu Nà cạn theo đường 3-10 đến đầu cầu Hoàng Ngà.
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 3 đường loại IV: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Từ khu dân cư Bộ đội Biên phòng rẽ theo đường mương hợp tác xã Thị Xuân cũ đến điểm tiếp giáp với đường vào Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh;
- Từ đường 3 - 10 rẽ lên hết khu dân cư Bộ đội Biên Phòng.
2.4 Đường loại V:
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ xuống bến cứu hoả theo đường Pác Bó đến hết địa giới hành chính phường Sông Bằng (tiếp giáp với xã Ngọc Xuân).
2.5 Đường loại VI:
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ lên khu dân cư tổ 6 ( khu dân cư Vật tư tổng hợp) theo đường Lê Lợi đến hết nhà ông Thang Văn Quyết (tổ 8).
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại VI: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ đường Lê Lợi rẽ lên khu dân cư tổ 6 đến hết nhà ông Nông Văn Cổ (tổ 6).
+ Vị trí 3 đường loại VI: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ cuối khu dân cư Vật tư tổng hợp (nhà ông Nông Văn Cổ) theo đường lên khu dân cư tổ 6 đến nhà ông Nguyễn Văn Hùng (tổ 6).
2.6 Đường loại VII:
- Đoạn đường từ đầu cầu Nà Cạn rẽ vào khu dân cư tổ 11 + 12 (xóm Đậu) đến hết nhà ông Triệu Chí Cao (tổ 12);
- Đoạn đường từ đường 3-10 rẽ vào Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh đến ngã ba có lối rẽ lên Trung tâm;
- Đoạn đường từ đường bê tông (khu dân cư Nà cạn 1) theo đường làng Hoàng Ngà đến hết nhà ông Nông Văn Cặn (tổ 21).
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại VII: Các vị trí đất mặt tiền thuộc các đoạn đường sau:
- Từ ngã ba có đường rẽ lên Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh lên đến miếu Bà Hoàng;
- Từ ngã ba có đường rẽ lên Trung tâm Bảo trợ xã hội theo đường đi làng Hoàng Ngà đến nhà ông Tô Vĩnh Du tổ 19 (đường rẽ xuống sân kho Hợp tác xã Thị Xuân cũ);
- Từ nhà ông Triệu Chí Cao (đường ô tô đi lại được) đến cuối xóm Đậu.
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 3 đường loại VII: Các vị trí đất mặt tiền thuộc các đoạn đường sau:
- Từ đường Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh rẽ theo đường vòng quanh chân đồi Nghĩa trang liệt sỹ gặp khu dân cư Bộ đội biên phòng;
- Từ ngã ba có đường rẽ xuống sân kho Hợp tác xã Thị Xuân cũ theo đường đi làng Hoàng Ngà đến nhà ông Hoàng Văn Rọng (tổ 20).
1.7 Đường loại VIII:
- Đoạn đường từ nhà ông Nông Văn Cặn theo đường đi Nhà máy sản xuất Bột giấy đến hết nhà ông Trần Văn Thụ (tổ 21).
1.8 Đường loại IX:
- Đoạn đường từ nhà bà La Thị Hà (tổ 9) theo đường Lê Lợi đến hết khu dân cư Măng Gan- phường Sông Bằng.
1.9 Đường loại X:
- Đoạn đường từ điểm tiếp giáp nhà ông Thang Văn Quyết (tổ 8) theo đường Lê Lợi đến hết nhà bà La Thị Hà;
- Đoạn đường từ nhà ông Trần Văn Thụ theo đường vào xã Quang Trung (Hoà An) đến hết nhà máy Bột giấy.
* Xác định vị trí cụ thể:
+ Vị trí 2 đường loại X: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ Nhà máy sản xuất bột giấy theo đường đi xã Quang Trung đến hết địa giới phường Sông Bằng.
2. Phân Loại vùng đất nông nghiệp
2.1 Vùng 1. Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường:
- Đoạn đường từ đầu cầu Nà Cạn, theo đường 3-10 đến đầu cầu Hoàng Ngà;
- Đoạn đường từ đầu cầu Nà Cạn, qua ngã tư Tam Trung, theo đường Pác Bó đến hết địa giới Phường Sông Bằng (tiếp giáp xã Ngọc Xuân);
- Đoạn đường từ đầu cầu Bằng Giang theo đường Lê Lợi đến hết Cửa hàng xăng dầu số 1;
- Đoạn đường từ đường 3- 10, rẽ theo đường vào Trung tâm Bảo trợ xã hội đến ngã ba có đường rẽ vào cổng Trung tâm Bảo trợ xã hội;
- Đoạn đường từ đường 3- 10, rẽ theo đường vào khu dân cư tổ 17 và tổ 24, qua khu tập thể Điện lực, Thương mại, đến gặp đường lấy nước để cứu hoả;
- Đoạn đường từ đường 3- 10, rẽ theo đường vào Trung tâm Huấn luyện thể dục thể thao đến hết đường mà xe ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ bãi đỗ xe Nà Cạn, theo đường vào làng Hoàng Ngà đến lớp Mẫu giáo tổ 21;
- Đoạn đường từ bãi đỗ xe Nà Cạn, theo đường bê tông đi thẳng, qua xưởng than Trường Sinh đến gặp đường 3-10.
2.2 Vùng 2:
Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ Cửa hàng xăng dầu số1, theo đường Lê Lợi đến nhà ông Thang Văn Quyết;
- Đoạn đường từ đường 3- 10, theo đường vào xóm Đậu đến hết đường mà xe ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ khu dân cư Bộ đội Biên phòng rẽ theo đường mương Hợp tác xã Thị Xuân (cũ) đến gặp đường vào Trung tâm Bảo trợ xã hội;
- Đoạn đường từ khu dân cư Bộ đội Biên phòng rẽ theo đường vòng quanh chân đồi khu nghĩa trang Liệt sĩ Nà Cạn đến gặp đường vào TT Bảo trợ xã hội;
- Đoạn đường từ ngã ba (cổng Trung tâm Bảo trợ xã hội), theo đường vàolàng Hoàng Ngà đến hết nhà ông Hoàng Văn Roọng (tổ 20);
- Đoạn đường từ lớp Mẫu giáo tổ 21, theo đường đi xã Quang Trung huyện Hoà An, đến hết địa phận phường Sông Bằng mà xe ô tô đi lại được.
2.3 Vùng 3. Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ nhà ông Thang Văn Quyết (tổ 8), theo đường Lê Lợi đến hết địa giới hành chính phường Sông Bằng (tiếp giáp xã Ngũ Lão- Hoà An).
V. XÃ DUYỆT TRUNG
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Không có đường loại I, II, III, IV, V,VI.
1.2 Đường loại VII. Đoạn đường từ mốc địa giới hành chính giữa xã Duyệt Trung và phường Tân Giang, theo đường Đông Khê đến ngã ba có đường rẽ vào Trại giam Khuổi Tào.
1.3 Đường loại VIII:
- Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ đi Trại giam Khuổi Tào, theo đường Đông Khê đến cột mốc Km 4 (đường rẽ vào mỏ quặng sắt Nà lủng).
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại VIII: Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ đường Đông Khê, rẽ theo đường Trại giam Khuổi Tào đến hết nhà bà Trần Bạch Mai (xóm Nà Choóng).
+ Vị trí 3- Đường loại VIII: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ nhà bà Trần Tuyết Mai theo đường vào Trại giam Khuổi Tào đến cổng Trại giam.
1.4 Đường loại IX: Đoạn đường từ cột mốc Km 4, theo đường Đông Khê đến ngã ba rẽ vào Công ty cổ phần Bia Cao Bằng.
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại IX: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Từ nhà ông Lý Quang Hoà (xóm Nà Thỏ) theo đường Đông Khê đến hết địa giới hành chính xã Duyệt Trung (tiếp giáp xã Chu Trinh- Hoà An);
- Từ đường Đông Khê, rẽ theo đường vào mỏ quặng sắt Nà lủng đến Nhà bia tưởng niệm của xã Duyệt Trung;
- Từ đường Đông Khê rẽ vào khu dân cư Công ty cổ phần Bia đến hết nhà ông Mã Cao Trường (xóm Nà Kéo) và đoạn đường khu dân cư Công ty cổ phần Bia Cao Bằng.
+ Vị trí 4 đường loại IX: Các vị trí đất còn lại.
1.5 Đường loại X. Đoạn đường từ ngã ba rẽ vào Công ty cổ phần Bia, theo đường Đông Khê đến hết nhà ông Lý Quang Hoà (xóm Nà Thỏ).
2. Phân Loại vùng đất nông nghiệp( không có vùng 1)
2.1 Vùng 2:
Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ đầu cầu Sóc Lực, theo đường Đông Khê đến hết địa phận xã Duyệt Trung (tiếp giáp xã Chu Trinh- huyện Hoà An).
2.2 Vùng 3. Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường:
- Đoạn đường từ đường Đông Khê, rẽ theo đường vào Trại giam Khuổi Tào đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ chân dốc (cạnh Nhà bia tưởng niệm xóm Nà Đoỏng ngoài, xã Duyệt Trung), theo đường vào Nà Lủng đến hết đường mà xe ô tô đi lại được.
VI. XÃ HOÀ CHUNG
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Không có đường loại I, II, III, IV, V.
1.2 Đường loại VI. Đoạn đường từ ranh giới phường Sông Hiến và xã Hoà Chung, theo đường 1- 4 đến cổng trường Chính trị Hoàng Đình Giong.
1.3 Đường loại VII. Đoạn đường từ cổng Trường Chính trị Hoàng Đình Giong, theo đường 1- 4 đến cổng Trường phổ thông trung học Chuyên.
1.4 Đường loại VIII. Đoạn đường từ đường 1- 4, rẽ theo đường vào Trường tiểu học Hoà Chung đến hết xóm Nà Chướng (nhà ông Lương Quốc Cừ).
1.5 Đường loại IX:
- Đoạn đường từ ngã ba địa giới hành chính giữa phường Tân Giang và xã Hoà Chung theo đường Tân An đến trụ sở UBND xã Hoà Chung;
- Đoạn đường từ ngã ba địa giới hành chính giữa phường Tân Giang và xã Hoà Chung, theo đường vào Canh Tân Minh Khai đến ngã ba có đường rẽ đi Mỏ Muối.
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại IX: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Từ ngã ba có đường vào trụ sở UBND xã Hoà Chung, theo đường cầu Cáp đến đầu cầu Cáp;
- Từ ngã ba có đường rẽ vào Mỏ Muối, theo đường Canh Tân đến hết nhà ông Lương Thành Khôi (xóm 4 Tân An);
- Từ đường đi Canh Tân Minh Khai rẽ theo đường vào Mỏ muối ra khu dân cư 212- 01 đến hết địa giới hành chính xã Hoà Chung (tiếp giáp phường Tân Giang).
+ Vị trí 3 đường loại IX: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ nhà ông Lương Thành Khôi, theo đường đi Canh Tân Minh Khai đến ngã ba có đường rẽ đi làng Nà Rụa.
+ Vị trí 4 đường loại IX: Các vị trí đất còn lại.
1.6 Đường loại X. Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Trường phổ thông trung học Chuyên, theo đường vào Trại tạm giam Công An thị xã đến hết nhà ông Nông Văn Bịch (tổ 4- B1).
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại X: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Từ ngã 3 có đường rẽ vào Trại tạm giam Công An Thị xã, theo đường vào Nà Hoàng đến lối rẽ vào nhà ông Tống Bảo Trọng (tổ 4- B1).
- Từ ngã ba giáp ranh tổ 12 phường Tân Giang (gần nhà bà Đàm Thị Bích) theo đường rẽ xuống cầu Đen đến hết đất ở nhà bà Nông Thị Pai ( xóm Tân An 4 - Hòa Chung );
+ Vị trí 3 đường loại X: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ lối rẽ vào nhà ông Tống Bảo Trọng, theo đường đi Nà Hoàng đến hết khu đất Xưởng sản xuất vật liệu xây dựng (cũ) của Công ty cổ phần Xây dựng phát triển nông thôn I.
+ Vị trí 4 đường loại X: Các vị trí đất còn lại.
2. Phân Loại vùng đất nông nghiệp (không có vùng 1)
Vùng 2. Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường:
- Đoạn đường từ ranh giới giữa xã Hoà Chung và phường Sông Hiến, theo đường đi Nà Hoàng đến hết khu đất Xưởng sản xuất vật liệu xây dựng (cũ) của Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển Nông thôn I;
- Đoạn đường từ đường 1- 4, rẽ theo đường vào xóm Nà Chướng đến đầu cầu Cáp;
- Đoạn đường từ ranh giới giữa xã Hoà Chung và phường Tân Giang, theo đường vào trụ sở UBND xã Hoà Chung đến hết đường mà xe công nông đi lại được;
- Đoạn đường từ ngã ba (có đường rẽ vào trụ sở UBND xã Hoà Chung), theo đường đi cầu Cáp đến đầu cầu Cáp;
- Đoạn đường từ gianh giới giữa xã Hoà Chung và phường Tân Giang, theo đường đi Canh Tân Minh Khai đến ngã ba có đường rẽ đi Nà Rụa;
- Đoạn đường từ ngã ba giữa đường đi Canh Tân Minh Khai và đường rẽ vào khu dân cư 212- 01, theo đường vào khu dân cư 212- 01 đến hết địa giới xã Hoà Chung (tiếp giáp phường Tân Giang).
2.2 Vùng 3. Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường:
- Đoạn đường từ ngã ba giữa đường đi Canh Tân Minh Khai và đường đi Nà Rụa, theo đường đi Nà Rụa đến hết đường mà xe ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ ngã ba giữa đường đi Canh Tân Minh Khai và đường đi Nà Rụa, theo đường đi Canh Tân Minh Khai đến hết địa giới xã Hoà Chung (tiếp giáp xã Lê Chung- huyện Hoà An);
- Đoạn đường từ Xưởng sản xuất vật liệu xây dựng (cũ) của Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển Nông thôn I, theo đường vào Nà Hoàng đến hết đường mà xe ô tô đi lại được.
VII. XÃ NGỌC XUÂN
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Không có đường loại I, II, III, IV.
1.2 Đường loại V:
- Đoạn đường từ giáp ranh địa giới hành chính giữa xã Ngọc Xuân và phường Sông Bằng theo đường Pác Bó đến ngã ba Gia Cung, rẽ sang đường Quốc lộ 3 đến đầu cầu Gia Cung.
1.3 Đường loại VI:
- Đoạn đường từ ngã ba Gia Cung theo đường đi Pác Bó đến ngã ba có lối rẽ vào làng Gia Cung.
- Đoạn đường từ đầu cầu Bằng Giang mới theo đường tránh Quốc lộ 3 qua khu tái định cư số I (xã Ngọc Xuân) đến sát bờ sông Khuổi Đứa.
* Xác định vị trí cụ thể
- Vị trí 3 đường loại VI: Các vị trí đất mặt tiền thuộc đoạn đường từ đường tránh Quốc lộ 3 lên khu Gia binh đến hết nhà ông Bùi Thanh Tịnh (tổ 3).
1.4 Đường loại VII:
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào làng Gia Cung theo đường Pác Bó đến ngã ba có lối rẽ xuống cầu Ngầm cũ;
- Đoạn đường từ đường Pác Bó (ngã ba xưởng trúc cũ), rẽ theo đường đi Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng đến cổng trụ sở Công ty.
1.5 Đường loại VIII. Đoạn đường từ đường Pác Bó, rẽ theo đường vào Nà Kéo đến ngã ba có đường rẽ vào Chi cục Bảo vệ thực vật.
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại VIII: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Chi cục Bảo vệ thực vật, theo đường vào Nà Kéo đến cổng Trường Tiểu học Ngọc Xuân.
+ Vị trí 4 : Các vị trí đất còn lại thuộc đường loại VIII.
1.6 Đường loại IX:
- Đoạn đường từ đường Pác Bó rẽ theo đường vào làng Gia Cung, chạy qua làng Gia Cung, ra đến đầu cầu Gia Cung;
- Đoạn đường từ ngã ba có lỗi rẽ xuống cầu Ngầm cũ, theo đường Pác Bó đến ngã ba có đường rẽ vào xưởng tuyển quặng của Công ty Măng gan;
- Đoạn đường từ bờ suối Khuổi Đứa theo đường tránh Quốc lộ 3 đến đường rẽ vào xóm Nà Kéo.
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại IX: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ đường Pác Bó rẽ xuống đến đầu cầu Ngầm cũ.
1.7 Đường loại X:
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào xưởng tuyển quặng của Công ty Măng gan, theo đường Pác Bó đến hết địa giới xã Ngọc Xuân.
* Xác định vị trí cụ thể. Vị trí 3 đường loại X: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường:
- Từ đường Pác Bó rẽ lên đến cổng Xưởng tuyển quặng của Công ty Măng gan;
- Từ đường Pác Bó rẽ lên làng Nà Bám đến hết đoạn đường thuộc làng;
- Từ đường Pác Bó rẽ vào kho thuốc Bảo vệ thực vật Nà Lum đến cổng kho.
2. Phân Loại vùng đất nông nghiệp
2.1 Vùng 1. Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường: từ địa giới hành chính giữa xã Ngọc Xuân và Phường Sông Bằng, theo đường Pác Bó đến đầu cầu Gia Cung và đầu cầu Bằng Giang mới.
2.2 Vùng 2. Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường:
- Đoạn đường từ đầu cầu Bằng Giang mới, theo đường Pác Bó đến hết địa phận xã Ngọc Xuân (tiếp giáp Xã Vĩnh Quang- huyện Hoà An);
- Đoạn đường từ ngã tư cầu Bằng Giang mới, theo đường tránh Quốc lộ 3 (hướng đi Phục Hoà) đến điểm có đường rẽ vào xóm Nà Kéo;
- Đoạn đường từ đường Pác Bó, rẽ lên theo đường vào xóm Nà Kéo đến cổng trường Tiểu học Ngọc Xuân.
2.3 Vùng 3:Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường:
- Đoạn đường từ điểm có đường rẽ vào xóm Nà Kéo, theo đường tránh Quốc lộ 3 (hướng đi Phục Hoà) đến hết địa phận xã Ngọc Xuân (tiếp giáp xã Ngũ Lão).
VIII. XÃ ĐỀ THÁM
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Không có đường loại I, II, III, IV.
1.2 Đường loại V. Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Bản Lày (nhà ông Nguyễn Trọng Sơn- tổ 3), theo đường quốc lộ 3 đến ngã 3- Km5 (hết nhà ông Nguyễn Văn Hợi- tổ 5).
1.3 Đường loại VI:
- Đoạn đường từ địa giới hành chính giữa xã Đề Thám và phường Sông Hiến, theo đường Quốc lộ 3 đến ngã ba có đường rẽ vào Bản Lày;
- Đoạn đường từ tiếp sau ngã 3- Km5 (nhà ông Nguyễn Văn Hợi- tổ 5) theo đường Quốc lộ 3 đến cột mốc Km5 .
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 4 đường loại VI: Đoạn đường từ Quốc lộ 3, rẽ theo đường vào thôn Vò Rặm đến Bản Lày (gặp đường Quốc lộ 3).
1.4 Đường loại VII. Đoạn đường từ cột mốc Km 5, theo đường Quốc lộ 3 đến cây xăng số 6.
1.5 Đường loại VIII:
- Đoạn đường từ Cây xăng số 6, theo Quốc lộ 3 đến lối rẽ vào Trạm biến áp 110 KVA Khau Hân;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 3, rẽ theo đường vào chợ trung tâm Km5 đến hết nhà ông Hoàng Vi Tiến (cổng trợ Km5);
- Đoạn đường từ Quốc lộ 3, rẽ theo đường vào Trường Cao đẳng Sư phạm đến cổng trường;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 3, rẽ theo đường vào Công ty Gang thép đến cổng Công ty cổ phần Giống cây trồng.
- Đoạn đường từ ranh giới hành chính giữa phường Sông Hiến và xã Đề Thám theo đường tránh Quốc lộ 3 đến đoạn đường có lối rẽ vào Trạm biến áp 110 KVA;
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại VIII: gồm các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường:
- Từ đường tránh Quốc lộ 3 rẽ theo đường vào Đồng Tâm đến đường rẽ lên Trường Quân chính tỉnh đội;
- Từ đường tránh Quốc lộ 3 theo đường vào Trường Quân chính tỉnh đội đến cổng trường (cổng sau);
- Từ đường tránh Quốc lộ 3 đến cống chân dốc Khau Cút (gần nhà ông Nguyễn Văn Thái).
1.6 Đường loại IX:
- Đoạn đường sau từ nhà ông Hoàng Vi Tiến (cổng chợ Km5) theo đường vào Khau Cút đến gặp đường tránh Quốc lộ 3.
- Đoạn đường từ đoạn có lối rẽ vào trạm biến áp 110 KVA Khau Hân theo Quốc lộ 3 đến cầu Nà Tanh (hết địa phận hành chính của xã Đề Thám);
- Đoạn đường từ chân dốc ngã ba Km5 (nhà ông Đào Minh Quân- tổ 5) theo đường đi Sông Máng đến ngã ba có đường rẽ vào Trạm biến áp 110 KVA.
- Đoạn đường từ đoạn có lối rẽ vào Trạm biến áp 110 KVA theo đường tránh Quốc lộ 3 đến hết địa giới hành chính xã Đề Thám (tiếp giáp xã Hưng Đạo, huyện Hoà An);
- Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ theo đường vào Trường Nội trú tỉnh đến gặp đường tránh Quốc lộ 3;
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại IX: gồm các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường:
- Từ đường rẽ lên Trường Quân chính tỉnh đội theo đường vào Đồng Tâm đến hết địa giới hành chính xã Đề Thám (tiếp giáp phường Sông Hiến);
- Từ ngã ba (giữa đường đi Khuổi Kép và đường đi Đồng Tâm), theo đường vào bãi rác Khuổi Kép đến hết nhà ông Lục Thanh Bình (xóm Bản Mới);
- Từ Quốc lộ 3 rẽ theo đường vào thôn Khau Sả đến cổng nghĩa trang;
- Từ ngã ba đường Sông Mãng rẽ theo đường vào Khu di tích Hoàng Đình Giong đến cổng khu di tích và theo đường vào xóm Nà Toàn đến ngã ba (nhà ông Đoàn Văn Lực).
1.7 Đường loại X:
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Trạm biến áp 110 KVA theo đường đi Sông Máng đến đầu cầu Sông Máng;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ theo đường vào Bản Mới đến gặp đường tránh Quốc lộ 3.
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 2 đường loại X: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ ngã ba đường Sông Máng, rẽ theo đường vào Bản Lằng đến ngã 3 làng (nhà ông Hoàng Văn Hẩn).
+ Vị trí 3 đường loại X: Các vị trí đất mặt tiền thuộc đoạn từ đường Sông Máng rẽ theo đường vào Trạm biến thế 110 KV đến cổng Trạm biến thế.
2. Phân loại vùng đất nông nghiệp
Vùng 1. Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường:
- Đoạn đường từ địa giới hành chính giữa xã Đề Thám và phường Sông Hiến, theo đường tránh Quốc lộ 3 đến ngã tư (gặp đường Quốc lộ 3);
- Đoạn đường từ địa giới hành chính giữa xã Đề Thám và phường Sông Hiến, theo đường Quốc lộ 3 đến ngã ba Km5.
Vùng 2. Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường:
- Đoạn đường từ ngã ba Km5, theo đường đi Sông Máng đến đầu cầu treo Sông Máng;
- Đoạn đường từ ngã tư giữa đường Quốc lộ 3 và đường tránh Quốc lộ 3, theo đường tránh Quốc lộ 3 (hướng đi Thái Nguyên) đến hết địa phận xã Đề Thám (tiếp giáp xã Hưng Đạo- huyện Hoà An);
- Đoạn đường từ ngã ba Km5, theo đường Quốc lộ 3 (hướng đi Thái Nguyên) đến hết địa phận xã Đề Thám (tiếp giáp xã Hưng Đạo- huyện Hoà An);
- Đoạn đường từ ngã ba (có đường rẽ vào Trường Quân chính), theo đường đi Đồng Tâm đến hết địa phận xã Đề Thám (tiếp giáp phường Sông Hiến).
- Đoạn đường từ ngã ba (giữa đường đi Khuổi Kép và đường đi Đồng Tâm) theo đường vào Bãi rác Khuổi Kép đến hết khu quy hoạch Khu tái định cư - xã Đề Thám.
2.3 Vùng 3. Gồm đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường từ khu quy hoạch Khu tái định cư- xã Đề Thám theo đường vào bãi rác Khuổi Kép đến hết đường mà xe ô tô đi lại được.
Ghi chú
- Cách xác định vị trí đối với đất ở, đất nông nghiệp:
+ Đối với đất ở: Trường hợp các vị trí đất của các loại đường phố chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo đường phố và địa bàn tương ứng;
+ Đối với đất nông nghiệp: Trường hợp các vị trí đất của các vùng chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo vùng tương ứng.
- Cách áp dụng vị trí; giá của các loại đất được thực hiện theo quy định chung.
GIÁ
ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG UYÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở tại Thị trấn
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Thị trấn |
I |
1.350.000 |
675.000 |
337.000 |
168.000 |
II |
967.000 |
484.000 |
242.000 |
121.000 |
|
III |
696.000 |
348.000 |
174.000 |
87.000 |
|
IV |
500.000 |
250.000 |
125.000 |
62.000 |
|
V |
362.000 |
181.000 |
90.000 |
45.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/ m2
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Loại 2 |
Khu vực 1 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
Khu vực 2 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
|
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
( Thị Trấn ) |
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
|
|
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
2 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
|
(Thị trấn) |
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
|
|
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
5. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Loại 1 (Thị trấn ) |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
2 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
B. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, KHU VỰC, VÙNG VÀ VỊ TRÍ ĐẤT
I. THỊ TRẤN QUẢNG UYÊN. Bao gồm 3 loại đường phố, từ loại I đến loại III.
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Đường phố loại I. Gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ cơ quan Quản lý thị trường qua phố Hồng Thái, phố Mới đến hết nhà hàng Triệu Tấn;
- Các đoạn đường chạy xung quanh chợ và đường nối chợ.
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền dọc hai bên đường của đường phố loại I và các vị trí đất mặt tiền của khu vực chợ, bốn đường nhánh vào chợ.
b) Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các vị trí phía sau vị trí 1 có đường nhánh, ngõ mà ô tô đi lại được:
- Đoạn đường từ ngã ba Cầu Đỏ qua chợ Trâu vào chùa Bách Linh;
- Đoạn đường từ chợ vào đền Nùng Chí Cao;
- Đoạn đường từ chợ vào Trạm xá Thị trấn Quảng Uyên.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền của đường nhánh, ngõ rộng 2m- 3m mà xe công nông đi lại được
d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
1.2 Đường phố loại II. Gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã tư nhà hàng Triệu Tấn chạy qua phố Hoà Trung, Hoà Nam đến ngã tư cơ quan Kiểm lâm;
- Đoạn đường từ cơ quan Quản lý thị trường qua phố Hồng Thái đến nhà hàng Tuấn Anh;
- Đoạn đường từ nhà hàng Tuấn Anh theo đường 206 đến ngã 4 cơ quan Kiểm lâm;
- Đoạn đường từ ngã ba cơ quan Chi nhánh Điện đến ngã tư Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT;
- Đọan đường từ ngã ba nhà ông Đinh Văn Mạnh (phố Mới) qua Rằng Phan đến nhà ông Mai Kiên Võ;
- Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Lại Quế Lương phố Hoà Bình đến ngã tư nhà ông Đinh Văn Nhật (Bưu điện);
- Đoạn từ ngã ba cơ quan Công an huyện đến nhà ông Lương Văn Thụ.
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền thuộc đường phố loại II.
b) Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền thuộc đoạn đường:
- Đoạn đường từ cổng Huyện ủy và chạy đằng sau Huyện ủy;
- Đoạn đường từ ngã ba Trụ sở Toà án nhân dân vào đằng sau đến trường nội trú.
d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
1.3 Đường phố loại III. Gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba Nhà văn hoá phố Hoà Trung, Hoà Nam đến ngã ba nhà ông Bế Thiên Sơn;
- Đoạn đường vòng Trụ sở UBND Thị trấn;
- Đoạn từ đường 206 rẽ vào trạm Khuyến nông đến nhà ông Phan Văn Núi;
- Đoạn đường ngõ cổng phụ Công an huyện nối với đường 206;
- Đoạn đường từ ngã ba Trạm biến thế (phố Hòa Nam) thẳng đến tiếp giáp đường đi Bệnh viện;
- Đoạn từ đường 206 đến Khu tập thể Ngân hàng.
- Đoạn đường vào Trường cấp I, II thị trấn Quảng Uyên.
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại III.
b) Vị trí 2: Đoạn đường ngõ cụt đằng sau Công an huyện (từ nhà ông Nông Văn Điện đến nhà ông Ma Văn Dương).
c) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
2 Phân vùng đất nông nghiệp
2.1 Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc trục đường của các đường phố loại I, II, III
II. ĐẤT CÁC XÃ QUỐC PHONG, CHÍ THẢO (NẰM TRONG QUY HOẠCH MỞ RỘNG THỊ TRẤN)
Áp dụng giá đất ở theo loại đường phố của Thị trấn.
Số lượng đường phố để xây dựng giá đất ở tại 2 xã Quốc Phong và Chí Thảo (nằm trong quy hoạch mở rộng thị trấn) được quy định gồm 2 loại đường phố từ loại IV đến loại V.
1. Đường phố loại IV
Gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ nhà hàng Tuấn Anh theo đường 206 đến cống thoát nước (miếu xóm Pác Cam);
- Đoạn đường từ ngã tư cơ quan Kiểm lâm đến cây xăng của Công ty Xăng dầu Cao Bằng chạy theo đường Quốc lộ 3 đến hết nhà ông Nông Văn Ba;
- Đoạn đường từ ngã tư cơ quan Kiểm Lâm theo đường nhánh đến nhà ông Lý Coóng (gặp Quốc lộ 3);
- Đoạn đường từ đường 206 (nhà ông La Tân) theo đường đi Cách Linh đến hết khu Bệnh viện.
a) Vị trí: Các vị trí đất mặt tiền thuộc đường phố loại IV.
b) Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền thuộc đoạn đường từ nhà ông Đàm Quang Nhiếp vào xóm Sộc Khuôn đến hết nhà bà Lương Thị Bài.
2. Đường phố loại V: Gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ cống thoát nước theo đường 206 đến nhà bà Lương Thị Hà;
- Đoạn đường từ Cầu Đỏ theo đường đi xã Phi Hải đến chân dốc Keng Riềng;
- Đoạn đường từ giáp Bệnh viện theo đường đi Cách Linh đến nhà ông Lương Sỹ Thắng;
- Đoạn đường từ nhà ông Nông Văn Ba theo Quốc lộ 3 đến hết Nghĩa trang.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại V
III. CÁC XÃ CỦA HUYỆN QUẢNG UYÊN. Bao gồm các xã loại 2.
1. Xã Quốc Phong
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Đoạn đường từ nhà bà Lương Thị Hà (xóm Phia Khao) theo đường 206 đến hết xóm Tà Phầy Tẩư.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền thuộc đoạn đường khu vực 2.
b) Khu vực 3: Đoạn đường từ ngã 3 Keng Riềng vào xóm Tà Phầy trên và các khu đất còn lại của địa bàn xã;
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền thuộc đoạn đường từ ngã 3 Keng Riềng vào xóm Tà Phầy trên.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc trục đường của các đường phố loại IV, V thuộc địa phận xã (thuộc khu quy hoạch mở rộng Thị trấn ).
b) Vùng 2:
- Từ nhà bà Lương Thị Hà (xóm Phia Khao) theo đường 206 đến ranh giới tiếp giáp xã Độc Lập.
- Từ ngã ba Keng Riềng vào xóm Tà Phầy trên.
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các khu đất còn lại.
2. Xã Chí Thảo
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Gồm các đoạn đường:
- Từ nhà ông Lương Sỹ Thắng theo đường đi Cách Linh đến điểm tiếp giáp huyện Phục Hoà;
- Đoạn đường tiếp giáp Nghĩa trang theo Quốc lộ 3 đến điểm tiếp giáp xã Hồng Định.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất có mặt tiền thuộc các đoạn đường của khu vực 2.
b) Khu vực 3: Các vị trí đất còn lại của xã Chí Thảo.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc trục của các đường phố loại IV, V thuộc địa phận xã (thuộc khu quy hoạch mở rộng Thị trấn ).
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc các trục đường sau:
- Đoạn đường tiếp giáp Nghĩa trang theo Quốc lộ 3 đến điểm tiếp giáp xã Hồng Định.
- Đất nông nghiệp đoạn từ nhà ông Lương Sỹ Thắng theo đường đi Cách Linh đến điểm tiếp giáp huyện Phục Hoà;
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các khu đất còn lại.
3. Xã Hồng Định
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Đoạn đường từ chân dốc Lũng Mặc theo Quốc lộ 3 đến hết địa giới xã Hồng Định.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của Khu vực 2.
b) Khu vực 3:
- Từ tiếp giáp ranh giới xã Chí Thảo theo Quốc lộ 3 đến Bó Mắn;
- Các vị trí đất mặt tiền còn lại của đường giao thông chính mà ô tô đi lại được.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền thuộc các đoạn đường thuộc khu vực 3.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc trục đường đoạn từ chân dốc Lũng Mặc theo Quốc lộ 3 đến hết địa giới xã Hồng Định.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các khu đất còn lại.
4. Xã Ngọc Động
4.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1: Các vị trí đất mặt tiền trong chợ, xung quanh chợ Đống Đa.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền trong chợ đến nhà ông Nông Văn Khải, đến trường Mẫu giáo Đống Đa..
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ nhà Mẫu giáo xã lên hết làng Tẩu Thoong đến ngã tư.
b) Khu vực 2: Gồm các đoạn đường:
- Từ giáp xã Tự Do theo đường Keng Man- Hạnh Phúc đến nhà ông Mã Công Đức (xóm Phia Cang);
- Từ mỏ nước Kéo Rìn theo đường Keng Man- Hạnh Phúc đến giáp xã Hoàng Hải;
- Từ Tẩu Thoong theo đường Ngọc Động- Trưng Vương (huyện Hòa An) đến Lũng Cải.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 2.
c) Khu vực 3: Các vị trí đất còn lại của xã Ngọc Động.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 mà xe công nông đi lại được
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi khu vực chợ Đống Đa.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi trục đường đoạn từ tiếp giáp xã Tự Do theo đường liên xã đến tiếp giáp xã Hoàng Hải.
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các khu đất còn lại.
5. Xã Tự Do
5.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Đoạn đường từ tiếp giáp xã Chí Thảo theo đường liên xã Tự Do- Ngọc Động đến tiếp giáp xã Ngọc Động.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền thuộc đoạn đường của khu vực 2.
b) Khu vực 3: Các vị trí đất còn lại của xã Tự Do.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 mà xe công nông đi lại được.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi trục đường đoạn từ tiếp giáp xã Chi Thảo theo đường liên xã Tự Do- Ngọc Động đến tiếp giáp xã Ngọc Động.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các khu đất còn lại.
6. Xã Hoàng Hải
6.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Đoạn đường tiếp giáp xã Ngọc Động theo đường liên xã đến giáp ranh xã Hạnh Phúc.
+Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ nhà ông Phan Thanh So đến phân viện của Trung tâm y tế và mặt tiền xung quanh chợ.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2 mà ô tô đi lại được.
b) Khu vực 3: Các vị trí đất còn lại của xã Hoàng Hải.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường thuộc khu vực 3 mà ô tô đi lại được.
6.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc khu vực chợ Hoàng Hải (đoạn đường từ nhà ông Phan Thanh So đến phân viện của Trung tâm Y tế).
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi đoạn đường tiếp giáp xã Ngọc Động theo đường liên xã đến tiếp giáp xã Hạnh Phúc (trừ khu vực chợ Hoàng Hải).
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các khu đất còn lại.
7. Xã Hạnh Phúc
7.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Đoạn đường tiếp giáp xã Hoàng Hải theo đường liên xã đến ngã ba Lũng Luông (tiếp giáp Quốc lộ 3).
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của Khu vực 2.
b) Khu vực 3 : Các vị trí đất còn lại của xã Hạnh Phúc.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường thuộc khu vực 3 mà xe công nông đi lại được.
7.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc trục đường đoạn tiếp giáp xã Hoàng Hải theo đường liên xã đến ngã ba Lũng Luông.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các khu đất còn lại.
8. Xã Độc Lập
8.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Đoạn đường từ tiếp giáp xã Quốc Phong theo đường 207 đến cuối xóm Đoỏng Pán.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường thuộc khu vực 2.
b) Khu vực 3: Các vị trí đất còn lại của xã Độc Lập.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường thuộc khu vực 3 mà xe ô tô đi lại được.
8.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi đoạn từ đường tiếp giáp xã Quốc Phong theo đường 207 đến tiếp giáp xã Cai Bộ (chân dốc Kéo Ngà).
b) Vùng 3 : Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các khu đất còn lại.
9. Xã Cai Bộ
9.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1: Đất khu vực chợ Háng Chấu.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
+ Vị trí 2: Đoạn đường từ chợ đến hết nhà ông Trịnh Trọng Thập; từ khu trên chợ theo đường 207 đến cầu Bản Vươn.
b) Khu vực 2: Đoạn đường 207 từ giáp xã Độc Lập đến cầu Bản Vươn; từ đầu chợ theo đường 207 đến hết địa phận xã.
+ Vị trí 2: Vị trí đất mặt tiền Khu vực 2.
c) Khu vực 3: Các vị trí đất còn lại của xã Cai Bộ.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường thuộc khu vực 3 mà xe công nông đi lại được.
9.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc khu vực Chợ Háng Chấu.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc trục đường:
- Từ khu chợ theo đường vào thủy điện Nà Lòa đến hết nhà ông Trịnh Trọng Thập.
- Từ điểm tiếp giáp xã Độc Lập theo đường 207 đến điểm tiếp giáp huyện Hạ Lang.
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các khu đất còn lại.
10. Xã Phúc Sen
10.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Đoạn đường theo Quốc lộ 3 từ điểm tiếp giáp xã Quốc Dân đến điểm tiếp giáp xã Chí Thảo.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của Khu vực 2.
b) Khu vực 3: Các vị trí đất còn lại của xã Phúc Sen.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường thuộc khu vực 3 mà xe ô tô đi lại được.
10.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc trục đường Quốc lộ 3 đoạn từ điểm tiếp giáp xã Quốc Dân đến điểm tiếp giáp xã Chí Thảo.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các khu đất còn lại.
11. Xã Quốc Dân
11.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Đất các xóm theo trục đường Quốc lộ 3 từ điểm tiếp giáp huyện Trà Lĩnh đến điểm tiếp giáp xã Phúc Sen.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của Khu vực 2.
b) Khu vực 3: Các vị trí đất còn lại của xã Quốc Dân.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường thuộc Khu vực 3 mà xe ô tô đi lại được.
11.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc trục đường Quốc lộ 3 đoạn từ điểm tiếp giáp huyện Trà Lĩnh đến điểm tiếp giáp xã Phúc Sen.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các khu đất còn lại.
12. Xã Hồng Quang
12.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Đoạn đường từ giáp ranh xã Chí Thảo theo đường nội vùng đến giáp xã Đại Sơn (huyện Phục Hòa) .
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền thuộc đoạn đường khu vực 2.
b) Khu vực 3: Các vị trí đất còn lại của xã Hồng Quang.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đường phố thuộc khu vực 3 mà xe công nông đi lại được.
12.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc trục đường đoạn từ điểm tiếp giáp xã Chí Thảo theo đường nội vùng đến điểm giáp xã Đại Sơn (Phục Hoà)
13. Xã Phi Hải
13.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2. Gồm các đoạn đường:
- Đoạn đường từ nhà bà Lục Thị Bằng Tiến (xóm Bản Quản) theo đường liên xã đến hết đất ở xóm Bản Cải;
- Đoạn đường từ Bản Quản theo đường liên xã Phi Hải- Quốc Dân đến hết địa giới xã Phi Hải.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền thuộc đoạn đường từ nhà bà Lục Thị Bằng Tiến đến UBND xã.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất còn lại của khu vực 2.
b) Khu vực 3: Các vị trí đất còn lại của xã Phi Hải.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường thuộc khu vực 3 mà xe ô tô đi lại được.
13.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc trục đường đoạn:
- Đoạn từ nhà bà Lục Thị Bằng Tiến (xóm Bản Quản) theo đường liên xã đến đầu cầu treo Đoỏng Chang.
- Đoạn từ ngã ba xóm Bản Quản theo đường Phi Hải- Quốc Dân đến hết địa giới xã Phi Hải.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các khu đất còn lại.
14. Xã Quảng Hưng
14.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Đoạn đường 206 qua địa phận xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền thuộc khu vực 2.
b) Khu vực 3: Các vị trí đất còn lại của xã Quảng Hưng.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường phố thuộc khu vực 3 mà ô tô đi lại được.
14.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc trục đường 206 đi qua địa phận xã.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các khu đất còn lại.
Xã Bình Lăng
15.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền thuộc đường giao thông chính mà xe ô tô và công nông đi lại được.
15.2 Phân vùng đất nông nghiệp.
Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc trục đường đoạn từ tiếp giáp xã Độc Lập theo đường liên xã theo đường vào trụ sở UBND xã Bình Lăng đến hết đường ô tô đi lại được.
Xã Đoài Khôn
16.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền thuộc đường giao thông chính mà xe ô tô và công nông đi lại được.
16.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi trục đường từ tiếp giáp xã Quốc Dân theo đường xã đến trụ sở UBND xã Đoài Khôn.
Ghi chú:
- Cách xác định vị trí đối với đất ở, đất nông nghiệp tại thị trấn và nông thôn:
+ Đối với đất ở: Trường hợp các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của các loại đường phố (đối với thị trấn), của khu vực (đối với nông thôn) chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo đường phố và khu vực tương ứng;
+ Đối với đất nông nghiệp: Trường hợp các vị trí đất của các vùng chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo vùng tương ứng.
- Cách áp dụng vị trí; giá của các loại đất được thực hiện theo quy định chung.
GIÁ
ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẠ LANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở tại Thị trấn
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Thị Trấn |
II |
834.000 |
420.000 |
210.000 |
105.000 |
III |
600.000 |
300.000 |
150.000 |
75.000 |
|
IV |
432.000 |
216.000 |
108.000 |
54.000 |
|
V |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Loại 2 |
Khu vực 1 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
Khu vực 2 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
|
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây hàng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
( Thị Trấn ) |
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
|
|
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
|
|
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
5. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Loại 1 (Thị trấn ) |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
2 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
B. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, KHU VỰC, VÙNG VÀ VỊ TRÍ ĐẤT
I. THỊ TRẤN THANH NHẬT
* Phân loại đường phố: Số lượng đường phố để xây dựng giá đất tại Thị trấn Thanh Nhật được quy định gồm 4 loại đường phố từ loại II đến loại V.
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Đường phố loại II:
- Đoạn đường từ ngã ba (gốc cây gạo, trước nhà Bà Phúc) theo tỉnh lộ 207 đến hết đất ở nhà bà Ong (xóm Nà Ến);
- Đoạn đường từ ngã ba (gốc cây gạo) theo tỉnh lộ 207 đi Thị xã đến hết nhà Ông Hoàng Văn Thắng;
- Đoạn đường từ ngã ba (gốc cây gạo) theo tỉnh lộ 214 đến hết Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Thanh Nhật;
- Đoạn đường từ nhà ông Lục Văn Tỵ theo đường đi Vinh Quý đến hết nhà Ông Hoàng Văn Nghiêm;
a) Vị trí 1:
- Toàn bộ các vị trí đất mặt tiền xung quanh chợ Hạ Lang;
- Các vị trí đất mặt tiền các đoạn đường phố loại II;
b) Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của đường nhánh, ngõ ô tô đi lại được.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 mà xe ô tô không đi lại được tính chiều sâu 20m.
d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của đường loại II.
1.2 Đường phố loại III
- Đoạn đường từ đất ở nhà bà Ong (xóm Nà Ến) theo tỉnh lộ 207 đến hết cầu Huyền Ru;
- Đoạn đường từ trường THCS Thanh Nhật theo tỉnh lộ 214 đến mỏ nước dưới chân núi Phia Khao;
- Đoạn đường từ nhà Ông Hoàng Văn Nghiêm theo đường đi Vinh Quý đến Trạm xá Thị trấn Thanh Nhật;
- Đoạn đường từ nhà Ông Lý Văn Mình đến Trạm Vật tư.
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền các đoạn đường loại III.
b) Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường:
- Đoạn từ tỉnh lộ 207 và xóm Nà Ến đến nhà cũ ông Nông Ích Văn;
- Đoạn rẽ vào xóm Ngườm Khang đến hết Nhà Văn hoá xóm;
- Đoạn rẽ lên huyện uỷ đến nhà ông Bế Văn Hoàn.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường:
- Đoạn từ nhà ông Hoàn (Ngườm Thoong) đi Đoỏng Hoan đến nhà ông Thẩm Văn Coóng;
- Đoạn từ nhà cũ ông Văn xóm Nà ến đến nhà ông Nông Văn Sỉnh.
d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của đường loại III.
1.3 Đường phố loại IV:
- Đoạn từ đầu cầu Huyền Ru theo đường 207 đến mỏ nước Xa Vẹn;
- Đoạn đường từ mỏ nước dưới chân núi Phia Khao theo tỉnh lộ 214 đến hết xóm Pác Phình (Cầu Ngườm Ngược);
- Đoạn đường từ Trạm xá thị trấn Thanh Nhật theo đường đi Vinh Quý đến xưởng sản xuất vật liệu xây dựng;
- Đoạn đường từ ngã ba đường 207 lên Phòng NN&PTNT theo đường vành đai đến chỗ rẽ xuống nhà bà Nông Thị Tơ;
- Đoạn đường từ ngã ba Hạt kiểm lâm theo đường vành đai đến hết Nghĩa trang liệt sỹ.
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền đường loại IV.
b) Vị trí 2: Các vị trí mặt tiền đoạn đường từ nhà ông Hoàng Văn Thắng (Đoỏng Đeng) đến hết Thị trấn Thanh Nhật (biển báo) và các vị trí đất mặt tiền các đường nhánh, ngõ xe ô tô đi lại được.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất tiếp giáp vị trí 1 mà xe ô tô không đi lại được tính chiều sâu 20m.
d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của đường loại IV .
1.4 Đường phố loại V:
- Đoạn đường từ nghĩa trang Liệt sỹ theo đường vành đai đến chỗ rẽ xuống nhà Bà Nông Thị Tơ;
- Đoạn đường từ xưởng sản xuất vật liệu trên Đỏng Hủ theo đường đi Vinh Quý đến hết đất nhà ông Khoằn (xóm Bó Rạc);
- Đoạn đường từ mỏ nước Xa Vẹn theo đường 207 đến hết địa phận Thị trấn Thanh Nhật (tiếp giáp xã Quang Long).
a) Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền đường loại V.
b) Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ nhà ông Khoằn (xóm Bó Rạc) theo đường đi xã Vinh Quý đến hết Thị Trấn Thanh Nhật (tiếp giáp xã Vinh Quý).
c) Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ nhà ông Nông Văn Sỉnh vào đến đầu xóm Sộc Quân, Kéo Si và các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 đường loại V mà xe công nông không đi lại được tính chiều sâu 20m .
d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại đường loại V.
2. Phân vùng đất nông nghiệp
2.1 Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường 207, 214, khu đất cạnh Điện lực.
2.2 Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường: từ Ngườm Khang đến hết Thổ công; từ nhà ông Hoàng Văn Nghiêm theo đường Hạ Lang đi Vinh Quý đến hết ranh giới Thị Trấn; từ Nà Ến đến đầu xóm Sộc Quân (hết đường ô tô đi lại được); từ đầu cầu Sộc Quân theo đường vào xóm Kéo Si đến đầu xóm Kéo Si, từ đường cuối nhà Kiểm Lâm theo đường vành đai đến nhà Bà Nông Thị Tơ.
II. CÁC XÃ THUỘC HUYỆN HẠ LANG (Bao gồm các xã loại 2).
1. Xã Lý Quốc
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1: Toàn bộ khu vực Thị tứ Bằng Ca.
+ Vị trí 1:
- Các vị trí đất mặt tiền xung quanh chợ;
- Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ cống Nà Cán cạnh nhà bà Dung đến chỗ rẽ lên Trạm xá xã Lý Quốc;
- Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường 207 mới từ nhà ông Mông Văn Thi đến giáp đường Tỉnh lộ 207 cũ.
+ Vị trí 2:
- Các vị trí đất mặt tiền đoạn từ cống Nà Cán đến cổng trường Bán trú;
- Các vị trí đất mặt tiền đoạn từ ngã ba chỗ rẽ lên Trạm xá theo đường 206 đến nhà Ông Mã Văn Xuyến;
- Các vị trí đất mặt tiền đoạn từ nhà ông Mã Xuân Lộc theo đường 207 đến chỗ rẽ lên Đồn Biên phòng Lý Quốc.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường giao thông, nhánh ngõ có chiều rộng từ 1- 2,5m xe công nông đi lại được.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của khu vực 1.
b) Khu vực 2: Các xóm Bang Trên, Bang Dưới, Bản Sao, Bản Khòng, Lũng Pấu, Khị Cháo, Lý Vạn.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền đường 207.
c) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã Lý Quốc.
+Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường:
- Từ trường Tiểu học theo đường 207 đến ngã ba đường rẽ lên đồn Biên Phòng;
- Từ giếng nước theo đường 206 đến hết địa giới xã Lý Quốc (giáp địa giới xã Minh long);
- Từ chân dốc Keng Khòng theo đường 207 đến Cửa khẩu Lý Vạn.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường:
- Từ Trường tiểu học theo đường 207 đến cửa hang Ngườm Bang;
- Từ ngã ba rẽ lên đường Biên phòng theo đường 207 đến chân dốc Keng Khòng.
2. Xã Minh Long
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Các xóm ven trục đường 206 (Bản Thang, Nà Ma, Đa Trên, Nà Quản).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường 206.
b) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2. Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường sau:
- Từ ranh giới tiếp giáp xã Đàm Thủy (Trùng Khánh) theo đường 206 đến hết địa giới xã Minh Long (tiếp giáp địa giới xã Lý Quốc);
- Từ ngã ba đường 206 theo đường vào xóm Nà Vị đến đầu cầu (xóm Nà Vị).
b) Vùng 3. Các khu đất nông nghiệp còn lại.
3. Xã Đồng Loan
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Gồm các xóm ven đường 207 (Bản Thuộc, Bản Miào, Bản Lung, Bản Lẹn).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo đường 207.
b) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã Đồng Loan.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ cửa hang Ngườm Bang theo đường 207 đến hết địa giới xã Đồng Loan (tiếp giáp địa giới xã Lý Quốc).
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại
4. Xã Thắng Lợi
4.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Gồm các xóm ven trục đường 207 (Cát Hảo, Bản Doa, Bản Phạn, Bản Sâu, Bản Xà).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền đường 207.
b) Khu vực 3: Các xóm còn lại.
+Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ ranh giới xã Đồng Loan theo đường 207 đến đèo Khâu Nóc (tiếp giáp địa giới xã Đức Quang).
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại.
5. Xã Đức Quang
5.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Bao gồm các đoạn đường:
- Đoạn đường 207 đi qua các xóm Lũng Hoài, Bản Coỏng, Bản Mắm, Bó Mu.
- Đoạn từ đường 207 rẽ theo đường vào xã đến hết đất nhà ông Hiền (xóm Pò Sao)
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2 .
b) Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường sau:
- Từ đèo Khâu Nóc (tiếp giáp địa giới xã Thắng Lợi) theo đường 207 đến hết địa giới xã Đức Quang ( Tiếp giáp địa giới Thị trấn ),
- Từ ngã ba đường 207 theo đường vào trụ sở UBND xã đến hết đường ô tô đi lại được.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại.
6. Xã Kim Loan
6.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các xóm Lũng Túng, Gia Lường, Khuổi Âu mà xe ô tô đi lại được.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 3 còn lại có đường ô tô đi lại được.
6.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường ô tô đi lại được của xã.
7. Xã Quang Long
7.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1: Xóm Bó Chỉa.
+ Vị trí 1: - Các vị trí đất mặt tiền đường tỉnh lộ 207.
- Các vị trí đất mặt tiền đoạn trong xóm Bó Mu (đường liên xã)
+ Vị trí 2: Các vị trí đất sau vị trí 1 và các vị trí đất mặt tiền đường nhánh, ngõ rộng > 2,5m xe ô tô đi lại được.
b) Khu vực 2: Xóm Lũng Luông.
+Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền đường liên xã qua xóm Lũng Luông.
c) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã Quang Long.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
7.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ ranh giới Thị trấn theo đường 207 đến hết địa giới xã Quang Long (tiếp giáp địa giới xã Đức Quang)
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ đường rẽ đường 207 theo đường vào trụ sở UBND xã đến chân dốc Keng Sàng.
c) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại
8. Xã Việt Chu
8.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Gồm các xóm ven đường 214 (Nà Đắng, Nà Kéo, Nà Mần, Bản Khâu).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền đường 214.
b) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã Việt Chu.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
8.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đương từ ranh giới Thị trấn theo đường 214 đến Kéo Tó (xóm Nà Đắng).
b) vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ Kéo Tó theo đường 214 đến Bó Khao (tiếp giáp ranh giới xã Thái Đức).
c) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại.
9. Xã Thái Đức
9.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Xóm Lũng Liêng, Keng Nghiều ven đường tỉnh lộ 214.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền đường tỉnh lộ 214 của khu vực 2.
b) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã Thái Đức.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
9.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ tiếp giáp xã Việt Chu theo đường 214 đến hết địa giới xã Thái Đức (tiếp giáp địa giới xã Thị Hoa).
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại.
10. Xã Thị Hoa
10.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Các xóm ven đường 214 (Tổng Nưa, Pò Măm, Phia Đán).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền đường 214 của khu vực 2.
b) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã Thị Hoa
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
10.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2 : Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ ranh giới tiếp giáp xã Thái Đức theo đường 214 đến Cửa khẩu Thị Hoa.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ ngã ba đường rẽ tỉnh lộ 214 theo đường liên xã đi Cô Ngân đến đường rẽ vào xóm Bản Nhẳng.
c) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại.
11. Xã Cô Ngân
11.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Bao gồm khu vực xóm Bản Nha, Trụ sở UBND xã, Trường THCS xã Cô Ngân.
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền của các đường liên xã Cô Ngân- Triệu Ẩu và đường Cô Ngân- Thị Hoa của khu vực 2.
b) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã Cô Ngân.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
11.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường sau:
- Từ đường ngã ba đường rẽ vào xóm Nà Thúng theo đường liên xã Cô Ngân- Triệu Ẩu đến hết địa giới xã Cô Ngân (tiếp giáp địa giới xã Cai Bộ);
- Từ tiếp giáp xã Vinh Quý theo đường Hạ Lang- Cô Ngân đến ngã ba đường xóm Bản Nha.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại.
12. Xã Vinh Quý
12.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Bao gồm các xóm Sộc Nhương, Pác Hoan, Khum Đin, Sang Chỉa.
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền đường huyện Hạ Lang- Cô Ngân, khu vực 2.
b) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã Vinh Quý.
Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
12.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ tiếp giáp ranh giới Thị trấn theo đường Hạ Lang- Cô Ngân đến đầu đường do EU tài trợ.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ đầu đường do EU tài trợ theo đường Hạ Lang- Cô Ngân đến đường rẽ vào Lũng Om (xóm Sang Chỉa).
c) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại.
13. Xã An Lạc
13.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Gồm các xóm ven đường 207 (Khuổi Mịt, Cô Cam, Tha Hoài, Bản Răng, Lũng Sươn, Sộc Phường).
+Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền đường 207 của khu vực 2.
b) Khu vực 3: Đoạn đường từ ngã ba Tha Hoài đi đập Nhà máy thuỷ điện Nà Loà và các xóm còn lại của xã An Lạc.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
13.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ tiếp giáp ranh giới Thị trấn theo đường 207 đến bãi đá Keng Ca.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường sau:
- Từ bãi đá Keng Ca theo đường 207 đến ngã ba đường rẽ đi xã Kim Loan;
- Từ đường 207 theo đường vào Thuỷ điện Nà Loà đến đập Thủy điện Nà Lòa.
c) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại.
Ghi chú:
- Cách xác định vị trí đối với đất ở, đất nông nghiệp tại thị trấn và nông thôn:
+ Đối với đất ở: Trường hợp các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của các loại đường phố (đối với thị trấn), của khu vực (đối với nông thôn) chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo đường phố và khu vực tương ứng;
+ Đối với đất nông nghiệp: Trường hợp các vị trí đất của các vùng chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo vùng tương ứng.
- Cách áp dụng vị trí; giá của các loại đất được thực hiện theo quy định chung.
GIÁ
ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO LÂM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2007 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở tại Thị trấn Pác Miầu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Thị trấn |
III |
600.000 |
300.000 |
150.000 |
75.000 |
IV |
432.000 |
216.000 |
108.000 |
54.000 |
|
V |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
1 |
Loại 2 |
Khu vực 1 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
Khu vực 2 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
||
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
||
2 |
Loại 3 |
Khu vực 1 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
Khu vực 2 |
45.000 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
||
Khu vực 3 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
18.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
( Thị Trấn ) |
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
|
|
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
|
|
Vùng 1 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
13.000 |
10.000 |
7.000 |
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
|
|
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
8.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
5. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Loại 1 (Thị trấn ) |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
2 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
3 |
Loại 3 |
4.000 |
2.600 |
1.200 |
Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
10.000 |
7.000 |
B. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, KHU VỰC, VÙNG VÀ VỊ TRÍ ĐẤT
I. THỊ TRẤN PÁC MIẦU
* Bao gồm 3 loại đường phố từ III đến V.
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Đường phố loại III
Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ cơ quan Kho bạc đến ngã ba đầu cầu ( nhà ông Tiến Đẹp);
- Đoạn đường xung quanh khu vực chợ.
* Xác định vị trí cụ thể:
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại III.
b) Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã tư nhà Năm Hiệp (cách Quốc lộ 34: 20 m) đến bờ sông Gâm;
- Đoạn đường từ tiếp cơ quan Kho bạc đến hết nhà bà Sầm Thị Ngoan (khu 4 );
- Đoạn đường từ phía sau Thương nghiệp theo đường lên khu tập thể UBND huyện, đường vào Đội thi hành án, Chi nhánh điện.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ tiếp nhà bà Sầm Thị Ngoan đến Thẩm Lình.
d) Vị trí 4: Đất mặt tiền đoạn đường từ cổng phụ vào nhà tạm UBND huyện lên đến hết nhà ông Chung Văn Tướng.
1.2 Đường loại IV
Gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ nhà ông Tiến Đẹp theo Quốc lộ 34 đi tỉnh Hà Giang đến Kẹm.
- Đoạn đường từ nhà ông La Văn Cần đến chân dốc đường lên trường tiểu học- Trung học (đến giáp nhà ông Quyết Phảng ).
* Xác định vị trí cụ thể:
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại IV.
b) Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đoạn từ ngã ba nhà bà Sầm Thị Ngoan cách QL 34 : 20m lên đến Trụ Sở UBND huyện và Khu định cư Roỏng Khinh .
1.3 Đường loại V: Các đường còn lại trong Trung tâm huyện lỵ.
* Xác định vị trí cụ thể (không có vị trí 1)
a) Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ chân dốc lên trường Tiểu học – Trung học Cơ sở ( tiếp nhà ông Quyết Phảng ) đến hết quán ông Toàn Hiến.
b) Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường lên trường Tiểu học – Trung học Cơ sở (cách 20m ) đến hết khu tái định cư Roỏng Giảng.
- Đoạn đường từ ngã ba đầu cầu phía Bệnh viện đến Công trình nước sạch;
- Đoạn đường tiếp từ bể nước sạch (Cạnh nhà ông Toàn Hiến ) đến ngã ba đường đi xã Mông Ân và trường Nội trú;
- Đoạn đường từ Thẩm Lình theo QL34 ra Huyện Bảo Lạc đến hết địa giới Thị trấn (giáp xã Lý Bôn );
- Đoạn đường từ Kẹm theo QL34 đi Hà Giang đến hết địa giới Thị trấn Pác Miầu.
c) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
2. Phân vùng đất nông nghiệp
2.1 Vùng 2:
- Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ Thẩm Lình theo QL34 đến hết nhà bà Nguyễn Thị Lơ.
* Xác định vị trí cụ thể :
+ Vị trí 2: Đất nông nghiệp thuộc cánh đồng Nà Mo ( Pác Miầu).
2.2 Vùng 3:
- Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ nhà ông La Văn Cần theo đường lên cấp III đến hết nhà ông Quyết Phảng.
* Xác định vị trí cụ thể :
+ Vị trí 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên các đường sau:
- Từ nhà bà Nguyễn Thị Lơ theo QL34 đến hết địa phận Thị trấn ( Giáp Hà Giang ).
- Từ Thẩm Lình theo QL 34 đến hết địa phận Thị trấn ( Giáp xã Lý Bôn).
- Từ nhà ông Quyết Phảng theo đường đi trường học đến ngã ba đường đi xã Mông Ân.
+ Vị trí 3: Khu vực đất nông nghiệp Pác Bang và các vị trí đất còn lại.
II. CÁC XÃ THUỘC HUYỆN BẢO LÂM
* Bao gồm các xã loại 2 và xã loại 3.
CÁC XÃ LOẠI 2:
1. Xã Thái Học.
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1.
- Đất mặt tiền từ trường Bán trú đến đầu cầu đi Yên Thổ;
- Đất mặt tiền xung quanh khu vực chợ.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền từ ngã ba giáp nhà ông Vũ Ngọc Pha theo đường đi xã Thái Sơn đến nhà ông Sầm Văn Kinh.
+ Vị trí 2:
- Đất mặt tiền từ đầu cầu phía Trạm xá theo đường đi xã Yên Thổ đến hết địa giới xã Thái Học;
- Đất mặt tiền đường huyện lộ từ ngã ba Pác Nhủng đến giáp trường Bán trú Thái Học.
c) Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền đường giao thông Bản Bó đi xã Thái Sơn đến hết địa giới xã Thái Học.
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền có đường xe máy đi lại được ở các xóm trong xã.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp.
Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên các đường sau:
- Từ cầu Pác nhủng đi theo đường huyện lộ (xóm vằng Vạt) đến trường bán trú.
- Từ trụ sở UBND xã Thái Học đi theo đường huyện lộ đến hết địa phận xã Thái Học ( giáp xã Thái Sơn).
CÁC XÃ LOẠI 3
1. Xã Vĩnh Phong
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở.
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền dọc đường giao thông từ đường rẽ Quốc lộ 34 theo đường vào xã đến xóm Bản Phườn mà ô tô đi lại được.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền của các xóm trong xã có đường xe máy đi lại được.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp.
Vïng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ đường rẽ QL34 theo đường vào xã đến ngã ba xóm Bản Phườn.
2. Xã Lý Bôn
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở.
Đất khu vực Trung tâm xã Lý Bôn áp dụng giá đất xã loại 2
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền đoạn đường từ nhà ông Hoàng Văn Thanh, từ trạm biến áp, từ ngã ba đường rẽ vào chợ đến hết Bưu điện Văn hoá xã.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 tính chiều sâu 20 m.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền từ tiếp Bưu điện Văn hoá xã đến đầu cầu treo đi sang xóm Nà Mạt.
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền từ tiếp đầu cầu treo đi Nà Mạt đến đầu cầu treo đi xã Đức Hạnh (bên Nà Pồng).
Đất áp dụng xã loại 3
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền dọc Quốc lộ 34 thuộc xóm Pác Kỉn, xóm Pác Pa.
+ Vị trí 2:
- Đất mặt tiền từ nhà ông Hoàng Văn Thanh ( Nà Pồng ) theo QL 34 đi Bảo Lạc đến hết địa giới xã Lý Bôn.
- Đất mặt tiền Quốc lộ 4C thuộc xóm Nà Mạt
- Đất mặt tiền đường giao thông đi Đức Hạnh thuộc xóm Nà Sài.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền có đường Quốc lộ 4C chạy qua các xóm Tổng Ác, Nà Quấy , Pác Rà, Khuổi Vin.
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền của các xóm trong xã có đường xe máy đi lại được.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên của các đường sau:
- Từ cầu Pác Kỉn theo đường QL 34 đến hết nhà ông Nông Văn Thành ( xóm Pác Kỉn ).
- Từ nhà ông Nông Văn Thành theo QL34 rẽ theo đường vào chợ Nà Pồng đến đầu cầu treo đi xã Đức Hạnh; đoạn theo đường vào chợ đến trụ sở UBND xã.
b) vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên của các đường sau:
- Từ nhà ông Nông Văn Thành theo QL34 đến hết địa phận xã Lý Bôn ( giáp Thị trấn ).
- Từ cầu Pác Kỉn theo QL34 ra huyện Nguyên Bình đến hết địa phận xã Lý Bôn (giáp xã Vĩnh Quang).
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp của các khu còn lại trên địa bàn xã.
3. Xã Vĩnh Quang
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở.
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1:
- Đất mặt tiền xung quanh khu chợ Nà Tốm;
- Đất mặt tiền dọc theo Quốc lộ 34 từ ngã ba đường mới rẽ vào xã Vĩnh Quang về phía Bảo Lạc đến hết nhà ông Thiết, về phía Bảo Lâm đến hết nhà ông Hứa Văn Hản ( Nà Tốm);
- Đất mặt tiền từ ngã ba đường rẽ lên trụ sở UBND mới đến hết Trạm Y tế xã và toàn bộ khu vực mặt tiền chợ xã.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1:
- Đất mặt tiền dọc theo đường giao thông từ xóm Pác Đoa đến ngã ba đường rẽ lên trụ sở UBND mới;
- Đất mặt tiền từ tiếp Trạm Y tế xã đến hết xóm Bản Miều;
- Đất mặt tiền đoạn đường từ nhà ông SÇmThiết theo QL 34 đến hết địa giới xã Vĩnh Quang ( Giáp huyện Bảo Lạc).
c) Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền của các xóm trong xã có đường xe máy đi lại được.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vïng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên của các đường sau:
- Từ đường rẽ QL 34 theo đường vào trụ sở UBND xã đến hết đường Huyện ( xóm Nà Ngà).
- Từ tiếp giáp địa phận xã Lý Bôn theo QL34 đến hết địa phận xã Vĩnh Quang ( giáp xã Bảo Toàn huyện Bảo Lạc ).
4. Xã Đức Hạnh
4.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở.
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền đường giao thông huyện lộ thuộc xóm Cốc Phung.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền của các xóm còn lại có đường giao thông huyện lộ chạy qua.
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền của các xóm trong xã có đường xe máy đi lại được.
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vïng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên của các đường sau:
- Từ trụ sở UBND xã theo đường Cốc Pàng ( Bảo Lạc ) đến hết địa giới xã Đức Hạnh.
- Từ ngã ba nhà ông Hoàng Văn Thí theo đường đi xã Bảo Toàn đến hết địa giới xã Đức Hạnh ( giáp xã Bảo Toàn).
5. Xã Yên Thổ
5.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở.
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1:
- Đất mặt tiền xung quanh khu chợ Bản Trang.
- Đất mặt tiền đường giao thông của xóm Bản Trang I.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền dọc đường giao thông huyện lộ từ ranh giới xã Thái Học đến đầu xóm Bản Trang I.
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền dọc đường giao thông các xóm còn lại có đường ô tô đi lại được.
c) Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền của các xóm trong xã có đường xe máy đi lại được.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vïng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên của đường từ Trạm Y tế xã Thái Học theo đường đi xã Đường Âm đến hết địa phận xã Yên Thổ ( giáp xã Đường Âm – Bắc Mê ).
6. Xã Quảng Lâm
6.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở.
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1:
- Đất mặt tiền dọc đường giao thông huyện lộ từ đầu cầu treo Quảng Lâm đến nhà Văn hoá xóm Tổng Ngoảng.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền dọc đường giao thông của các xóm còn lại mà ô tô đi lại được.
c) Khu vực 3
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền của các xóm trong xã có đường xe máy đi lại được.
6.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vïng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên của các đường sau:
- Từ đầu cầu treo Bản Đe theo đường huyện đến hết địa phận xã Quảng Lâm ( giáp xã Thạch Lâm).
- Từ trụ sở UBND xã đến xóm Nà Kiềng và xóm Tổng Chảo.
7. Xã Tân Việt
7.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở.
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền dọc đường giao thông thuộc Trung tâm xã – Xóm Nà Pù.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền dọc đường giao thông của các xóm còn lại mà ô tô đi lại được.
+ Vị trí 2:Đất mặt tiền của các xóm trong xã có đường xe máy đi lại được.
7.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vïng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên của đường từ tiếp giáp xã Nam Quang ( Nà Rình ) theo đường huyện lộ đến hết địa phận xã Tân Việt ( giáp xã Nam Quang- Tổng Phườn ).
8. Xã Nam Quang
8.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở.
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền dọc đường giao thông thuộc xóm Tổng Phườn.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền dọc đường giao thông từ xóm Nà Phạ đến xóm Đon Sài ( trừ đoạn qua xóm Tổng Phườn ) mà ô tô đi lại được.
c) Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền của các xóm trong xã có đường xe máy đi lại được
8.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vïng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ đầu cầu treo Nam Quang theo đường huyện lộ đến hết địa phận xã Nam Quang ( giáp xã Nam Cao ).
9. Xã Thạch Lâm
9.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở.
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền xung quanh chợ Bản Luầy.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền đường giao thông qua các xóm mà ô tô đi lại được.
c) Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền của các xóm trong xã có đường xe máy đi lại được.
9.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vïng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ tiếp địa phận xã Quảng Lâm theo đường huyện lộ đến xóm Sác Ngà ( hết đường ô tô đi lại được ).
10. Xã Mông Ân
10.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở.
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền đường giao thông qua các xóm mà ô tô đi lại được.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền của các xóm trong xã có đường xe máy đi lại được.
10.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vïng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ tiếp giáp Thị trấn Pác Miầu theo đường vào trụ sở UBND xã đến trụ sở.
11. Xã Thái Sơn
11.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở.
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền đường giao thông qua các xóm mà ô tô đi lại được.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền của các xóm trong xã có đường xe máy đi lại được.
11.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vïng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ tiếp giáp xã Thái Học theo đường vào trụ sở UBND xã đến trụ sở.
12. Xã Nam Cao
12.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở.
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền đường giao thông qua các xóm mà ô tô đi lại được.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền của các xóm trong xã có đường xe máy đi lại được.
12.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vïng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường từ tiếp giáp xã Nam Quang theo đường vào trụ sở UBND xã đến trụ sở.
Ghi chú:
- Cách xác định vị trí đối với đất ở, đất nông nghiệp tại thị trấn và nông thôn:
+ Đối với đất ở: Trường hợp các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của các loại đường phố (đối với thị trấn), của khu vực (đối với nông thôn) chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo đường phố và khu vực tương ứng;
+ Đối với đất nông nghiệp: Trường hợp các vị trí đất của các vùng chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo vùng tương ứng.
- Cách áp dụng vị trí; giá của các loại đất được thực hiện theo quy định chung.
GIÁ
ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO LẠC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở tại Thị trấn
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Thị Trấn |
II |
834.000 |
420.000 |
210.000 |
105.000 |
III |
600.000 |
300.000 |
150.000 |
75.000 |
|
IV |
432.000 |
216.000 |
108.000 |
54.000 |
|
V |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/ m2.
Số TT |
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
1 |
Loại 2 |
Khu vực 1 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
Khu vực 2 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
||
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
||
2 |
Loại 3 |
Khu vực 1 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
Khu vực 2 |
45.000 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
||
Khu vực 3 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
18.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
2 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
( Thị Trấn ) |
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
|
|
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
|
|
Vùng 1 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
13.000 |
10.000 |
7.000 |
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
|
|
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
8.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
5. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Loại 1 (Thị trấn ) |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
2 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
3 |
Loại 3 |
4.000 |
2.600 |
1.200 |
Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
10.000 |
7.000 |
B. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, KHU VỰC, VÙNG VÀ VỊ TRÍ ĐẤT
I. THỊ TRẤN BẢO LẠC.
Bao gồm 4 loại đường phố từ II đến V.
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Đường phố loại II. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ cổng Bưu điện theo đường Khánh Xuân- Phan Thanh đến hết nhà ông Trần Văn Tuyển (khu 3);
- Đoạn đường từ nhà ông Tô Văn Thẩm (khu 2) đến sát cầu Thị trấn (nhà ông Trương Văn Quắn);
- Đoạn đường vào khu 4 đến nhà ông Thành (Nga).
Xác định cụ thể của đường phố loại II
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại II.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường dãy bờ sông từ nhà ông Lục Văn Hoàn (Khu 3) đến hết nhà bà Trần Thị Hồng (nhà mới) và các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 tính chiều sâu 20m.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất tiếp sau vị trí 2 tính chiều sâu 20m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của đường phố loại II.
1.2 Đường phố loại III. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ nhà bà Lê Mai Hoa (khu 2) đến hết nhà ông Vũ Ngọc Lưu (nhà cũ);
- Đoạn đường từ giáp ranh cống sát Bưu điện theo Quốc lộ 34 đến hết nhà ông Thiều (Khu 1) Thị trấn;
- Đoạn đường dọc Quốc lộ 34 đường đi Bảo Lâm từ nhà ông Ninh Văn Nhịt (Khu 2) đến giáp đoạn đường tránh;
- Đoạn đường rẽ lên trụ sở UBND huyện đến cổng trụ sở UBND huyện.
Xác định cụ thể của đường phố loại III
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại III.
+ Vị trí 2: Bao gồm các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ nhà ông Khánh (khu 2) lênkKhu 6, khu 7 đến hết nhà bà Lục Thị Hiếu (khu 7);
- Đoạn đường từ nhà ông Sắn đến nhà ông Đoàn (Khu 4);
- Đoạn đường từ nhà ông Thành (Nga) đến nhà bà Nông Thúy Cầm;
- Các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 tính chiều sâu 20m.
+ Vị trí 3 : Các vị trí đất tiếp sau vị trí 2 tính chiều sâu 20m .
+ Vị trí 4 : Các vị trí đất còn lại của đường loại III.
1.3 Đường phố loại IV. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường tiếp giáp nhà ông Hoàng Văn Thiều (Khu 1) theo đường Quốc lộ 34 đến hết nhà ông Hoàng Tiến Lâm (Khu 10);
- Đoạn đường từ nhà bà Trần Thị Tuyết đến cổng Bệnh viện;
- Đoạn đường từ ngã ba đường tránh và Quốc lộ 34 theo Quốc lộ 34 đến hết nhà ông Lê Văn Tá (Khu 11);
- Đoạn đường tiếp giáp từ nhà ông Trương Diều Uyên lên đến cổng Huyện đội.
* Xác định cụ thể của đường phố loại IV
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại IV.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 tính chiều sâu 20m
+ Vị trí 3: Các vị trí đất tiếp sau vị trí 2 tính chiều sâu 20m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của đường loại IV.
1.4 Đường phố loại V. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ nhà bà Trần Thị Hồng (nhà mới) theo đường đi Khánh Xuân đến hết nhà bà Hứa Hồng Vân (Khu 9);
- Đoạn đường từ giáp ranh xóm Nà Phạ (xã Hồng Trị) với Khu 7 theo đường Quốc lộ 34 mới ( theo đường đi xã Hồng Trị ) đến ngã ba gặp Quốc lộ 34 cũ;
- Đoạn đường tiếp giáp nhà ông Lê Văn Tá (Khu 11) theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới Thị trấn (giáp xã Thượng Hà).
Xác định cụ thể của đường phố loại V
+Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại V.
+Vị trí 3:
- Các vị trí đất tiếp sau mặt tiền Khu 6, Khu 7, Khu 8, Khu 9, Khu 10, Khu 11 tính chiều sâu 30m;
- Các vị trí đất mặt tiền đường đi Nà Dường đến giáp xã Phan Thanh;
- Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường giáp từ nhà bà Lợi đi xã Khánh Xuân đến hết địa phận Thị trấn Bảo Lạc.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của đường loại V.
2. Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường:
-Từ tiếp giáp xã Hồng Trị theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận Thị trấn (tiếp giáp xã Thượng Hà);
- Từ tiếp giáp Nà Phạ (xã Hồng Trị) theo đường tránh Quốc lộ 34 đến gặp Quốc lộ 34;
- Từ đường rẽ Quốc lộ 34 theo đường đi xã Khánh Xuân đến hết nhà bà Hứa Thị Hồng Vân (Khu 9).
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường:
- Từ tiếp giáp nhà bà Hứa Thị Hồng Vân (Khu 9) theo đường đi xã Khánh Xuân đến hết địa phận Thị trấn (giáp xã Khánh Xuân);
- Từ ngã ba Gò Luồng theo đường đi xã Phan Thanh đến hết địa phận Thị trấn (giáp xã Phan Thanh).
II. CÁC XÃ THUỘC HUYỆN BẢO LẠC
Các xã loại 2:
1. Xã Huy Giáp
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 1:
+ Vị trí 1. Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ Trạm Y tế xã Huy Giáp đến đường rẽ vào trường học và đất mặt tiền xung quanh trung tâm chợ Lũng Pán.
+Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường (thuộc đất trung tâm cụm xã Huy Giáp) tính từ bãi đá theo đường Quốc lộ 34 mới đến trường PTCS bán trú;
- Đoạn đường từ xóm Bản Ngà giáp đường Quốc lộ 34 cũ đến nhà bà Phương Thị Tiến (chợ Lũng Pán);
- Các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của chợ Lũng Pán (tính chiều sâu 20m);
- Đoạn đường Trạm Y tế xã theo đường Quốc lộ 34 cũ đi xã Yên Lạc đến đỉnh đèo Lũng Pán, từ trường học Lũng Pán đến ngã ba đi xã Xuân Trường.
+ Vị trí 3:
- Đất mặt tiền từ đỉnh đèo Lũng Pán theo Quốc lộ 34 cũ đến giáp địa giới xã Yên Lạc- Nguyên Bình;
- Đất mặt tiền từ ngã ba đường đi Xuân Trường theo đường Huy Giáp- Xuân Trường đến hết địa phận xã Huy Giáp;
- Đất mặt tiền từ ngã ba đường đi Xuân Trường theo Quốc lộ 34 về Bảo Lạc đến hết địa phận xã Huy Giáp.
+Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã Huy Giáp.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường từ đầu cầu Bản Ngà theo đường 216 đi xã Xuân Trường đến chân dốc Pác Chà.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
2. Xã Cốc Pàng
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Bao gồm các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ suối Cốc Pàng đến trạm xá (đường đi xã Đức Hạnh) và đất mặt tiền xung quanh trung tâm chợ Cốc Pàng.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền theo đường 217 giáp xã Thượng Hà đến giáp suối Cốc Pàng và đất nằm phía sau chợ xã Cốc Pàng, tính chiều sâu 20m.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất tập trung của xóm Nà Nộc và xóm Cốc Mòn, đất nằm theo trục đường đi Nà Nhùng của xã Cốc Pàng.
+ Vị trí 4. Các vị trí đất còn lại của xã Cốc Pàng.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp xóm Nà Dứa (xã Thượng Hà) theo đường 217 qua trung tâm cụm xã Cốc Pàng 300m.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
Các xã loại 3:
Xã Thượng Hà
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 1:
+Vị trí 1:
- Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường Quốc lộ 34 từ giáp ranh Thị trấn đến giáp xã Bảo Toàn;
- Các vị trí đất mặt tiền từ đầu cầu treo (Tiểu khu biên phòng) theo đường 217 đến suối Pác Riệu.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường:
- Từ tiếp giáp Thị trấn Bảo Lạc theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Thượng Hà (giáp xã Bảo Toàn);
- Từ đầu cầu treo (Tiểu khu Biên phòng) theo đường 217 đến hết xóm Pác Riệu;
- Từ đầu cầu treo (Tiểu khu Biên phòng) theo đường đi xã Cô Ba đến hết địa phận xã Thượng Hà (giáp xã Cô Ba).
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
Xã Bảo Toàn
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường Quốc lộ 34 từ giáp xã Thượng Hà đến giáp xã Vĩnh Quang (huyện Bảo Lâm).
+Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường nhánh sang xóm Nà Xiêm.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất tiếp sau vị trí 2 tính chiều sâu 20m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã Bảo Toàn.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ giáp ranh xã Thượng Hà theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Bảo Toàn (giáp xã Vĩnh Quang, huyện Bảo Lâm).
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
3. Xã Hồng Trị
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường Quốc lộ 34 từ giáp ranh Khu 10 Thị trấn đến Trạm Bảo vệ thực vật (cũ) và đoạn đường từ Nà Phạ (giáp Khu 7) đến gặp Quốc lộ 34 cũ.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền theo đường Quốc lộ 34 từ Trạm Bảo vệ thực vật (cũ) đến hết địa giới xã Hồng Trị (giáp xã Hưng Đạo).
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường sau:
- Từ tiếp giáp Thị trấn Bảo Lạc theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Hồng Trị (giáp xã Hưng Đạo);
- Từ tiếp giáp Khu 7 (Thị trấn Bảo Lạc) theo Quốc lộ 34 (đường tránh) đến gặp Quốc lộ 34.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
4. Xã Hưng Đạo
4.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Đất mặt tiền theo trục đường Quốc lộ 34 từ Trường Tiểu học (mới) xã Hưng Đạo đến cây Đa trường Tiểu học (cũ).
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường Quốc lộ 34 mới đoạn từ tiếp Trường Tiểu học (mới) đến hết địa giới xã Hưng Đạo (giáp xã Huy Giáp) và đoạn từ cây Đa đến hết địa giới xã Hưng Đạo (giáp xã Hồng Trị).
c) Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường ô tô đi Pác Lũng đến giáp xã Huy Giáp và đất mặt tiền theo trục đường ô tô giáp Nà Han đến giáp xã Sơn Lộ.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền theo đường vào các xóm Bản Cuốn, Bản Chàng, Khuổi Mực.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã Hưng Đạo.
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường sau:
- Từ tiếp xã Hồng Trị theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Hưng Đạo (giáp xã Huy Giáp);
- Từ tiếp giáp xã Huy Giáp theo đường đi xã Sơn Lộ đến hết xã Hưng Đạo- xóm Nặm Nhũng (giáp xã Sơn Lộ).
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường sau:
- Từ ngã ba Bản Riền rẽ theo đường đi Cốc Cai (Quốc lộ 34 cũ) đến hết địa phận xã Hưng Đạo (giáp xã Huy Giáp);
- Từ ngã ba Quốc lộ 34 (đầu cầu treo Vằng Lình) theo đường đi Bản Chàng- Phiêng Buống đến hết địa phận xã Hưng Đạo (tiếp giáp xã Sơn Lộ).
c) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
5. Xã Đình Phùng
5.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vục 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường Quốc lộ 34 từ giáp xã Ca Thành đến giáp xã Huy Giáp.
+Vị trí 2: Các vị trí đất nằm sau trục đường Quốc lộ 34 của xóm bản Miỏng, xóm Phiêng Chầu 1, tính chiều sâu 20m.
+Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của khu vực 2.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường đi Bản Chồi, đi xóm Phiêng Buống.
+Vị trí 2: Các vị trí đất nằm sau mặt đường của xóm Phiêng Chầu 2, xóm Bản Chồi và xóm Phiêng Buống, tính chiều sâu 20m.
+Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của khu vực 3.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp ranh giới xã Huy Giáp theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Đình Phùng (giáp xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình);
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường sau:
- Từ đầu cầu treo Phiêng Chầu 1 theo đường giao thông liên thôn đến hết Nhà máy thủy điện Nặm Pát;
- Từ ngã ba Quốc lộ 34 rẽ vào Bản Buống đến hết đường ô tô đi lại được.
c) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
6. Xã Sơn Lộ
6.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường ô tô từ ngã ba Nà Han (xã Huy Giáp) đến giáp xã Bằng Thành- Pác Nặm, tỉnh Bắc Cạn.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ chợ Pù Mồ cũ theo đường xóm Bản Khiếu, Bản Khuông đến hết xóm Bản Khuông.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của khu vực 2.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã Sơn Lộ.
6.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường sau:
- Từ tiếp giáp xã Hưng Đạo theo đường vào trụ sở UBND xã đến hết địa phận xã Sơn Lộ (giáp xã Bằng Thành- Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn);
- Từ đầu cầu treo Pù Mồ theo đường giao thông liên thôn đến hết xóm Khau Cà.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
7 Xã Hồng An
7.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường ô tô đến trung tâm xã.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã Hồng An.
7.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp xã Huy Giáp theo đường 216 vào đến hết địa phận xã Hồng An (giáp xã Xuân Trường) và đoạn đường rẽ vào trụ sở UBND xã.
8. Xã Xuân Trường
8.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Đoạn đường từ trụ sở UBND xã theo đường Bản Ngà- Xuân Trường đến cổng trường xã.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 tính chiều sâu 20m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của khu vực 1.
b) Khu vực 2:
+Vị trí 1:
- Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ trụ sở UBND xã theo đường Bản Ngà- Xuân Trường đến giáp xã Hồng An;
- Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ cổng trường xã theo đường Bản Ngà- Xuân Trường đến Thang Tổng.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất còn lại của các xóm vùng đồng Thua Tổng và Thang Tổng.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã Xuân Trường.
8.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp xã Hồng An theo đường 216 đến hết địa phận xã Xuân Trường (giáp xã Khánh Xuân).
b) Vùng 3:Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
9. Xã Phan Thanh
9.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường ô tô giáp ranh địa giới Thị trấn đi đến trụ sở UBND xã.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
9.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp Thị trấn Bảo Lạc theo đường vào trụ sở UBND xã đến hết đường ô tô đi lại được.
10. Xã Khánh Xuân
10.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo đường ô tô từ giáp ranh địa giới Thị trấn (Pác Pẹt) đến trụ sở UBND xã.
+Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
10.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp Thị trấn Bảo Lạc theo đường vào trụ sở UBND xã đến hết đường ô tô đi lại được.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
11. Xã Cô Ba
11.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường ô tô từ giáp ranh địa giới xã Thượng Hà đến trụ sở UBND xã.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường ô tô từ ngã ba Đồn biên phòng đến xóm Phiêng Mòn.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
11.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp xã Thượng Hà theo đường vào đến trụ sở UBND xã.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ trụ sở UBND xã theo đường đi Phiêng Mòn đến hết đường ô tô đi lại được và các khu vực đất còn lại.
Ghi chú:
- Cách xác định vị trí đối với đất ở, đất nông nghiệp tại thị trấn và nông thôn:
+ Đối với đất ở: Trường hợp các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của các loại đường phố (đối với thị trấn), của khu vực (đối với nông thôn) chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo đường phố và khu vực tương ứng;
+ Đối với đất nông nghiệp: Trường hợp các vị trí đất của các vùng chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo vùng tương ứng.
- Cách áp dụng vị trí; giá của các loại đất được thực hiện theo quy định chung.
GIÁ
ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRÀ LĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở tại thị trấn
Đơn vị tính: Đồng/ m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Thị trấn |
I |
1.164.000 |
582.000 |
291.000 |
145.000 |
|
II |
834.000 |
420.000 |
210.000 |
105.000 |
|
III |
600.000 |
300.000 |
150.000 |
75.000 |
|
IV |
432.000 |
216.000 |
108.000 |
54.000 |
|
V |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/ m2
Số TT |
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
11 |
Loại 1 |
Khu vực 1 |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
22 |
Loại 2 |
Khu vực 1 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
Khu vực 2 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
||
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
||
33 |
Loại 3 |
Khu vực 1 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
Khu vực 2 |
45.000 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
||
Khu vực 3 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
18.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Loại 1 (Thị Trấn ) |
Vùng 1 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
||
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
||
2 |
Loại 2 |
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
||
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
||
3 |
Loại 3 |
Vùng 1 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
Vùng 2 |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
||
Vùng 3 |
13.000 |
10.000 |
7.000 |
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Loại 1 (Thị trấn ) |
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
||
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
||
2 |
Loại 2 |
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
||
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
||
3 |
Loại 3 |
Vùng 1 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
8.000 |
||
Vùng 3 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
5. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Loại 1 (Thị trấn ) |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
2 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
3 |
Loại 3 |
4.000 |
2.600 |
1.200 |
6. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Loại 1 (Thị trấn ) |
Vùng 1 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
||
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
||
2 |
Loại 2 |
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
||
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
||
3 |
Loại 3 |
Vùng 1 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
9.000 |
||
Vùng 3 |
12.000 |
10.000 |
7.000 |
B. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, KHU VỰC, VÙNG VÀ VỊ TRÍ ĐẤT
I. THỊ TRẤN HÙNG QUỐC
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Đường phố loại I Bao gồm các đoạn đường sau:
- Theo trục đường 205, đoạn đường từ đầu cầu phía Bắc cầu Cô Thầu đến cống thoát nước đường rẽ vào Huyện đội;
- Theo trục đường 210 đoạn đường từ cổng Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT huyện đến nhà Trạm Điện lực huyện Trà Lĩnh;
- Theo đường phố cũ đoạn đường từ ngã ba (trụ sở Bưu điện huyện) đến tiếp giáp đường 205;
- Toàn bộ vị trí đất mặt tiền của đường xung quanh chợ trung tâm huyện, từ nhà ông Hoàng Ngọc Yêu theo đường quanh chợ qua nhà ông Nại Văn Nghiêm đến nhà ông Hoàng Quốc Tư cắt nhánh 2 đường nội vùng Thị trấn Hùng Quốc.
* Xác định vị trí cụ thể:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường loại I.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền đường ngõ rẽ vào nhà ông Nông Đức Lượng.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất của các đường nhánh, ngõ còn lại.
. Đường phố loại II: Bao gồm các đoạn đường sau:
- Theo trục đường 205 đoạn đường từ đầu cầu phía Nam cầu Cô Thầu đến hết nhà ông Bế Văn Sơn (xóm Nà Thẩu);
- Theo đường 205 đoạn đường từ cống thoát nước đường rẽ vào Huyện đội đến đường rẽ vào xóm Cốc Khoác;
- Theo đường 210 đoạn từ Trạm Điện lực đến hết nhà ông Nại Văn Giang;
- Theo đường 211 đoạn từ đầu cầu Việt- Nhật đến đường rẽ lên trường cấp II-III huyện Trà Lĩnh;
- Theo đường 205, đoạn từ nhà ông Đinh Văn Cái lên đến Cửa khẩu Trà Lĩnh.
* Xác định vị trí cụ thể:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại II.
+ Vị trí 2: Vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Theo đường 205 từ nhà ông Bế Văn Sơn (xóm Nà Thấu) đến hết địa phận hành chính của Thị trấn Hùng Quốc (tiếp giáp với xã Cao Chương);
- Theo đường 210 đoạn từ nhà ông Nại Văn Giang đến hết địa phận hành chính của Thị trấn Hùng Quốc (tiếp giáp với xã Quang Hán);
- Các đoạn đường thuộc nhánh 1 và 2 của đường nội vùng Thị trấn Hùng Quốc.
+ Vị trí 3: Vị trí đất mặt tiền của đường vào xóm Pò Khao (gồm đường Nà Rường và đường Roóc Vài).
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại trong xóm Pò Khao.
Đường phố loại III:
Bao gồm các đoạn đường sau:
- Các đường nhánh tiếp giáp chợ của đường nội vùng Thị trấn Hùng Quốc:
+ Đoạn đường thuộc nhánh 3 từ nhánh chính cắt nhánh 6 của đường nội vùng Thị trấn Hùng Quốc;
+ Nhánh 4 từ nhà ông Nại Văn Nghiêm đến đoạn cắt nhánh chính của đường nội vùng Thị trấn Hùng Quốc.
- Theo đường 205 đoạn từ đường rẽ vào xóm Cốc Khoác lên đến Cống thoát nước Kéo Loà.
- Theo đường 211 đoạn từ cổng Trường cấp II-III lên đến đường rẽ vào Bản Khun.
* Xác định vị trí cụ thể:
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường phố loại III.
1.4 Đường phố loại IV. Bao gồm đoạn đường sau:
- Theo đường 205 đoạn từ Cống thoát nước Kéo Loà lên đến nhà ông Đinh Văn Cái;
* Xác định vị trí cụ thể:
+Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường phố loại IV.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường sau:
- Theo đường 211 từ đường rẽ vào Bản Khun đến hết địa phận Thị trấn Hùng Quốc;
- Đường còn lại của đường nội vùng Thị trấn Hùng Quốc;
- Đường vào xóm Nà Đoỏng.
+Vị trí 3: Vị trí đất mặt tiền của đường vào các xóm có chiều rộng > 2m mà xe công nông đi vào được.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của Thị trấn Hùng Quốc.
1.5 Đường phố loại V. Đường vào các xóm còn lại của Thị trấn Hùng Quốc.
* Xác định vị trí cụ thể:
+ Vị trí 4: Các vị trí đất của các xóm còn lại của Thị trấn Hùng Quốc.
2. Phân vùng đất nông nghiệp
2.1. Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường giao thông của các đoạn đường:
- Theo đường 205 từ vị trí đất nông nghiệp từ nhà ông Bế Ích Khuyên lên đến đầu cầu Bản Lang.
- Theo đường 211 các vị trí đất từ đầu cầu Việt- Nhật đến đường rẽ vào trường PTCS Hùng Quốc huyện Trà Lĩnh.
- Theo đường 210 các vị trí đất từ Trạm Điện đến hết địa phận Thị trấn Hùng Quốc.
2.2 Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường giao thông của các đoạn đường sau
- Theo đường 205 vị trí đất từ đầu cầu Bản Lang lên đến Cửa khẩu.
- Theo đường 211 từ cổng trường THCS Hùng Quốc đến hết địa phận thị trấn Hùng Quốc (giáp xã Xuân Nội);
* Xác định vị trí cụ thể:
+ Vị trí 2: Các vị trí đất nông nghiệp dọc theo sông Trà Lĩnh đoạn từ cầu Tin Tẻn (đối diện trụ sở Công an huyện) đến giáp trường THPT huyện Trà Lĩnh (khu đồng Tổng Luông).
2.3 Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường giao thông của các đoạn đường sau: theo đường vào các xóm Pò Khao, Cốc Khoác, Nà Rạo, Pò Rẫy, Nà Mương, Nà Đoỏng, Bản Hía, Bản Khun, Cốc Cáng và các vị trí đất nông nghiệp còn lại của thị trấn Hùng Quốc.
II. CÁC XÃ THUỘC HUYỆN TRÀ LĨNH
XÃ LOẠI 2
Xã Cao Chương
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực đất của xã Cao Chương áp dụng giá đất khu vực 1, xã loại 1 bao gồm:
- Theo Đường 205 từ trạm Kéo Nạc đến đường rẽ vào Trường cấp I- II xã Cao Chương;
- Đường vào Trường Phổ thông Dân tộc nội trú và Trung tâm Y tế huyện.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường thuộc khu vực1.
Khu vực đất của xã Cao Chương áp dụng giá đất xã loại 2 bao gồm:
a) Khu vực 1:
Theo đường 205 đoạn từ trường cấp I- II xã Cao Chương đến hết nhà ông Bế Văn Tuyên (Bản Pát 2).
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
+Vị trí 2: Các vị trí đất còn lại của các xóm Nà Rài, Bản Líp, Đoỏng Giài, Bản Pát.
b) Khu vực 2:
Theo đường 205 đoạn từ nhà ông Bế Văn Tuyển đến hết địa phận hành chính xã Cao Chương.
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3:
Các xóm còn lại của xã Cao Chương.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất của các xóm còn lại của xã Cao Chương.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường giao thông của các đoạn đường:
- Theo đường 205 vị trí đất từ nhà ông Bế Văn Tuyển (Bản Pát) đến Trạm Kéo Nạc giáp Thị trấn Hùng Quốc.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đoạn đường từ giáp địa phận xã Quốc Toản đến nhà ông Bế Văn Tuyển (xóm Bản Pát).
c) Vùng 3: Gồm đất nông nghiệp của các đoạn đường:
- Từ đường 205 rẽ đi xã Lưu Ngọc đến hết địa phận xã Cao Chương (giáp xã Lưu Ngọc);
- Từ đường 205 vào xóm rẽ Pò Cọt, Đoỏng Giài và Đoỏng Khẳm.
- Đường vào xóm Đỏng Giài.
- Đường vào xóm Đoỏng Khẳm.
2. Xã Quang Hán
2.1. Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực đất của xã Quang Hán áp dụng giá đất khu vực 1, xã loại 1 bao gồm:
Theo đường 210 từ xóm Đoỏng Rỉ đến đường rẽ vào Trường cấp II xã Quang Hán.
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
Khu vực đất của xã Quang Hán áp dụng giá đất khu vực 3, xã loại 2 bao gồm:
Theo đường 210 từ Trường cấp II xã Quang Hán đến hết địa phận hành chính xã Quang Hán.
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã Quang Hán.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên của đoạn đường từ tiếp giáp Thị trấn Hùng Quốc theo đường 210 đến cổng Trường PTCS xã Quang Hán.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường giao thông của các đoạn đường:
- Đường liên xã Quang Hán- Quang vinh.
- Đường từ đầu cầu Pò Mán đến xóm Bản Niếng, Roỏng Búa.
- Đường từ Kéo Loà vào xóm Bản Loà.
c) Vùng 3: Từ Trường PTCS xã Quang Hán theo đường 210 đến hết địa phận xã Quang Hán (giáp xã Cô Mười) và các khu đất nông nghiệp còn lại của xã Quang Hán.
3. Xã Quang Trung
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
- Khu vực Trung tâm chợ xã Quang Trung;
- Theo đường 211 từ Phòng khám đa khoa đến đường rẽ vào xóm Bản Ga;
- Từ nhà ông Tô Quang Bảo đến Trường cấp III Quang Trung.
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2: Theo đường 211 đi qua các xóm Bản Ngắn, Tắng Giường, Bản Ga.
+ Vị trí 2: Vị trí đất mặt tiền của đường 211 đi qua các xóm Bản Ngắn, Tắng Giường, Bản Ga.
c) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã Quang Trung.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất của các xóm còn lại.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường giao thông của đoạn đường sau:
- Theo đường 211 từ nhà ông Nông Quốc An đến Cổng trường Rỏng Khuất.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường giao thông của các đoạn đường sau:
- Từ điểm tiếp giáp xã Xuân Nội đến nhà ông Nông Quốc An (xóm Bản Ngắn)
- Theo đường 211, từ cổng trường Roỏng Khuất đến hết địa phận xã Quang Trung (tiếp giáp xã Lăng Yên- huyện Trùng Khánh);
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên của các đoạn đường:
- Từ đường 211 đi Thông Huề (Trùng Khánh) đến hết địa phận xã Quang Trung;
- Từ đường 211 rẽ đi xã Tri Phương đến hết địa giới xã Quang Trung (giáp xã Tri Phương);
- Từ đường 211 rẽ đi xã Trung Phúc (huyện Trùng Khánh) đến hết địa phận xã Quang Trung (xóm Bản Trang);
- Đường GTNT từ Bản Ngắn đi xã Tri Phương đến giáp xóm Pác Rình, Kéo Háo.
4. Xã Quốc Toản
4.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
Khu vực ngã ba đỉnh đèo Mã Phục thuộc xóm Cao Xuyên.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu vực ngã ba đỉnh đèo Mã Phục.
b) Khu vực 2: Theo đường 205 và Quốc lộ 3 đi qua các xóm Lũng Sặp, Lũng Riệc, Bản Quang, Nhòm Nhèm, Cao Xuyên, Pác Pầu (trừ khu vực ngã ba đỉnh đèo Mã Phục).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 2.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường giao thông nông thôn thuộc các xóm Nhòm Nhèm, Lũng Sặp. Lũng Riệc.
c) Khu vực 3: Đường vào Hồ Thăng Hen thuộc các xóm Bản Danh, Lũng Táo.
+Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu vực 3.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất các xóm còn lại.
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường giao thông của các đoạn đường sau:
- Theo đường quốc lộ 3 vị trí đất từ tiếp giáp xã Nguyễn Huệ (Hoà An) đến địa phận huyện Quảng Uyên (Kéo Pựt).
- Từ đỉnh đèo Mã Phục theo Quốc lộ 3 đến hết địa phận xã Quốc Toản (giáp xã Cao Chương).
- Từ đường 205 rẽ vào đến Hồ Thăng Hen.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường giao thông của các đoạn đường vào các xóm: Khau Rặc, Lũng Úc, Lũng Lẹng, Nhòm Nhèm, Lũng Đẩy, Lũng Riệc.
5. Xã Cô Mười
5.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Theo Đường 210, từ xóm Bản Tám đến xóm Cô Mười.
+Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền Đường 210, từ xóm Bản Tám đến xóm Cô Mười.
+ Vị trí 2: Vị trí đất mặt tiền của đường giao thông các xóm Vạc Khoang, Bó Hoạt.
b) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã Cô Mười.
+ Vị trí 4: Vị trí đất của các xóm còn lại.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp .
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường giao thông của đoạn đường: Theo đường 210, từ tiếp giáp xã Quang Hán hết địa phận xã Cô Mười (tiếp giáp xã Tổng Cọt).
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường giao thông của các đoạn đường vào các xóm Bản Tám trong, Vạc Khoang, Cô Tó.
6. Xã Xuân Nội
6.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Khu vực Trung tâm trụ sở UBND xã Xuân Nội.
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền khu vực 2.
+ Vị trí 2: Bao gồm vị trí đất mặt tiền theo đường 211 đi qua các xóm Lũng Tung, Nà Ngỏn, Lũng Đâư, Lũng Noọc, Làn Hoài, Tẩư Kéo và đường giao các xóm Nà Lếch, Nà Rưởng.
b) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã Xuân Nội.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất của các xóm còn lại.
6.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên của đoạn đường từ tiếp giáp Thị trấn Hùng Quốc theo đường 211 đến hết địa phận xã Xuân Nội.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường giao thông của các đoạn đường vào các xóm gồm:
- Từ đường 211 rẽ trụ sở UBND xã vào Bản Xúm.
- Từ đường 211 rẽ vào xóm Lũng Mười.
7. Xã Tri Phương
7.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Khu vực Trung tâm trụ sở UBND xã Tri Phương (Háng Xoa).
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền khu vực 2.
+ Vị trí 2: Vị trí đất mặt tiền theo đường giao thông các xóm Nà Dốc, Bản Xoa.
b) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã Tri Phương.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất của các xóm còn lại.
7.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên của đoạn đường từ giáp xã Quang Trung theo đường giao thông liên xã đến xóm Đông Căm.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường giao thông của các đoạn đường vào các xóm gồm:
- Đường từ trụ sở UBND xã đi Nà Đán, Nà Hán.
- Từ đường liên xã đi vào xóm Pác Xoa,Củng Kẹo, Bản Xoa.
XÃ LOẠI 3.
1. Xã Quang Vinh
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Khu vực Trung tâm trụ sở UBND xã (Lũng Nặm).
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền khu vực 2.
+ Vị trí 2: Vị trí đất mặt tiền theo đường giao thông các xóm Lũng Luông, Nặm Vằm.
b) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã Quang Vinh.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất của các xóm còn lại.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên của đoạn đường từ ranh giới xã Lưu Ngọc theo đường giao thông liên xã đến trường PTCS xã Quang Vinh.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại của xã Quang Vinh.
* Xác định vị trí cụ thể:
+ Vị trí 3: Các vị trí đất nông nghiệp còn lại thuộc vùng 3.
2. Xã Lưu Ngọc
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Khu vực Trung tâm trụ sở UBND xã (Lũng Pán).
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền khu vực 2.
+ Vị trí 2: Vị trí đất mặt tiền theo đường giao thông các xóm: Pác Tỉnh, Lũng Cưởm.
b) Khu vực 3: Các xóm còn lại của xã Lưu Ngọc.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất của các xóm còn lại.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên của đoạn đường từ tiếp giáp xã Cao Chương theo đường giao thông liên xã đến hết địa giới xã Lưu Ngọc (giáp xã Quang Vinh)
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại của xã Lưu Ngọc..
* Xác định vị trí cụ thể:
+ Vị trí 3: Các vị trí đất nông nghiệp còn lại thuộc vùng 3.
Ghi chú:
- Cách xác định vị trí đối với đất ở, đất nông nghiệp tại thị trấn và nông thôn:
+ Đối với đất ở: Trường hợp các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của các loại đường phố (đối với thị trấn), của khu vực (đối với nông thôn) chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo đường phố và khu vực tương ứng;
+ Đối với đất nông nghiệp: Trường hợp các vị trí đất của các vùng chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo vùng tương ứng.
- Cách áp dụng vị trí; giá của các loại đất được thực hiện theo quy định chung.
GIÁ
ĐẤT 2008 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRÙNG KHÁNH
Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở tại Thị trấn
Đơn vị tính: Đồng /m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Thị trấn |
I |
1.164.000 |
582.000 |
291.000 |
145.000 |
II |
834.000 |
420.000 |
210.000 |
105.000 |
|
III |
600.000 |
300.000 |
150.000 |
75.000 |
|
|
IV |
432.000 |
216.000 |
108.000 |
54.000 |
|
V |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính : Đồng/ m2
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Loại 2 |
Khu vực 1 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
Khu vực 2 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
|
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
54.000 |
40000 |
28.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
( Thị Trấn ) |
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
|
|
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
2 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
|
(Thị trấn) |
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
|
|
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
5. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Loại 1 (Thị trấn ) |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
2 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
B. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, KHU VỰC, VÙNG VÀ VỊ TRÍ ĐẤT
I. THỊ TRẤN TRÙNG KHÁNH. Bao gồm 5 loại đường phố từ I đến V.
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Đường phố loại I. Bao gồm các đoạn đường sau:
Đoạn đường từ nhà bà Yến theo đường 206 đến ngã ba đường rẽ đi xã Ngọc Chung và mặt tiền xung quanh chợ Trung tâm Thị trấn.
1.2 Đường phố loại II. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ tiếp giáp nhà bà Yến theo đường tỉnh lộ 206 đến ngã ba Chi cục Thuế;
- Đoạn đường từ ngã ba rẽ đi xã Ngọc Chung theo đường 206 đến ngã ba đường 213 giao đường 206 (tính hết nhà ông Lý Phác và đối diện là nhà ông La Hiến).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền đường phố loại II.
1.3 Đường phố loại III. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn từ ngã ba đường 211 rẽ theo đường qua cổng trường THCS Thị trấn đến đầu cầu sắt phía sau trụ sở Phòng Tài chính- Kế hoạch và mặt tiền xung quanh khu chợ trâu bò;
- Đoạn đường từ ngã ba đường 206 giao đường 211 (Chi cục thuế) theo đường 206 đến hết cổng trường THPT Trùng Khánh và đối diện nhà ông Lục văn Sư;
- Đoạn đường từ ngã ba đường 213 giao đường 206 tiếp giáp nhà ông Lý Văn Dục đến đường rẽ đi xã Phong Nặm theo đường 213 (nhà bà Nông Thị Nhói);
- Đoạn đường từ ngã ba đường 213 giao đường 206 tiếp giáp nhà ông Lý Văn Hoàn (đối diện nhà ông Nông Văn Tùng) theo đường 206 đi Bản Giốc đến dốc Pũ Riềng (nhà ông Thẩm Thiên và đối diện);
- Đoạn đường từ ngã ba đường 206 giao đường 211 (Chi cục thuế) theo đường 211 đi Trà Lĩnh đến hết Trường Tiểu học Thị trấn và đối diện;
- Đoạn đường tiếp giáp trụ sở UBND thị trấn đến nhà ông Cưu, vòng theo đường bê tông khu 2 cũ đến nhà ông Trương Toàn và từ trụ sở Tòa án đến Thang Cảng (nhà ông Bùi Duy Đông và đối diện).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền đường phố loại III.
1.4 Đường phố loại IV. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ tiếp cổng trường PTTH Trùng Khánh đến hết nhà bà Trương Thị Sình và đối diện;
- Đoạn đường tiếp giáp trường Tiểu học Thị trấn theo đường 211 đến ngã tư rẽ vào xóm Phia Khoang (gần nhà ông Chu Văn Thuật);
- Đoạn đường từ dốc Pũ Riềng tiếp giáp nhà ông Thẩm Thiên theo đường 206 đến Trạm Bảo vệ thực vật và đối diện;
- Đoạn đường từ ngã ba rẽ đi xã Phong Nặm tiếp giáp nhà Bà Nông Thị Nhói theo đường tỉnh lộ 213 đến đường rẽ vào bãi cát Kéo Lồm và đối diện;
- Đoạn đường khu dân cư Lương thực từ ngã ba nhà ông Hoàng Hải giáp đường 213 vào đến nhà ông Nông Thế Thuyết vòng qua ngã ba hết nhà ông Ngôn Thành Vĩnh;
- Đoạn từ ngã ba đường 206 rẽ đi xã Ngọc Chung đến hết khu tập thể Điện lực (Đoỏng Luông) đối diện nhà ông La Văn Vẻ;
- Đoạn đường từ nhà ông Cưu theo đường đi Bản Đà đến nhà ông Ngô Văn Kiên.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền đường phố loại IV.
1.5 Đường phố loại V. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường tiếp nhà bà Trương Thị Sình đến giáp địa giới xã Cảnh Tiên;
- Đoạn đường tiếp từ ngã tư đường rẽ xóm Phia Khoang (gần nhà ông Chu Văn Thuật) theo đường 211 đi Trà Lĩnh đến giáp địa giới xã Lăng Hiếu;
- Đoạn đường từ tiếp Trạm Bảo vệ thực vật đến giáp địa giới xã Đình Minh;
- Đoạn từ ngã ba đường 213 rẽ theo đường đi về xã Phong Nặm đến giáp địa giới xã Khâm Thành;
- Đoạn đường từ ngã ba đường 206 (gần nhà bà Trần Thị Liên ) vào Lũng Ang đến dốc ngã ba vào Nặm Lìn;
- Đoạn đường tiếp từ Tập thể Điện lực (Đoỏng Luông) theo đường đi xã Ngọc Chung đến giáp địa giới xã Khâm Thành;
- Đoạn tiếp từ đường rẽ vào bãi cát Kéo Lồm theo đường 213 đến giáp địa giới xã Khâm Thành;
- Đoạn tiếp từ nhà ông Ngô Văn Kiên theo đường đi Bản Đà đến giáp địa giới xã Đình Minh;
- Đoạn từ đường 206 (ngã ba nhà ông Giang) đến nhà ông Nông Văn Chiến;
- Đoạn đường tiếp giáp nhà ông Hoàng Văn Toạ theo đường qua khu dân cư tổ 9 đến giáp đường 206 (nhà ông Hoàng Văn Hào);
- Đoạn đường từ nhà ông Nông Thế Thuyết theo đường khu dân cư tổ 9 đến nhà ông Hoàng Văn Nhâm
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền đường phố loại V.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường mà xe công nông đi lại được:
- Đoạn đường vào xóm Nặm Lìn;
- Đoạn đường vào Tổ 13 (xóm Phia Khoang cũ);
- Đoạn đường vào xóm Thang Lý.
2. Phân vùng đất nông nghiệp
2.1 Vùng 1: Gồm các thửa đất nông nghiệp nằm hai bên các trục đường:
- Đoạn đường từ mốc địa giới hành chính giữa Thị trấn và xã Cảnh Tiên, theo đường 206 đến hết địa phận Thị trấn (giáp xã Đình Minh );
- Đoạn đường từ nhà ông Lý Văn Dục theo đường 213 đến hết địa phận Thị trấn (giáp xã Khâm thành);
- Đoạn đường từ ngã ba Chi cục Thuế theo trục đường 211 đến hết địa phận Thị trấn (giáp xã Lăng hiếu).
2.2 Vùng 2: Gồm các thửa đất nông nghiệp nằm hai bên các trục đường:
- Đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Văn Thảo (Tổ 3) theo đường đi Bản Đà (giáp xã Đình Minh) đến hết địa giới Thị trấn và đường nhánh rẽ vào xóm Thang Lý đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ ngã ba đường 206 rẽ đi Ngọc Chung đến hết địa giới Thị trấn (tiếp giáp xã Khâm Thành);
- Đoạn đường từ ngã ba đường 206 (gần nhà bà Trần Thị Liên- Tổ 1) rẽ theo đường vào Lũng Ang đến hết địa phận Thị trấn (tiếp giáp xã Cảnh Tiên) và đoạn đường rẽ vào xóm Nặm Lìn đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ ngã ba đường 206 (gần nhà ông Nông Văn Giang- Tổ 11), theo đường vào nhà ông Nông Văn Chiến (Tổ 11) đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ ngã ba đường 206, rẽ theo đường đi Phong Nặm đến hết địa giới Thị trấn (giáp xã Khâm Thành);
- Đoạn đường từ ngã ba đường 211 rẽ theo đường đi Phia Hồng đến hết địa giới Thị trấn (giáp xã Khâm Thành).
II. CÁC XÃ THUỘC HUYỆN TRÙNG KHÁNH. Bao gồm các xã loại 2.
1. Xã Thông Huề
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Từ nhà đội Thuế xã đi về Thị xã Cao Bằng (theo đường 206) đến Trạm xá xã, đường vào chợ;
- Từ ngã tư đầu cầu Thông Huề theo đường đi xã Thân Giáp, đến đầu cầu cũ;
- Các khu đất có mặt tiền xung quanh chợ Thông Huề.
Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Tiếp từ nhà Đội thuế xã theo đường 206 đi Trùng Khánh đến hết địa giới xã Thông Huề (giáp xã Đức Hồng);
- Tiếp từ Trạm xá xã theo đường 206 đến đường rẽ vào mỏ Bản Khuông;
- Từ ngã ba đầu cầu Thông Huề theo đường liên xã đi Trung Phúc đến hết trường Trung học phổ thông Thông Huề;
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã Thông Huề.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ bãi gạch ông Chung Văn Khoắn, theo đường 206, đến ngã ba có đường rẽ vào xóm Nà Thềnh;
- Từ ngã tư đầu cầu Thông Huề, theo đường liên xã đi Thân Giáp, đến hết địa phận xã Thông Huề (tiếp giáp xã Đoài Côn);
- Các thửa đất nằm xung quanh chợ Thông Huề.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ bãi gạch ông Chung Văn Khoắn, theo đường 206 (qua xóm Nặm Thúm), đến hết địa giới xã Thông Huề (tiếp giáp xã Đức Hồng);
- Tiếp từ ngã ba có đường rẽ vào xóm Nà Thềnh, theo đường 206, đến hết địa phận xã Thông Huề, (tiếp giáp xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên);
- Từ ngã ba đầu cầu Thông Huề, theo đường liên xã đi Trung Phúc, đến hết địa giới xã Thông Huề (tiếp giáp xã Trung Phúc).
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại nằm trong phạm vi xã Thông Huề.
2. Xã Chí Viễn
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn từ nhà bà Hạp, theo đường 206, đến Bó Riên;
- Các khu đất có mặt tiền xung quanh chợ Pò Tấu.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Tiếp từ nhà bà Hạp, theo đường 206, đến hết địa giới xã Chí Viễn (giáp xã Phong Châu );
- Tiếp từ Bó Riên, theo đường 206, đến hết địa giới xã Chí Viễn (giáp xã Đàm Thuỷ).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã Chí Viễn.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ ngã ba có đường rẽ vào Bản Viết (Phia Cuôi), theo đường 206 đến hết trụ sở UBND xã;
- Các thửa đất nằm xung quanh chợ Pò Tấu.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ ngã ba có đường vào Bản Viết (Phia Cuôi), theo đường 206 đến hết địa phận xã Chí Viễn (giáp xã Phong Châu);
- Tiếp từ trụ sở UBND xã Chí Viễn, theo đường 206, đến hết địa phận xã Chí Viễn (giáp xã Đàm Thuỷ);
- Từ ngã ba chợ Pò Tấu, rẽ theo đường đi Trúc Bảo, đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Từ ranh giới giữa xã Chí Viễn và xã Đình Phong, theo đường vành đai, qua xóm Nà Phài, Đoỏng Đeng, đến hết địa phận xã Chí Viễn (giáp xã Đàm Thuỷ);
- Từ ngã ba Đường tỉnh lộ 206 rẽ theo đường vào Nhà máy thuỷ điện Thoong Gót, đến cổng Nhà máy;
- Từ ngã ba tỉnh lộ 206, theo đường đi Bản Viết, đến hết địa phận xã Chí Viễn (giáp xã Phong Châu);
- Từ ngã ba đường 206, theo đường vào trường Tiểu học và THCS Chí Viễn, đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Từ ngã ba (Kéo Háng) đường 206, theo đường đi Gò Ma, đến đầu cầu treo Gò Ma; và đoạn đường rẽ vào xóm Bản Hang, đến hết đường xe ô tô đi lại được.
c) Vùng 3. Đất nông nghiệp còn lại nằm trong phạm vi xã Chí Viễn.
3. Xã Đàm Thủy
3.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Bao gồm đoạn đường sau:
Từ cổng Trường THCS Đàm Thuỷ theo trục đường 206 đến ranh giới tiếp giáp huyện Hạ Lang và mặt tiền xung quanh chợ Bản Rạ.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Từ đầu cầu Bản Gun, đến bãi đỗ xe vào động Ngườm Ngao;
- Tiếp từ cổng Trường THCS Đàm Thuỷ, theo đường 206, đến hết địa giới xã Đàm Thuỷ (giáp xã Chí Viễn).
Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã Đàm Thủy .
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ Đồn Biên phòng Co Lay- Đàm Thuỷ, theo đường 206 đến hết địa phận xã Đàm Thủy (giáp xã Minh Long, huyện Hạ Lang) và xung quanh chợ Bản Rạ;
- Từ ngã ba đường 206 (có đường rẽ đi cột mốc 53), theo đường 206, đến đầu cầu Co Muông.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ ngã ba đường 206 (Bản Gun), theo đường vào Động Ngườm Ngao, đến bãi đỗ xe; và xung quanh bãi đỗ xe;
- Tiếp từ Đồn Biên phòng Co Lay- Đàm Thuỷ, theo đường 206 đến hết địa giới xã Đàm Thuỷ (giáp xã Chí Viễn).
- Tiếp từ ranh giới giữa xã Đàm Thủy và xã Chí Viễn, theo tuyến đường vành đai, đến mốc 53 cũ.
- Từ ngã ba đường 206, theo đường rẽ đi Bản Mom, đến hết đường xe ô tô đi lại được.
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại nằm trong phạm vi xã Đàm Thuỷ.
4. Xã Đình Phong
4.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
a) Khu vực 1 (Không có vị trí 1). Bao gồm các đoạn đường sau:
- Từ ngã ba rẽ vào xóm Ta Liêng, theo đường 213 đến hết xóm Hát Pan;
- Từ ngã ba rẽ vào xóm Ta Liêng giao đường 213, theo đường liên xã Đình Phong- Phong Châu, đến trạm bơm Ta Liêng;
- Từ ngã ba đầu cầu treo Đình Phong, theo trục đường xã đi Giộc Giao đến hết trường Tiểu học (trụ sở UBND xã cũ);
- Từ ngã ba Nộc Cu theo đường 213 đến hết địa giới xã Đình Phong (giáp xã Ngọc Khê);
- Từ ngã ba đầu cầu Ta Liêng theo đường đi Giảng Gà đến hết xóm Đỏng Luông.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Bao gồm đoạn đường từ ngã ba đường rẽ vào xóm Ta Liêng theo đường 213 đến ngã ba đường rẽ vào xóm Nộc Cu và khu vực mặt tiền chợ Đình Phong.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Các khu đất còn lại thuộc xã Đình Phong
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba đường 213, rẽ qua cầu Lũng Đính mới đến ngã ba (có đường rẽ đi Nộc Cu);
- Từ ngã ba đường 213, rẽ theo đường qua cầu treo, đến ngã ba (có đường rẽ đi Nộc Cu);
- Đoạn đường xung quanh chợ Đình Phong.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ ngã ba đường rẽ vào cầu Lũng Đính mới, theo đường 213, qua xóm Hát Pan, đến hết địa phận xã Đình Phong (giáp xã Ngọc Khê);
- Từ ngã ba đường 213, rẽ vào Ta Liêng, theo đường liên xã, đến hết địa phận xã Đình Phong (giáp xã Phong Châu);
- Từ ngã ba rẽ Nộc Cu, theo đường 213, đến hết địa phận xã Đình Phong (giáp xã Ngọc Khê);
- Từ ngã ba cầu treo Đình Phong, theo đường đi xóm Giộc Giao, đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Từ ngã ba đường 213, theo đường đi qua xóm Đoỏng Luông, Giảng Gà, đến mốc 62 cũ;
- Từ đường 213, theo đường đi xóm Nộc Cu, đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Từ ngã ba có đường rẽ đi mốc 62 cũ, theo đường vành đai, đi qua xóm Lũng Nặm, đến hết địa phận xã Đình Phong (giáp xã Chí Viễn).
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại nằm trong phạm vi xã Đình Phong.
5. Xã Ngọc Khê
5.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
a) Khu vực 1 (không có vị trí 1). Bao gồm các đoạn đường sau:
- Từ đầu cầu treo Đoỏng Dọa phía Ta Nay, đến hết trường THCS xã Ngọc Khê;
- Từ Keng Xi theo đường 213, đến hết địa giới xã Ngọc Khê (giáp xã Đình Phong);
- Từ tiếp địa giới xã Đình Phong, theo đường 213 đến giáp nhà ông Hoàng Văn Cai (đầu làng Pũ Peo).
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Từ nhà ông Hoàng Văn Cai (đầu làng Pũ Peo), theo đường 213, đến Cửa khẩu;
- Các khu đất mặt tiền xung quanh chợ Pũ Peo.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã Ngọc Khê.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ nhà ông Nông Văn Cai (đầu làng Pò Peo), theo đường 213 đến cửa khẩu Pò Peo;
- Các khu đất xung quanh chợ Pò Peo;
- Từ đường 213, rẽ theo đường đi Pác Ngà, đến đầu cầu treo Pác Ngà.
b) Vùng 2. Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ ngã ba đường 213 (gần Nà Gạch), theo trục đường xã đi Đông Xi, đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Đoạn đường vào các xóm: Nà Lỏng, Ta Nay, Đỏng Ỏi, đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Từ Keng Xi (giáp địa giới xã Khâm Thành), theo đường 213, đến hết địa phận xã Ngọc Khê (giáp xã Đình Phong);
- Từ giáp ranh giữa địa giới xã Ngọc Khê và xã Đình Phong, theo đường 213, đi qua các xóm Bản Miài, Keo Giáo, Pha Mạ, đến nhà ông Hoàng Văn Cai đầu làng Pò Peo;
- Từ đường 213, theo đường đi Lũng Lầu, đến hết đường xe ô tô đi lại được.
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại nằm trong địa phận xã Ngọc Khê.
6. Xã Đình Minh
6.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Gồm đoạn đường từ tiếp giáp Thị trấn Trùng Khánh, theo đường 206 đến trụ sở UBND xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Từ trụ sở UBND xã, theo đường 206, đến hết địa phận xã Đình Minh (giáp xã Phong Châu);
- Từ tiếp giáp Thị trấn Trùng Khánh, theo đường đi Bản Đà, đến trường Tiểu học xã Đình Minh.
c) Khu vực 3. Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã Đình Minh.
6.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ tiếp giáp Thị Trấn Trùng Khánh, theo đường 206, đến hết trụ sở UBND xã;
- Từ tiếp giáp Thị Trấn, theo trục đường đi Bản Đà, qua xóm Phja Sách, đến đỉnh dốc Đoỏng Phựt.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Tiếp giáp từ trụ sở UBND xã, theo đường 206 đến hết địa giới xã Đình Minh (giáp xã Phong Châu);
- Từ Đỉnh dốc Đoỏng Phựt, qua Khưa Nâu, Bản Đà, đến gặp đường 206 tại xóm Khưa Khảo;
- Đoạn rẽ từ đường 206 (tại Khưa Khảo), theo đường đi xóm Bó Đa, đến hết đường xe ô tô đi lại được.
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại nằm trong địa phận xã Đình Minh.
7. Xã Khâm Thành
7.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
Bao gồm đoạn đường từ tiếp giáp Thị trấn Trùng Khánh, theo đường 213, đến Cầu Tắc.
b) Khu vực 2:
Bao gồm các đoạn đường sau:
- Tiếp từ ranh giới Thị trấn Trùng Khánh, theo đường liên xã đi Phong Nậm, đến nhà ông Hoàng Văn Chiến- xóm Ngoài (Bản Mới);
- Tiếp từ ranh giới Thị trấn Trùng Khánh, theo đường liên xã đi Ngọc Chung, đến trường Mầm non xã Khâm Thành;
- Tiếp từ Cầu Tắc, theo đường 213, đến dốc Keng Xi (hết địa giới xã Khâm Thành).
c) Khu vực 3:
Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã Khâm Thành.
7.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp nằm hai bên đoạn đường sau:
Từ giáp ranh giữa xã Khâm Thành và Thị trấn, theo đường 213, đến Cầu Tắc.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ ranh giới giữa xã Khâm Thành và Thị trấn Trùng Khánh, theo đường đi xã Phong Nặm, đến hết địa phận xã Khâm Thành (giáp xã Phong Nặm);
- Từ ranh giới giữa xã Khâm Thành và Thị trấn Trùng Khánh, theo đường đi vào xóm Phia Hồng, đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Từ ranh giới giữa xã Khâm Thành và Thị trấn, theo đường đi xã Ngọc Chung, đến hết địa phận xã Khâm Thành (giáp xã Ngọc Chung);
- Từ Cầu Tắc, theo đường 213, đến hết địa phận xã Khâm Thành (giáp xã Ngọc Khê).
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại nằm trong địa phận xã Khâm Thành.
8. Xã Lăng Hiếu
8.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Bao gồm đoạn đường từ giáp ranh địa giới Thị trấn Trùng Khánh, theo đường 211 đi Trà Lĩnh, đến đường rẽ vào xóm Hiếu Lễ (trên).
b) Khu vực 2. Đoạn đường: từ đường rẽ vào xóm Hiếu Lễ (trên), theo đường 211 đi Trà Lĩnh đến ngã ba xóm Kéo Chưởng (gần nhà ông Nguyễn Văn Tô).
c) Khu vực 3. Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã Lăng Hiếu.
8.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp nằm hai bên đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Lăng Hiếu và Thị trấn trùng Khánh, theo đường 211 đi Trà Lĩnh, đến đường rẽ vào xóm Hiếu Lễ (trên).
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ đường rẽ vào xóm Hiếu Lễ (trên), theo đường 211 đi Trà Lĩnh, qua xóm Đà Tiên, Keo Chưởng, Lũng Muôn, đến hết địa phận xã Lăng Hiếu (giáp xã Lăng Yên);
- Từ ngã ba đường 211 (Keo Chưởng), rẽ theo trục đường liên xã đi qua các xóm Bản Liêng, Phia Ngược, Đông Đô, đến hết địa phận xã Lăng Hiếu (giáp xã Lăng Yên);
- Đoạn đường rẽ từ đường liên xã (Lăng Hiếu- Lăng Yên), theo đường vào xóm Bản Giăn, đến hết đường xe ô tô đi lại được.
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại nằm trong địa phận xã Lăng Hiếu.
9. Xã Cảnh Tiên
9.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Bao gồm đoạn đường từ giáp ranh địa giới Thị trấn Trùng Khánh theo đường 206 đến hết trụ sở UBND xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Bao gồm đoạn đường từ trụ sở UBND xã, theo đường 206, đến hết địa giới xã Cảnh Tiên (giáp xã Đức Hồng ).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã Cảnh Tiên.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
9.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1. Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi hai bên đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Cảnh Tiên và Thị trấn Trùng Khánh, theo đường tỉnh lộ 206, đến hết trụ sở UBND xã.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ ngã ba đường 206 (tại trụ sở UBND xã), rẽ theo đường đi xã Trung Phúc, qua xóm Cốc Lại, Pò Có đến hết địa phận xã Cảnh Tiên (giáp xã Trung Phúc);
- Từ trụ sở UBND xã, theo đường 206, đến hết địa phận xã Cảnh Tiên (giáp xã Đức Hồng);
- Từ giáp ranh giữa xã Cảnh Tiên và Thị trấn (tại xóm Nặm Lìn), theo đường đi Lũng Ang, đến hết đường xe ô tô đi lại được.
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại nằm trong địa phận xã Cảnh Tiên.
10. Xã Phong Châu
10.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
a) Khu vực 2. Bao gồm đoạn đường từ giáp ranh địa giới xã Đình Minh, theo đường tỉnh lộ 206, đến hết địa giới xã Phong Châu (giáp xã Chí Viễn).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
b) Khu vực 3. Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã Phong Châu.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
10.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ giáp ranh địa giới giữa xã Phong Châu và xã Đình Minh, theo đường 206, đến hết địa phận xã Phong Châu (giáp xã Chí Viễn).
- Từ ngã ba đường 206, rẽ đi qua xóm Nà Mằn đến gặp đường liên xã (Phong Châu- Đình Phong);
- Từ giáp ranh giữa xã Phong Châu- Đình Minh, theo đường liên xã đi Đình Phong, đến hết địa phận xã Phong Châu (tiếp giáp xã Đình Phong);
- Từ đường 206, theo đường đi Bản Viết đến hết địa phận xã Phong Châu (giáp xã Chí Viễn).
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại nằm trong địa phận xã Phong Châu.
11. Xã Thân Giáp
11.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
Khu vực 3. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Từ giáp ranh địa giới xã Đoài Côn theo đường trục xã đi Luộc Tấu đến ngã ba rẽ vào làng Sộc Chăng;
- Từ đầu cầu Nà Răn theo đường trục xã, đến đầu cầu Ngườm Giang.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền còn lại của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
11.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ giáp ranh địa giới giữa xã Thân Giáp và xã Đoài Côn, theo đường đi Sộc Chăng, đến hết đường ô tô đi lại được;
- Từ đầu cầu Nà Răn, theo đường đi Ngườm Giang, đến hết địa phận xã Thân Giáp (giáp xã Thông Huề);
- Từ đầu cầu Nà Răn (về phía Trạm xá xã), qua xóm Thông Lộc, đến hết đường xe ô tô đi lại được.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại năm trong địa phận xã Thân Giáp.
12. Xã Đoài Côn
12.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
Khu vực 3:
- Từ giáp ranh địa giới xã Thông Huề, theo đường trục xã, đến truờng Tiểu học Bản Lung;
- Từ ngã ba đường trục xã, theo đường đi xã Thân Giáp, đến hết địa phận xã Đoài Côn (giáp xã Thân giáp).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền còn lại của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
12.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ ranh giới giữa xã Đoài Côn và xã Thông Huề, theo đường trục xã đi xóm Bản Lung,đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Từ ngã ba (Pò Gài) đường trục xã, theo đường đi Thân Giáp, đến hết địa phận xã Đoài Côn (giáp xã Thân Giáp).
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại nằm trong phạm vi xã Đoài Côn.
13. Xã Đức Hồng
13.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
a) Khu vực 2. Bao gồm đoạn đường từ giáp ranh địa giới giữa xã Đức Hồng và xã Thông Huề, theo đường 206, đến hết địa giới xã Đức Hồng (giáp xã Cảnh Tiên).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
b) Khu vực 3. Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã Đức Hồng.
Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
13.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ giáp ranh giữa xã Đức Hồng và xã Thông Huề, theo đường 206 đến hết địa phận xã Đức Hồng (giáp xã Cảnh Tiên);
- Từ ngã ba Pác Hoang, theo đường liên xã đi Cao Thăng, đến hết địa phận xã Đức Hồng (giáp xã Cao Thăng);
- Từ ngã ba (xóm Đầu cầu) theo đường liên xã đi Cao Thăng đến chân dốc bên xóm Nà Rầy;
- Từ ngã ba (Pác Hoang), đi Nà Khiêu, Nà Ngườm, đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Từ ngã ba đường 206, rẽ theo đường đi xóm Giộc Khăm, đến hết đường xe ô tô đi lại được.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại nằm trong địa phận xã Đức Hồng.
14. Xã Trung Phúc
14.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
Khu vực 3. Bao gồm đoạn đường từ giáp ranh địa giới xã Thông Huề, theo đường liên xã, đến hết địa giới xã Trung Phúc (giáp xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 2 : Các vị trí đất mặt tiền còn lại của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
14.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2. Từ giáp ranh giữa xã Trung Phúc và xã Thông Huề, theo đường huyện Trà Lĩnh, đến hết địa phận xã Trung Phúc (tiếp giáp xã Quang Trung- Trà Lĩnh).
b) Vùng 3:
- Từ UBND xã, theo đường đi Keng Mạ, đến hết địa phận xã Trung Phúc (giáp xã Cảnh Tiên);
- Từ UBND xã qua các xóm Nà Gàng, Phja Phảng, Pác Loan, Roỏng Tháy, Phò Phước, đến hết địa phận xã Trung Phúc (giáp huyện Trà Lĩnh);
- Đất nông nghiệp còn lại thuộc địa phận xã Trung Phúc.
15. Xã Ngọc Chung
15.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
Khu vực 3. Bao gồm đoạn đường từ ngã ba rẽ vào xóm Pác Bó, theo đường liên xã Khâm Thành- Ngọc Chung, đến nga ba có đường rẽ vào xóm Sộc Khăm.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền còn lại của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
15.2 Phân loại đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên đoạn đường sau:
- Từ giáp ranh giữa xã Ngọc Chung và xã Khâm Thành, theo đường đi trụ sở UBND xã, đến hết đường xe ô tô đi lại được.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại thuộc địa phận xã Ngọc Chung.
16. Xã Phong Nặm
16.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
Khu vực 3. Đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Phong Nặm và xã Khâm Thành, theo đường trục xã đi xóm Đà Bè, đến đầu cầu Thua Lý.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền còn lại của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
16.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ tiếp giáp ranh giữa xã Phong Nặm và xã Khâm Thành, theo trục đường xã đi xóm Đà Bè, đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Từ ngã ba trụ sở UBND xã, theo đường đi xóm Lũng Điêng, đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Từ ngã ba trụ sở UBND xã, theo đường đi xóm Dà Bút, Ngườm Hoài, đến hết đường xe ô tô đi lại được.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại thuộc địa phận xã Phong Nặm.
17. Xã Lăng Yên
17.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
Khu vực 3. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Từ giáp ranh giữa xã Lăng Yên và xã Lăng Hiếu, theo đường trục xã đi Rằng Rang, đến hết làng Đông Niểng;
- Từ ngã ba trục đường xã, theo đường đi Bản Chiên đến hết trường Tiểu học Lăng Yên.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền còn lại của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
17.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ giáp ranh giữa xã Lăng Yên và xã Lăng Hiếu, theo đường trục xã đi xóm Rằng Rang, đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Từ ngã ba trụ sở UBND xã, theo đường đi xóm Bản Chiên, đến gặp đường 211;
- Từ giáp ranh giữa xã Lăng Yên và xã Lăng Hiếu, theo trục đường 211 đi Trà Lĩnh, đến hết địa phận xã Lăng Yên (giáp xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh).
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại thuộc địa phận xã Lăng Yên.
18. Xã Cao Thăng
18.1 Phân loại khu vực, vị trí đất ở
Khu vực 3. Bao gồm đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Cao Thăng và xã Đức Hồng, theo đường giao thông liên xã Đức Hồng- Cao Thăng qua xóm Pác Bó đến Kéo Vậy (xóm Nà Chi).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền còn lại của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
18.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm hai bên các đoạn đường sau:
- Từ giáp ranh giữa xã Cao Thăng và xã Đức Hồng, theo đường đi trụ sở UBND xã đến đỉnh đèo Nà Chi mà đường xe ô tô đi lại được;
- Từ Trạm xá xã, theo đường đi Lũng Gùng, đến hết địa phận xã Cao Thăng (giáp xã Đức Hồng).
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại thuộc địa phận xã Cao Thăng.
Ghi chú:
- Cách xác định vị trí đối với đất ở, đất nông nghiệp tại thị trấn và nông thôn:
+ Đối với đất ở: Trường hợp các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của các loại đường phố (đối với thị trấn), của khu vực (đối với nông thôn) chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo đường phố và khu vực tương ứng;
+ Đối với đất nông nghiệp: Trường hợp các vị trí đất của các vùng chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo vùng tương ứng.
- Cách áp dụng vị trí; giá của các loại đất được thực hiện theo quy định chung.
GIÁ
ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THÔNG NÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở tại thị trấn
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Thị trấn |
II |
834.000 |
420.000 |
210.000 |
105.000 |
III |
600.000 |
300.000 |
150.000 |
75.000 |
|
IV |
432.000 |
216.000 |
108.000 |
54.000 |
|
|
V |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
1 |
Loại 2 |
Khu vực 1 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
Khu vực 2 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
||
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
||
2 |
Loại 3 |
Khu vực 1 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
Khu vực 2 |
45.000 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
||
Khu vực 3 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
18.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Loại 1 (Thị Trấn ) |
Vùng 1 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
||
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
||
2 |
Loại 2 |
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
||
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
||
3 |
Loại 3 |
Vùng 1 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
Vùng 2 |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
||
Vùng 3 |
13.000 |
10.000 |
7.000 |
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Loại 1 (Thị trấn ) |
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
||
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
||
2 |
Loại 2 |
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
||
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
||
3 |
Loại 3 |
Vùng 1 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
8.000 |
||
Vùng 3 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
5. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Loại 1 (Thị trấn ) |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
2 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
3 |
Loại 3 |
4.000 |
2.600 |
1.200 |
6. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Loại 1 ( Thị trấn ) |
Vùng 1 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
||
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
||
2 |
Loại 2 |
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
||
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
||
3 |
Loại 3 |
Vùng 1 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
9.000 |
||
Vùng 3 |
12.000 |
10.000 |
7.000 |
B. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, KHU VỰC, VÙNG VÀ VỊ TRÍ ĐẤT
I. THỊ TRẤN THÔNG NÔNG
Bao gồm 4 loại đường phố từ II đến V.
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Đường phố loại II
Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba gốc cây đa đến mương thuỷ lợi (trụ sở Hạt Kiểm lâm);
- Đoạn đường từ ngã ba gốc cây đa đến cổng trụ sở Công an huyện;
- Đoạn đường từ ngã ba gốc cây đa đến ngã ba Trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông (gốc cây gạo cũ );
- Đất khu dân cư mặt tiền xung quanh chợ.
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại II.
b) Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của đường nhánh, ngõ > 3m mà xe ô tô đi lại được.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất của đường nhánh, ngõ có chiều rộng > 1m mà xe máy đi lại được.
d) Vị trí 4 : Các vị trí đất còn lại.
1.2 Đường phố loại III
Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ mương thuỷ lợi (trụ sở Hạt Kiểm lâm) theo đường 204 đến hết đất ở xóm Nà Cáy;
- Đoạn đường từ cổng trụ sở Công an huyện theo đường 204 đến Nhà Bia tượng niệm;
- Đoạn đường từ ngã ba đi xã Thanh Long đến cầu Keng Thốc
- Đoạn đường từ ngã ba Viện Kiểm sát theo đường đi xã Ngọc Động đến cầu Lũng Vịt
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại III.
b) Vị trí 2:
- Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ ngã ba theo đường rẽ đi xóm Lũng Quang đến chân dốc Lũng Quang;
- Các vị trí đất mặt tiền của đường nhánh, ngõ > 3m mà xe ô tô đi lại được.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất của đường nhánh, ngõ có chiều rộng > 1m mà xe máy đi lại được.
d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
1.3 Đường phố loại IV
Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba đường 204 theo đường vào trụ sở Huyện ủy lên đến cổng Huyện uỷ.
- Đoạn đường từ ngã ba Trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông (gốc cây gạo cũ) đến đường rẽ vào kho quân khí Huyện đội cũ.
Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại IV.
b) Vị trí 3:
- Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ đầu cầu Lũng Vịt theo đường đi Lũng Quang đến hết đất ở xóm Lũng Quang;
- Đoạn đường từ đầu cầu Lũng Vịt theo đường đi Ngọc Động đến hết địa phận Thị trấn;
- Các vị trí đất của đường nhánh, ngõ có chiều rộng > 1m mà xe máy đi lại được.
c) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
1.4 Đường phố loại V
Đoạn đường từ đường rẽ vào kho quân khí Huyện đội cũ theo đường đi xã Lương Can đến hết địa phận Thị trấn (giáp xã Lương Can).
2. Phân vùng đất nông nghiệp
2.1 Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên đường của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba gốc cây đa theo đường 204 đến đầu cầu Cốc Ca;
- Đoạn đường từ ngã ba gốc cây đa theo đường 204 đến cổng trụ sở Công an Huyện;
- Đoạn đường từ ngã ba gốc cây đa theo đường đi Lương Can đến ngã ba trường THCS, THPT huyện Thông Nông (gốc cây gạo cũ);
- Các thửa đất liền kề khu dân cư xung quanh chợ;
- Đoạn đường từ ngã ba đường đi Thanh Long đến chân dốc Keng Thốc.
2.2 Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên đường của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đầu cầu Cốc Ca theo đường 204 đến hết địa phận Thị trấn;
- Đoạn đường từ cổng trụ sở công an Huyện theo đường 204 đến Nhà bia tưởng niệm;
- Đoạn đường từ ngã ba đường 204 theo đường vào trụ sở Huyện ủy đến cổng Huyện ủy;
- Đoạn đường từ ngã ba Viện Kiểm sát theo đường đi xã Ngọc Động đến cầu Lũng Vịt.
- Đoạn đường từ ngã ba trường THCS, THPT theo đường đi xã Lương Can đến hết địa phận Thị trấn.
2.3 Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại trên địa bàn Thị trấn.
II. CÁC XÃ THUỘC HUYỆN THÔNG NÔNG
Bao gồm các xã loại 2 và xã loại 3.
Các xã loại 2:
1. Xã Cần Yên
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Đất khu dân cư xung quanh chợ.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền xung quanh chợ.
b) Khu vực 3:
+Vị trí 1. Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường theo đường 204 từ đầu cầu treo Dẻ Coóc đến Mốc 119.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba đường 204 rẽ vào đến Bản Ngẳm;
- Đoạn đường từ đường 204 rẽ đi xã Vị Quang đến đầu cầu Nà Thin;
`- Đoạn đường từ đầu xóm Lũng Khuông theo đường Cần Yên- Vị Quang đến hết địa phận xã Cần Yên (giáp xã Vị Quang);
- Đoạn đường rẽ từ đường 204 đến cầu Nà Pàng.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên đường từ cầu Bản Ngẳm theo đường 204 đến cổng trường tiểu học Bó Rằng.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên đường của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ trường tiểu học Bó Rằng theo đường 204 đến mốc 119;
- Đoạn đường từ tiếp giáp xã Lương Thông theo đường 204 đến đầu cầu Bản Ngẳm;
- Đoạn đường ngã ba đường 204 theo đường đi xã Vị Quang đến cầu Nà Thin;
c) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại của xã.
2. Xã Đa Thông
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ đầu cầu treo Nà Rào theo đường 204 đến chân dốc ngã ba nhà ông Mấy (dốc Kéo Bó Đin).
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ ngã ba đường 204 theo đường GTNT Đà Sa- Nà Riềng- Nà Khau đến hết đường ô tô đi lại được.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường chân dốc Kéo Bó Đin- Nà Pài đến chân dốc Kéo Hái;
- Đoạn đường từ đỉnh đèo Mã Quỷnh đến giáp ranh địa giới huyện Hoà An.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên đường của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đầu cầu treo Nà Rào theo đường 204 đến chân dốc ngã ba nhà ông Mấy (dốc Kéo Bó Đin).
- Đoạn đường từ ngã ba đường 204 theo đường GTNT Đà Sa- Nà Giềng- Nà Khau đến hết đường ô tô đi lại được.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ chân dốc Kéo Bó Đin- Nà Pài đến chân dốc Kéo Hải.
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi đoạn đường từ tiếp giáp Thị trấn Thông Nông theo đường 204 đến hết địa phận xã Đa Thông (giáp xã Dân Chủ, huyện Hoà An).
3. Xã Lương Thông
3.1 Phân khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ xuống cầu treo đi xóm Đông Chia theo đường 204 đến cổng Trường Tiểu học, THCS xã Lương Thông;
- Đất xung quanh chợ Lương Thông.
b) Khu vực 2: Gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ Trường Tiểu học, THCS xã Lương Thông theo đường 204 đến hết địa giới xã Lương Thông (giáp xã Cần Yên);
- Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ xuống cầu treo đi xóm Đông Chia theo Đường 204 đến hết địa giới xã Lương Thông (giáp xã Đa Thông).
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên đường đoạn đường từ chân dốc Kéo Hái theo đường 204 đến đường rẽ đi xóm Nà Ke.
b) Vùng 2: Các thửa đất nông nghiệp thuộc đoạn đường từ đường rẽ đi xóm Nà Ke theo đường 204 đến hết địa phận xã Lương Thông (giáp xã Cần Yên).
c) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại của xã.
Các xã loại 3
1. Xã Lương Can
1.1 Phân khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1. Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ đường rẽ vào xóm Nà Sai theo đường Lương Can- Trương Lương đến Pác Kéo xóm Dẻ Vai.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường rẽ từ đường Lương Can- Trương Lương đến xóm Nà Pia;
- Đoạn đường rẽ vào Nà Tậu đến nhà ông Hoàng Văn Lực;
- Đoạn đường từ cầu bê tông đến nhà ông Cửu (xóm Gạm Dầu);
- Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Nông Văn Món đến xóm Nà Việt.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên đường từ đường rẽ vào xóm Nà Sai theo đường Lương Can- Trương Lương đến Pác Kéo xóm Dẻ Vai.
b) Vùng 2: Các thửa đất 2 bên đường của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường rẽ từ đường Lương Can-Trương Lương đến xóm Nà Pia;
- Đoạn đường rẽ vào Nà Tậu đến nhà ông Hoàng Văn Lực (Nà Tậu);
- Đoạn đường từ cầu bê tông đến nhà ông Cửu (xóm Gạm Dầu);
- Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Nông Văn Món đến xóm Nà Việt hết đường ô tô đi lại được.
c) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại.
2. Xã Vị Quang
2.1 Phân khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 2
+ Vị trí 1. Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ trụ sở UBND xã đến cầu bê tông đường rẽ vào Bản Đâư.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đầu cầu Bản Đâư đến chân dốc đi qua Phia Vảng;
- Đoạn đường từ chân dốc Phia Vảng đến Phia Bủng.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Các thửa đất thuộc phạm vi 2 bên đường đoạn đường từ Trụ sở UBND xã đến chân dốc xóm Pác Khuổi;
+ Vị trí 2: Các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên đường đoạn đường từ cầu Bản Đâư theo đường tuần tra biên giới đến chân dốc xóm Phia Bủng;
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại.
3. Xã Ngọc Động
3.1 Phân khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ chân dốc kéo Lũng Pảng đến cầu Vằng Tó.
+ Vị trí 2. Vị trí đất mặt tiền đoạn đường dưới chân dốc Bó Loỏng đến chân dốc Keng Choong.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc đoạn đường từ chân dốc Lũng Pảng (giáp Thị trấn Thông Nông) theo đường đi trụ sở UBND xã đến đầu cầu Vằng Tó và đoạn đường dưới chân dốc Bó Loỏng theo đường Thị trấn- Thanh Long đến chân dốc Keng Choong.
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại.
4. Xã Yên Sơn
4.1 Phân khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ ngã ba Cốc Rầy đến xóm Choọc Mòn.
+ Vị trí 2:Vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba Cốc Rầy đến xóm Khao Hạ, Khao Thượng;
- Đoạn đường từ xóm Choọc Mòn đến xóm Bó Rẹc.
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường đoạn đường từ tiếp giáp xã Thanh Long theo đường vào trụ sở UBND xã đến xóm Cốc Lùng (hết đường ô tô đi lại được).
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại.
5. Xã Thanh Long
5.1 Phân khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu dân cư xung quanh chợ.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ chân dốc Bản Đâư đến Kéo Chả.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba Gốc Gạch đến giáp địa giới xã Yên Sơn;
- Đoạn đường từ Nà Hẩu đến xóm Bản Đâư.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường đoạn đường từ chân dốc Cốc Gạch (xóm Bản Đâư) theo đường đi xã Bình Lãng đến cầu Thanh Long 2.
b) Vùng 2:
- Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường đoạn đường từ xóm Nà Hẩu (tiếp giáp xã Ngọc Động) theo đường đi xã Yên Sơn đến hết địa phận xã Thanh Long (giáp xã Yên Sơn);
- Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường đoạn đường từ đầu cầu Thanh Long 2 theo đường đi Bình Lãng đến hết địa phận xã Thanh Long (giáp xã Bình Lãng).
c) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại.
6. Xã Bình Lãng
6.1 Phân khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ ngã ba Pác Nùng đến Cốc Mỵ.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba Pác Nùng đến cầu Vằng Ỏ;
- Đoạn đường từ ngã ba Cốc Sả đến xóm Bua Hạ;
- Đoạn đường từ Cốc Mỵ đến xóm Thang Tả.
6.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi hai bên đường đoạn đường từ giáp xã Thanh Long theo đường vào xã Bình Lãng đến đầu cầu Thang Tả.
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại.
Ghi chú:
- Cách xác định vị trí đối với đất ở, đất nông nghiệp tại thị trấn và nông thôn:
+ Đối với đất ở: Trường hợp các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của các loại đường phố (đối với thị trấn), của khu vực (đối với nông thôn) chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo đường phố và khu vực tương ứng;
+ Đối với đất nông nghiệp: Trường hợp các vị trí đất của các vùng chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo vùng tương ứng.
- Cách áp dụng vị trí; giá của các loại đất được thực hiện theo quy định chung.
GIÁ
ĐẤT 2008 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGUYÊN BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2007 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở tại Thị trấn
Đơn vị tính : Đồng/ m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Thị trấn
|
I |
1.164.000 |
582.000 |
291.000 |
145.000 |
II |
834.000 |
420.000 |
210.000 |
105.000 |
|
III |
600.000 |
300.000 |
150.000 |
75.000 |
|
IV |
432.000 |
216.000 |
108.000 |
54.000 |
|
V |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính : Đồng/ m2
Số TT |
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
1 |
Loại 2 |
Khu vực 1 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
Khu vực 2 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
||
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
||
2 |
Loại 3 |
Khu vực 1 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
Khu vực 2 |
45.000 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
||
Khu vực 3 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
18.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
2 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
( Thị Trấn ) |
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
|
|
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
|
|
Vùng 1 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
13.000 |
10.000 |
7.000 |
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
|
|
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
8.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
5. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Loại 1 (Thị trấn ) |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
2 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
3 |
Loại 3 |
4.000 |
2.600 |
1.200 |
Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
10.000 |
7.000 |
B. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, KHU VỰC, VÙNG VÀ VỊ TRÍ ĐẤT
I. THỊ TRẤN NGUYÊN BÌNH.
Bao gồm 5 loại đường phố từ I đến V
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Đường phố loại I. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Từ Nhà văn hóa tổ dân phố 2 theo Quốc lộ 34 đến hết nhà bà Hoàng Thị Vì (tổ 4);
- Từ ngã ba Quốc lộ 34 theo đường lên trụ sở UBND huyện, lên hết nhà bà Lưu Thị Liên (tổ 3).
* Xác định vị trí cụ thể của đường phố loại I:
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại I.
b) Vị trí 2:
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ nhà ông Lục Văn Nguyên (Tổ 3), theo đường lên trường Nội trú đến hết nhà ông Nguyễn Văn Hải (Tổ 3);
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ Quốc lộ 34 vào trường Mầm non thị trấn Nguyên Bình đến hết nhà ông Lương Văn An (Tổ 4);
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ nhà ông Đặng Văn Pảo (Tổ 2) đến trụ sở Công an huyện;
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ Quốc lộ 34 theo đường vào Ban chỉ huy quân sự huyện đến sân trụ sở.
c) Vị trí 3:
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ tiếp giáp nhà ông Nguyễn Văn Hải (Tổ3) đến hết trường Nội trú;
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường tiếp giáp nhà ông Nguyễn Văn Hải (Tổ 3) đến hết Trạm Khí tượng thuỷ văn;
- Đất có mặt tiền từ nhà ông Nguyễn Văn Hải (Tổ 3) đến hết nhà bà Lưu Thị Điệp (Tổ 3);
- Đất khu Cửa hàng ăn cũ;
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ cổng trụ sở Công An huyện theo đường vào cụm dân cư sau trụ sở Công An huyện đến hết nhà bà Nguyễn Thị Độ (Tổ 2).
d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
1.2 Đường phố loại II. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Từ Nhà văn hóa (tổ dân phố 2) theo Quốc lộ 34 đến hết nhà ông Lục Văn Giao (Tổ 1);
- Từ nhà bà Hoàng Thị Vì (Tổ 4), theo Quốc lộ 34 đến hết nhà ông Nguyễn Hữu Thìn (Tổ 5);
- Từ tiếp giáp nhà bà Lưu Thị Liên (Tổ 3), theo đường lên trụ sở UBND huyện đến hết nhà ông Hoàng Văn Tuân (Tổ 3);
- Từ dãy nhà Khối Dân, theo đường lên Phòng Giáo dục- Đào tạo đến hết Phòng Giáo dục- Đào tạo;
- Các vị trí đất mặt tiền đường xung quanh đình chợ.
* Xác định vị trí cụ thể của đường phố loại II:
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại II.
b) Vị trí 2:
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ nhà ông Triệu Văn Quý (Tổ 1), theo đường vào Trung tâm Chính trị huyện đến cổng Trung tâm Chính trị huyện;
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ ngã tư đường rẽ đi Bệnh viện đến cầu Pác Măn;
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ tiếp giáp nhà họp Khu Bình Minh đến cổng trường Cấp 2,3.
c) Vị trí 3:
Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ đường rẽ gần cổng Trung tâm Chính trị huyện theo đường nhánh vào đến nhà ông Bàn Tiến Sơn (Tổ 1).
d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
1.3 Đường phố loại III
Bao gồm các đoạn đường sau:
- Từ tiếp giáp nhà ông Lục Văn Giao (Tổ 1), theo Quốc lộ 34 đến cầu Vạ Diệc.
* Xác định vị trí cụ thể của đường phố loại III:
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại III.
b) Vị trí 2: Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 34 theo Tỉnh lộ 202 đến cua Khuổi Giảo.
c) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
1.4 Đường phố loại IV. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Từ đầu cầu Vạ Diệc, theo Quốc lộ 34 đến hết nhà ông Mạc Văn Mến (Nà Phiêng);
- Từ tiếp giáp nhà ông Nguyễn Hữu Thìn (Tổ 5), theo Quốc lộ 34 đến hết nhà bà Hoàng Thị Sen (Tổ 5).
* Xác định vị trí cụ thể của đường phố loại IV:
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại IV.
b) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của đường phố loại IV và đất các xóm Bó Seo, Bản Luộc, Nà Bon.
1.5 Đường phố loại V. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Từ tiếp giáp nhà Hoàng Thị Sen (Tổ 5), theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận thị trấn Nguyên Bình;
- Từ cầu Pác Măn qua Phố cũ đến ngã ba Nà Phiêng.
* Xác định vị trí cụ thể của đường phố loại V:
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại V.
b) Vị trí 2:
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ tiếp giáp nhà ông Tuân (Duyến, Tổ 3) đến hết nhà ông Hà Đức Cỏ (Bản Luộc);
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ ngã ba cổng phụ UBND huyện đến hết nhà ông Lê Huy Bằng (Tổ 3);
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ Phố Cũ đến xóm Pác Măn trong;
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ tiếp giáp nhà ông Dương Văn Khằm đến Nhà máy Xi măng cũ.
c) Vị trí 3: Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ ngã ba Nà Phiêng, theo đường vào xóm Nà Kéo đến hết đường mà xe công nông đi lại được.
d) Vị trí 4: Gồm đất còn lại của xóm Nà Kéo và đất tại các xóm Thôm Sẳn, Cốc Tắm, Khuổi Khiếu.
2. Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Từ ngã ba Nà Phiêng, theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận Thị trấn Nguyên Bình (giáp xã Thể Dục);
- Từ Quốc lộ 34, rẽ theo đường vào Bệnh viện đa khoa huyện, đến đầu cầu Pác Măn;
- Từ Quốc lộ 34, rẽ theo đường vào Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện đến cổng Trung tâm;
- Từ Quốc lộ 34, rẽ theo đường lên Trường PTTH đến cổng Trường;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 34, rẽ theo đường vào Nhà bia tưởng niệm, đến hết đường xe ô tô đi lại được.
b) Vùng 2: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Từ cầu Pác Măn đến ngã ba Nà Phiêng;
- Từ cầu Vạ Diệc đến hết địa phận thị trấn Nguyên Bình (giáp xã Thể Dục);
- Từ nhà bà Dương Thị Mỵ (Tổ 2), theo đường vào Trạm cấp nước đến khe Nà Sưa;
- Từ nhà bà Hà Thị Hợp (Tổ 2), theo đường lên Trường Nội trú đến sân Trường;
- Từ nhà ông Hoàng Văn Tuân (Tổ 3), theo đường vào Bản Luộc đến hết đường ô tô đi lại được.
c) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại thuộc địa bàn.
II. THỊ TRẤN TĨNH TÚC
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Đường phố loại III
Đoạn đường từ Cầu 1 theo quốc lộ 34 đến hết nhà ông: Lý Văn Luân (hết tường rào trường tiểu học Thị trấn Tĩnh Túc).
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại III.
b) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
1.2 Đường phố loại IV
- Đoạn đường từ cầu 1, theo Quốc lộ 34 đến cầu 3;
- Đoạn đuờng giáp nhà ông: Lý Văn Luân, theo Quốc lộ 34 đến hết cổng bảo vệ Xí nghiệp Thiếc- Công ty Khoáng sản;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 34, theo đường vào chợ Phúc Lợi, Trường cấp 2, 3 cũ đến hết đường mà xe ô tô đi lại được.
a) Vị trí 1: Các vị trí đất có mặt tiền của đường phố loại IV.
b) Vị trí 2:
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường nhánh rẽ từ Quốc lộ 34 lên đến cổng Xí nghiệp Fê rô (cũ);
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường nhánh rẽ từ Quốc lộ 34 lên đến cổng trụ sở UBND Thị trấn Tĩnh Túc;
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường nhánh rẽ từ Quốc lộ 34 xuống Bệnh viện đến hết bãi quay xe (Bệnh viện Tĩnh Túc);
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường nhánh rẽ từ Quốc lộ 34 (gần quán ăn dịch vụ Phúc Lợi) xuống dẫy nhà khu lương thực cũ đến hết nhà ông Nông Văn Quảng.
c) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
1.3 Đường phố loại V
- Từ cổng bảo vệ Xí nghiệp Thiếc theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới Thị Trấn Tĩnh Túc (giáp xã Phan Thanh);
- Từ Cầu 3 dọc theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới thị trấn Tĩnh Túc (giáp xã Thể Dục và Xã Quang Thành).
* Xác định vị trí đất cụ thể của đường phố loại V ( Không có vị trí 1)
a) Vị trí 2:
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ cổng bảo vệ Xí nghiệp Thiếc, theo Quốc lộ 34 đến đường rẽ đi xã Vũ Nông;
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ cầu 3, dọc theo Quốc lộ 34 đến cầu 6.
b) Vị trí 3:
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ đường rẽ đi xã Vũ Nông, dọc theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới Thị trấn Tĩnh Túc (giáp xã Phan Thanh);
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ cầu 6, dọc theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới thị trấn Tĩnh Túc (giáp xã Thể Dục và xã Quang Thành).
c) Vị trí 4: Các vị trí đất Xóm Phiêng Cà, Nặm Sâư và các xóm còn lại.
2. Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ ngã ba Quang Thành, Thể Dục, Tĩnh Túc, theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận Tĩnh Túc (tiếp giáp xã Phan Thanh).
* Xác định vị trí cụ thể
+ Vị trí 2: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Từ Quốc lộ 34 theo đường vào chợ Phúc Lợi, trường cấp 2,3 cũ đến hết đường mà xe công nông đi lại được;
- Từ Quốc lộ 34 (gần cửa hàng dịch vụ ăn uống Phúc Lợi) rẽ theo đường xuống dãy nhà khu Lương thực cũ đến hết nhà ông Nông Văn Quảng;
- Từ Quốc lộ 34 rẽ theo đường xuống Bệnh viện Đa khoa Tĩnh Túc đến hết bãi quay xe ô tô;
- Từ Quốc lộ 34 rẽ theo đường lên đến cổng trụ sở Uỷ ban nhân dân thị trấn Tĩnh Túc;
- Từ Quốc lộ 34 rẽ theo đường lên đến cổng xí nghiệp Fê- rô cũ.
- Đất nông nghiệp thuộc cánh đồng Nà Kép;
b) Vùng 3: Phạm vi các khu đất còn lại thuộc địa bàn.
III. CÁC XÃ THUỘC HUYỆN NGUYÊN BÌNH.
Bao gồm xã loại 2 và xã loại 3.
CÁC XÃ LOẠI 2
1. Xã Thể Dục
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ tiếp giáp với địa phận Thị trấn Nguyên Bình, dọc theo Quốc lộ 34 đến ngã ba (đường rẽ đi xã Triệu Nguyên).
+ Vị trí 2: Đất có mặt tiền từ ngã ba Quốc lộ 34 đi xã Triệu Nguyên đến hết nhà ông Hoa (Mây); và các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của các xóm Bản Nùng 1, Bản Nùng 2 dọc Quốc lộ 34.
+ Vị trí 3: Đất tại các xóm Bản Nùng 1, Bản Nùng 2 không thuộc đất dọc theo Quốc lộ 34.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Đất tại các xóm Phja Toọc, Pác Bó, Nặm Bjoóc.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ tiếp giáp Thị trấn Nguyên Bình, theo Quốc lộ 34 đến hết đầu cầu (nhà ông Hoà, bà Mây).
b) Vùng 2: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ cầu treo Pác Bó, theo đường vào xóm Pác Bó đến Nhà văn hóa xóm Phjia Toọc.
c) Vùng 3: Các vị trí đất còn lại thuộc địa bàn.
2. Xã Minh Thanh
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ nhà ông Hà Văn Luân (xóm Vũ Ngược), dọc theo đường Quốc lộ 34 đến cầu Nà Luộc.
+ Vị trí 3:
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ cầu Nà Luộc, dọc đường Quốc lộ 34 đến cầu Hoàng Quang.
- Đất có mặt tiền của các đoạn đường thuộc xóm Nà Luộc, Tổng Say, Nà Tổng.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Đất không có mặt tiền của các đoạn đường thuộc các xóm Nà Luộc, Tổng Say, Nà Tổng.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
2.2 Phân vùng và vị trí đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Từ Bó Ca (xóm Vũ Ngược), theo Quốc lộ 34 đến nhà bà Đinh Thị Tòn (xóm Tổng Say).
b) Vùng 2:Gồm các thửa đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường:
- Từ cầu Nà Luộc đến Nhà cộng đồng xóm Nà Luộc;
- Từ nhà bà Đinh Thị Tòn (xóm Tổng Say), theo Quốc lộ 34 đến đầu cầu Hoằng Quang;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi hai bên đường nhánh vào xóm Vũ Ngược, Nà Khoang, Bản Hỏ, Nà Roỏng đến hết đường xe ô tô đi lại được.
c) Vùng 3: Các vị trí đất còn lại thuộc địa bàn.
3. Xã Lang Môn
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 1:
- Đất có mặt tiền dọc đường Quốc lộ 34 từ nhà ông Ma Thế Hùng đến hết nhà ông Nông Văn Hoàn;
- Đất có mặt tiền từ ngã ba Quốc lộ 34 lên đến cổng trường cấp 2,3 Nà Bao.
+ Vị trí 4 Khu vực 2:
- Đất có mặt tiền dọc Quốc lộ 34 từ lò gạch HTX Trường Thịnh đến hết nhà ông Lương Văn Bộ;
- Đất có mặt tiền dọc đường Quốc lộ 34 từ nhà ông Lân Văn Dương đến hết địa phận xã Lang Môn;
- Đất có mặt tiền dọc đường 135 từ nhà ông Nông Sầm Mạnh đến hết nhà ông Triệu Nguyễn Hưng.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 1:
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ ngã ba đường Quốc lộ 34 đi xóm Kẻ Già đến hết nhà ông Nông Sầm Mạnh;
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ ngã tư Quốc lộ 34 lên đường vào xã Minh Tâm cách Quốc lộ 34 100m;
- Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường mở mới song song Quốc lộ 34 nối từ đường đi Minh Tâm đến chợ Nà Bao.
+ Vị trí 2:
- Đất có mặt tiền dọc Quốc lộ 34 từ giáp nhà ông Nông Văn Hoàn đến hết lò gạch HTX Trường Thịnh (Nà Bao);
- Đất có mặt tiền dọc đường Quốc lộ 34 từ giáp nhà ông Ma Thế Hùng đến hết địa phận xã Lang Môn (giáp địa phận xã Bắc Hợp).
+ Vị trí 3: Đất có mặt tiền dọc Quốc lộ 34 từ tiếp giáp nhà ông Lương Văn Bộ đến nhà ông Lân Văn Dương.
+ Vị trí 4: Đất tại các vị trí khác còn lại.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Từ nhà ông Hoàng Văn Anh (xóm Nà Bao), theo Quốc lộ 34 đến hết đất ruộng nhà ông Trần Nông Huân (xóm Nà Bao).
b) Vùng 2: Gồm các thửa đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Từ đất vườn nhà ông Lân Văn Dương, theo Quốc lộ 34 hướng đi thị xã Cao Bằng đến hết địa phận xã Lang Môn;
- Từ đất ruộng nhà bà Hoàng Thị Thúy (xóm Kẻ Sy) theo đường Nà Bao- Kẻ Sy- Kẻ Già- Quốc lộ 34 đến đầu cầu xóm Kẻ Sy;
- Từ nhà bà Mạc Thị Nghíu (xóm Lủng Hính) đến giáp nhà ông Hoàng Minh Tường (xóm Lủng Hính);
- Từ giáp nhà ông Mông Văn Trọng (xóm Nà Peo) đến giáp nhà bà Nông Thị Mai (xóm Nà Peo);
- Từ nhà ông Hoàng Văn Tằn (xóm Nà Lẹng) đến giáp nhà ông Lục Văn Tuyên (xóm Nà Lẹng).
c) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại trên địa bàn.
4. Xã Bắc Hợp
4.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 4:
- Đất có mặt tiền dọc theo đường trục xã từ nhà ông Hoàng Văn Hưu (xóm Bản Nưa) đến hết nhà ông Ma Văn Quắn;
- Đất có mặt tiền dọc đường liên xã từ đầu cầu Tà Sa đến hết cầu Bó Cáy (xóm Tà Sa).
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 3:
- Đất có mặt tiền dọc Quốc lộ 34 qua hết địa phận xã, đất tại xóm Bản Ính;
- Đất tại các xóm Bản Chang, Đông Rẻo, Bản Nưa, Tà Sa không thuộc đất mặt tiền đường trục xã.
+ Vị trí 4: Đất tại các xóm Lũng Nặm, Minh Long, Pù Lầu.
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Từ Quốc lộ 34 Gò Luồng), rẽ theo đường vào xã đến dốc Cốc Sâu;
- Từ nhà ông Hà Hồng Đỏ đến nhà ông Lưu Văn Nội (xóm Tà Sa).
* Xác định cụ thể
+ Vị trí 2: Bao gồm đất nông nghiệp từ nhà ông Đoàn Văn Việt (xóm Đông Rẻo) đến nhà bà Nông Thị Vơn (xóm Đông Rẻo); Khu đất từ nhà ông Nông Văn Quản (xóm Đông Rẻo) đến khu ruộng Nà Vục (đường lên xóm Lũng Nặm); từ khu ruộng Nà Cúm (Bản Chang) qua nhà ông Nông Văn Chấn đến khu ruộng Bó Phóng (Bản Chang)
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại thuộc địa bàn.
5. Xã Minh Tâm
5.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 4: Đất tại khu vực đồng bằng tại các xóm Thôm Phát, Gòi Gà; và đất tại các xóm Bản Mấư (phần thuộc xóm Bản Cải cũ), Pác Phai, Nà Ca, Đông Chang không thuộc đất mặt tiền đường trục xã.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Đất có mặt tiền theo trục đường xã từ trường cấp 1,2 đến hết Phai Tổng Nạn.
+ Vị trí 2:
- Đất có mặt tiền theo đường trục xã từ Phai Tổng Nạn đến hết Nhà văn hoá xóm Bản Cải;
- Đất có mặt tiền từ tiếp giáp trường cấp 1, 2 đến ao Pác Cáp (xóm Nà Ca).
+ Vị trí 3: Đất tại khu vực đồng bằng tại các xóm Bản Cải cũ, Phiêng Sa, Khuôn Nộc, Nà Lẹng, Kéo Gạm thuộc mặt tiền đường trục xóm.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Từ Trạm xá xã, theo đường di tích lịch sử Minh Tâm- Hồng Việt đến giáp nhà ông Nông Đoạn Xó (xóm Đông Chang).
* Xác định cụ thể
+ Vị trí 2: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Từ nhà ông Nông Đoạn Xó (xóm Đông Chang), theo đường di tích lịch sử Minh Tâm- Hồng Việt đến giáp nhà văn hóa xóm Bản Cải;
- Từ nhà ông Hà Ngọc Hấn đường nhánh xóm Thôm Phát đến giáp hồ Nà Xum;
- Từ cổng làng Nà Ca theo đường nhánh xóm Nà Ca đến giáp nhà ông Nông Ma Cẩn;
- Từ ngã ba gần nhà văn hoá xóm Bản Cải theo đường nhánh xóm Bản Mấư đến giáp hồ Thôm Luông;
- Từ nhà ông Trương Văn Rinh (xóm Nà Lẹng) theo đường nhánh xóm Nà Lẹng, xóm Khuôn Nộc đến giáp nhà văn hoá xóm Khuôn Nộc.
b)Vùng 3: (áp dụng vị trí 3).
- Các khu đất nông nghiệp còn lại trên địa bàn (xóm Phiêng Sa, khu Khuổi Pảng thuộc xóm Nà Lẹng).
6. Xã Thịnh Vượng
6.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 3: Đất có mặt tiền dọc đường Quốc lộ 3 từ nhà ông Nông Văn Sìu đến hết nhà ông Chu Trung Thành (xóm Khuổi Thin).
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 4: Đất tại các vị trí khác còn lại.
6.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 3:
+ Vị trí 2 : Các vị trí đất nông nghiệp thuộc tiếp giáp Quốc lộ 3.
+ Vị trí 3 : Các vị trí đất nông nghiệp còn lại của xã.
7. Xã Tam Kim
7.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Đất có mặt tiền dọc đường 202 từ nhà ông Hồ Quảng Bạch đến đường rẽ UBND xã mới.
+ Vị trí 3: Đất các xóm nà mạ, Nà múc, Pác Cáp, Bản Um, Nà Vạ, Nà Viểng, An Mã, Pác Dài.
+ Vị trí 4: Đất vị trí các xóm còn lại
7.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Từ nhà ông Lưu Bá Đàn (xóm Nà Múc), theo đường 202, đến nhà ông Hồ Quảng Bạch (xóm Phai Khắt);
- Từ đường rẽ lên trụ sở UBND xã đến nhà ông Trương Văn Môn (xóm Phai Khắt);
- Từ nhà ông Lục Văn Nông (xóm Pác Dài), theo đường Tam Kim- Hưng Đạo, đến nhà ông Nông Quang Hướng (xóm Pác Dài);
- Từ nhà ông Ma Quang Luyện (xóm Pác Dài), đến khu Khuổi Rùng; và từ vườn ông Nông Văn Lạnh (xóm Pác Dài), đến nhà ông Nông Phúc Sinh (xóm Pác Dài);
- Từ đường 202, theo đường rẽ vào xóm Bản Um, đến nhà ông Tô Quang Thiết (xóm Bản Um );
- Từ ngã ba đường Tam Kim- Hoa Thám, theo đường Tam Kim- Hoa Thám, đến mương thuỷ lợi EU; từ nhà ông Ma Văn Khoa (xóm Nà Vạ), đến đường rẽ lên xóm Nà Hoảng; từ nhà ông Nông Văn Cầu (xóm Nà Viểng), đến trước Nhà văn hoá xóm An Mã; từ nhà ông Nông Văn Huy (xóm An Mã), đến nhà ông Nông Văn Thìn (xóm An Mã);
- Đất nông nghiệp dọc theo đường rẽ Nà Hoảng đến nhà ông Bàn Phúc Biên (xóm Nà Hoảng);
- Từ nhà ông Nông Văn Cao, theo đường Tam Kim- Quang Thành, đến nhà ông Nông Phúc Yêu (Xóm Nà Mạ).
c) Vùng 3:
+ Vị trí 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại thuộc địa bàn xã.
8. Xã Thành Công
8.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Đất có mặt tiền từ nhà ông Du Hồng Vì, theo đường 212 đến đường rẽ lên trường cấp 1 (xóm Phja Đén).
+ Vị trí 2:
- Đất có mặt tiền dọc đường 212 từ nhà ông Du Hồng Vì đến trường cấp 2;
- Đất có mặt tiền dọc đường Phan Thanh từ ngã ba đường 212 đến giáp xã Phan Thanh;
- Đất có mặt tiền dọc đường 212 từ trường cấp 1 đến nhà ông Chu Văn Nàm;
- Đất có mặt tiền từ ngã ba đi trụ sở UBND xã đến nhà ông Triệu Văn Chung.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 3:
- Đất các vị trí khác tại xóm Phia Đén;
- Đất tại các xóm: Khau Cảng, Bản Đổng, Bản Chang, Nà Bản.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
8.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Gồm các thửa đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên trục đường sau:
- Từ nhà Ông Du Hồng Vì (xóm Phia Đén) theo đường 202 đến đường rẽ lên trường cấp 1.
b) Vùng 2: Gồm các thửa đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên trục đường sau:
- Từ tiếp giáp nhà ông Du Hồng Vì (xóm Phia Đén) đến trường cấp 2 Phia Đén;
- Từ ngã ba đường 202, theo đường đi Phan Thanh đến hết địa phận xã Thành Công;
- Từ trường cấp 1 theo đường 202 đến nhà ông Du Văn Nàm;
- Từ ngã ba đường 202, rẽ theo đường đi trụ sở UBND xã đến nhà Triệu Văn Chung.
- Từ xóm Khau Cảng theo đường trục xã đến xóm Nà Rẻo.
c) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại.
CÁC XÃ LOẠI 3:
1. Xã Quang Thành
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí: Đất có mặt tiền dọc theo đường trục xã từ nhà ông Đặng Quầy Nần đến hết trạm xá xã.
+ Vị trí 4:
- Đất có mặt tiền dọc đường trục xã từ giáp nhà ông Đặng Quầy Nần đến đường 212;
- Đất có mặt tiền đường trục xã từ Trạm xá đến hết địa phận xã Quang Thành (giáp xã Tam Kim).
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 4: Đất các vị trí khác còn lại.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ đường 202 theo đường xã đến giáp xã Tam Kim.
b)Vùng 3:
+ Vị trí 3 : Các khu vực đất nông nghiệp còn lại .
2. Xã Thái Học
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
* Vị trí 3: Đất có mặt tiền dọc theo đường trục xã từ giáp địa phận xã Minh Thanh đến hết xóm Lũng Rảo.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Đất tại các xóm Lũng Vài, Lũng Chang, Lũng Ỉn, Lũng Rảo không thuộc mặt tiền đường trục xã.
+ Vị trí 4: Đất tại các vị trí khác còn lại.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên đường từ Bó Ca theo đường trục xã đến Lũng Kim (xóm Lũng Rảo).
b) Vùng 3: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên các đường sau:
- Từ ngã ba Lũng Chang đến Kéo Quang Noọc (xóm Lũng Chang).
- Từ Bó Kim đến Tông Chinh (xóm Cốc Căng).
- Từ Nhà văn hoá xã đến hết trường Lũng Ỉn
- Các khu đất còn lại thuộc địa bàn.
3. Xã Hoa Thám
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 3:
- Đất có mặt tiền dọc theo trục đường xã từ tiếp giáp xã Tam Kim đến hết Nhà văn hoá xóm Cảm Tẹm;
- Đất tại các xóm Thang Coỏng, Cảm Tẹm.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 4: Đất các vị trí khác còn lại.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Gồm các thửa đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên trục đường Tam Kim- Hoa Thám, từ nhà ông Chu Văn Kinh đến đường rẽ lên trụ sở Uỷ ban nhân dân xã.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các thửa đất lâm nghiệp có mặt tiền tiếp giáp đường Hoa Thám- Quốc lộ 3 từ nhà ông Chu Văn Liều đến nhà ông Lý Văn Thiêm.
+ Vị trí 3: các thửa đất còn lại.
4. Xã Triệu Nguyên
4.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Đất có mặt tiền dọc theo đường trục xã, từ ranh giới hành chính hai xã Vũ Nông và Triệu Nguyên đến trụ sở UBND xã Triệu Nguyên.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên dọc đường trục xã, từ tiếp giáp địa giới xã Vũ Nông đến trụ sở Uỷ ban nhân dân xã.
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại thuộc địa bàn xã.
5. Xã Vũ Nông
5.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 1 khu vực 2:
- Đất có mặt tiền dọc theo đường Quốc lộ 34 đến ngã ba Ca Thành;
- Đất có mặt tiền dọc theo đường rẽ từ Quốc lộ 34 vào trụ sở UBND xã.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Đất có mặt tiền dọc đường Quốc lộ 34 cũ tính từ đoạn rẽ ngã ba Ca Thành đến hết địa phận xã Vũ Nông.
+ Vị trí 2: Đất có mặt tiền từ Quốc lộ 34 xuống xóm Lũng Nọi.
+ Vị trí 3: Đất có mặt tiền từ Quốc lộ 34 cũ xuống xóm Xiên Pèng.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên trục đường sau:
- Đất nông nghiệp dọc đường Quốc lộ 34, dọc đường trục xã gồm: từ Quốc lộ 34 đến trụ sở UBND xã; từ tiếp giáp xã Triệu Nguyên đến Lũng Kim; từ trụ sở UBND xã đến Lũng Khoan.
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại thuộc địa bàn xã.
6. Xã Yên Lạc
6.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Đất có mặt tiền dọc trục đường Quốc lộ 34 cũ.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Đất có mặt tiền dọc đường Lũng Súng, Tàn Pà.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
6.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 3:
+ Vị trí 1: Đất nông nghiệp có mặt tiền tiếp giáp đường Quốc lộ 34 cũ từ phần giáp ranh xã Ca Thành đến hết địa phận xã (giáp xã Huy Giáp).
+ Vị trí 2: Đất nông nghiệp có mặt tiền tiếp giáp đường Lũng Súng- Tàn Pà.
+ Vị trí 3: các thửa đất còn lại.
7. Xã Ca Thành
7.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Đất có mặt tiền dọc đường Quốc lộ 34 từ cống Nà Mèo đến đường rẽ vào trường tiểu học Ca Thành.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Đất có mặt tiền dọc trục đường rẽ từ Quốc lộ 34 vào xóm Nộc Soa.
+ Vị trí 2: Đất có mặt tiền dọc đường Quốc lộ 34 vào xóm Khuổi Mị
+ Vị trí 4: Vị trí đất còn lại.
7.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Gồm các thửa đất nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ ngã ba Ca Thành, theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã (giáp xã Đình Phùng- Bảo Lạc)
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại thuộc địa bàn xã.
8. Xã Phan Thanh
8.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Đất có mặt tiền dọc đường liên xã từ ngã ban Xéo Sliãng đến hết đập tràn Lý Boi.
+ Vị trí 2: Đất có mặt tiền dọc trục đường liên xã từ đập Lý boi đến hết địa giới xã Phan Thanh.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 2:
- Đất có mặt tiền dọc đường rẽ trục đường xã đi xóm Năm Sơ;
- Đất có mặt tiền dọc trục đường rẽ đường trục xã đi xóm Lũng Cam.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
8.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Các thửa đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các đường đoạn đường sau:
- Từ Quốc lộ 34 theo đường vào xã Phan Thanh đến gặp đường 212;
- Từ ngã ba Bình Đường theo đường vào xóm Lũng Cam đến hết đường ô tô đi lại được;
- Từ ngã ba Séo Láng theo đường đi xã Mai Long đến hết địa phận xã Phan Thanh.
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại thuộc địa bàn xã.
9. Xã Mai Long
9.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+Vị trí 2:
- Đất có mặt tiền dọc theo đường trục xã;
- Đất có mặt tiền dọc theo trục đường lớn từ trụ sở UBND xã đi chợ Pác Nặm xã Bằng Thành huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Cạn.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Đất các vị trí khác thuộc xóm Nà Lầm, Bó cạn, Bản Chang.
+ Vị trí 4: Đất các vị trí khác còn lại.
9.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Gồm các thửa đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên đường từ Phan Thanh theo đường xã đến chợ Pác Nặm.
* Xác định vị trí cụ thể:
+ Vị trí 1: Từ cống thủy lợi (gần nhà ông Hoàng Văn Phẩm) theo đi xóm Bản Chang đến hết đường ô tô đi lại được và đoạn đường vào trụ sở UBND xã.
+ Vị trí 2: Các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường trục xã đoạn từ nhà ông Hoàng Văn Phẩm theo hướng đi Phan Thanh đến hết địa phận xã Mai Long; đoạn từ đường rẽ vào Uỷ ban nhân dân xã đi chợ Pác Nặm đến hết địa phận xã Mai Long.
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại thuộc địa bàn xã.
10. Xã Hưng Đạo
10.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Đất có mặt tiền dọc theo trục đường xã.
b) Khu vực 3:
+ Vị trí 4: Đất các vị trí khác còn lại
10.2 Phân vùng đất nông nghiệp.
a) Vùng 2: Gồm các thửa đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ tiếp giáp xã Tam Kim dọc theo trục đường Tam Kim- Nà Chả- Hưng Đạo đến hết đường ô tô đi lại được.
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại thuộc địa bàn xã.
Ghi chú:
- Cách xác định vị trí đối với đất ở, đất nông nghiệp tại thị trấn và nông thôn:
+ Đối với đất ở: Trường hợp các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của các loại đường phố (đối với thị trấn), của khu vực (đối với nông thôn) chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo đường phố và khu vực tương ứng;
+ Đối với đất nông nghiệp: Trường hợp các vị trí đất của các vùng chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo vùng tương ứng.
- Cách áp dụng vị trí; giá của các loại đất được thực hiện theo quy định chung.
GIÁ ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀ AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở tại Thị trấn
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Thị trấn |
I |
1.350.000 |
675.000 |
337.000 |
168.000 |
II |
967.000 |
484.000 |
242.000 |
121.000 |
|
III |
696.000 |
348.000 |
174.000 |
87.000 |
|
IV |
500.000 |
250.000 |
125.000 |
62.000 |
|
V |
362.000 |
181.000 |
90.000 |
45.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT |
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
1 |
Loại 1 |
Khu vực 1 |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
Khu vực 2 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
||
Khu vực 3 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
||
2 |
Loại 2 |
Khu vực 1 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
Khu vực 2 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
||
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
||
3 |
Loại 3 |
Khu vực 1 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
Khu vực 2 |
45.000 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
||
Khu vực 3 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
18.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
|
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
|
|
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
|
|
Vùng 1 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
13.000 |
10.000 |
7.000 |
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
|
|
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
|
|
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
8.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
5. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Loại 1 |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
2 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
3 |
Loại 3 |
4.000 |
2.600 |
1.200 |
Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
|
|
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
10.000 |
7.000 |
B. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, KHU VỰC, VÙNG VÀ VỊ TRÍ ĐẤT
I. THỊ TRẤN NƯỚC HAI. Bao gồm 5 loại đường từ I đến V.
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Đường phố loại I. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường theo trục đường 203 từ nhà đội Quản lý thị trường số 2 đến đầu cầu Bình long;
- Đoạn đường từ đường 203 rẽ theo đường vào đến Trạm cấp nước;
- Đoạn đường xung quanh chợ Nước Hai.
- Đoạn đường từ đường 203 rẽ theo đường vào nhà Ban quản lý chợ.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại I.
1.2. Đường phố loại II . Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường theo đường 203: Từ đầu cầu Bình long đến hết nhà bà Nông
Thị Huệ (tổ 2 Dạ Hương);
- Đoạn đường theo đường 203 từ nhà đội Quản lý thị trường số 2 đến hết địa giới Thị trấn (giáp xã Bế Triều);
- Đoạn từ Trạm cấp nước đến ngã tư Huyện đội.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại II.
1.3 Đường phố loại III. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường theo đường 203 từ nhà bà Nông Thị Huệ đến cầu Roỏng Ỏ;
- Đoạn đường (nhánh 3) từ trụ sở Công an huyện đến trụ sở phòng Kế hoạch- Tài chính;
- Đoạn đường từ ngã tư Huyện đội theo đường nhánh đến cổng Trung tâm hướng nghiệp;
- Đoạn đường (nhánh 3) từ Trạm thuốc lá đến nhà ông Diệu;
- Đoạn đường (nhánh 1) từ Trạm cấp nước đến trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật;
- Đoạn đường từ nhà ông Vi Văn Chúm đến ngã tư trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật;
- Đoạn đường từ nhà ông Đặng Văn Thanh đến hết nhà bà Lê Thị Toan.
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại III.
b) Vị trí 2: Các vị trí đất dãy 2 khu dân cư Dã Hương theo quy hoạch.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất dãy 3 khu dân cư Dã Hương theo quy hoạch.
1.4 Đường phố loại IV. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường theo đường 203 từ cầu Roỏng Ỏ đến hết địa giới Thị trấn (giáp xã Đức Long );
- Đoạn đường nối từ đường 203 (Công an huyện) ra đến ngã tư Huyện đội;
- Đoạn đường từ ngã tư trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật đến hết nhà ông La Khánh Bạch.
a) Vị trí 1 : Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại IV.
b) Vị trí 2 : Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ cổng trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật qua Khau Rổc;
- Đoạn đường vào dãy 2 khu dân cư Phia Ma;
- Đoạn đường Phia Ma đi xóm Pác Gà từ nhà ông Nguyễn Sỹ Khải đến hết đường ô tô đi lại được của nhóm dân cư (ông Giáp Xuân Suý);
- Đoạn đường từ nhà ông Dương Kim Quý theo đường đi xóm Pác Gà đến Nhà Văn hoá xóm Pác Gà;
- Đoạn đường từ đường 203 rẽ lên Bệnh viện cũ đến Trường THCS Nước Hai;
- Đất khu dân cư phía sau trụ sở UBND huyện và Toà án huyện.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ nhà ông Bế Ích Quân đến Khau Rổc;
- Đoạn đường vào dãy 3 khu dân cư Phia Ma;
- Đất khu dân cư sau Trung tâm Chính trị huyện (Roỏng Vàu).
d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của đường phố loại IV.
1.5 Đường phố loại V: Đoạn đường từ cổng trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật qua trường Nội trú đến gặp đường 203.
Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại V.
2. Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các trục đường phố từ loại I đến loại V.
II. CÁC XÃ THUỘC HUYỆN HOÀ AN.
Bao gồm các xã loại 1, 2 và loại 3.
CÁC XÃ LOẠI 1:
Xã Hưng Đạo
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Áp dụng giá đất theo đường phố của Thị trấn .
a) Đường phố loại IV .Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ nhà ông Bế Xuân Trường theo đường vào chợ Cao Bình đến Cửa hàng Dược phẩm (rẽ xuống sông);
- Đoạn đường từ Cửa hàng Dược phẩm (rẽ xuống sông) theo đường qua đình chợ đến đầu cầu treo Hoàng Tung;
- Đoạn đường Quốc lộ 3 từ ranh giới Thị xã (xã Đề Thám) đến Km8 + 200 theo đường Quốc lộ 3 và Km8 + 100 theo đường Quốc lộ 34.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại IV.
b) Đường phố loại V. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ nhà ông Bế Xuân Trường đến ngã ba Đổng Lân (gặp đường 203);
- Đoạn đường từ Cửa hàng Dược phẩm (rẽ xuống sông) theo đường qua Trạm bơm Cao Bình đến ngã ba Bản Thảnh (gặp đường 203);
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại V.
Áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn.
a) Khu vực 1 :
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau :
- Đoạn đường từ giáp địa giới xã Bế Triều theo đường 203 đến hết địa giới xã Hưng Đạo (giáp xã Vĩnh Quang) ;
- Đoạn đường từ đầu cầu sông Mãng đến ngã ba Vò Đuổn;
- Đoạn đường từ Km + 200 theo Quốc lộ 3 đến hết địa phận xã Hưng Đạo (giáp xã Bạch Đằng ).
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau :
- Đoạn đường theo đường Quốc lộ 34 từ Km8 + 100 đến hết địa phận xóm Khau Đồn ;
- Đoạn đường Lò bạc Hà (cũ) đến nhà ông Bậu qua đầu cầu treo Hoàng Tung đến Bó Mạ ra Vò Đạo đến gặp đường 203;
- Đoạn đường từ cầu treo Soóc Nàm đến gặp Quốc lộ 34 đi Nguyên Bình;
- Đường từ xóm 5 Nam Phong theo đường liên xã đến Bản Chạp (xã Hoàng Tung ).
c) Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền từ Khau Đồn theo đường Quốc lộ 34 đến giáp ranh địa phận xã Hoàng Tung.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các đường sau:
- Từ tiếp giáp xã Vĩnh Quang theo đường 203 đến hết địa phận xã Hưng Đạo (giáp xã Bế Triều);
- Từ ngã ba Vò Đuổn theo đường sông Máng đến đầu cầu;
- Từ ngã ba cầu Cao Bình 1 theo đường vào chợ Cao Bình đến gặp ngã ba dốc Bản Thảnh;
- Từ giáp xã Đề Thám (Thị xã) theo Quốc lộ 3 đến giáp xã Bạch Đằng;
- Từ Km8 (Quốc lộ 3) theo Quốc lộ 34 đến đường rẽ đi Bản Chạp;
- Từ chợ Cao Bình đến đầu cầu treo Hoàng Tung.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đường từ đường rẽ đi xóm Bản Chạp theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Hưng Đạo (giáp xã Hoàng Tung).
2. Xã Bế Triều
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Áp dụng giá đất theo đường phố của Thị trấn:
a) Đường phố loại IV: Đoạn đường từ cầu Bản Sẩy theo đường 203 đến ranh giới địa phận Thị trấn.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại IV.
b) Đường phố loại V:
Đoạn đường từ đường 203 rẽ đi xã Hồng Việt đến đầu cầu cứng.
Áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn.
a) Khu vực 1 :
+ Vị trí 1 : Các vị trí đất mặt tiền theo đường 203 từ đầu cầu Bản Sẩy đến hết địa giới xã Bế Triều (giáp xã Hưng Đạo).
+ Vị trí 2 : Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau :
- Đoạn đường từ giáp ranh địa giới Thị trấn Nước Hai theo đường vào xã Đại Tiến đến hết địa giới xã Bế Triều (giáp xã Đại Tiến);
- Đoạn đường từ Nhà Văn hoá xóm Pác Gà theo đường vào xóm Pác Gà đến hết đường ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ đường 203 rẽ vào xóm Khau Coi đến xóm Chung Mu đến hết đường ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ đường 203 (gần giáp ranh giữa xóm Bản Sẩy và xóm Vò Đáo) rẽ vào xóm Lăng Phia đến hết đường ô tô đi lại được;
- Đoạn đường từ đường 203 rẽ vào xóm Bản Vạn 1.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường mà ô tô đi lại được:
- Đoạn đường từ đường 203 rẽ vào Nhà bia tưởng niệm xã Bế Triều đến bãi chôn lấp rác thải;
- Đoạn đường từ đường 203 rẽ vào xóm Nà Bưa;
- Đoạn đường từ đường 203 rẽ Lò Bát Cầu Khanh đến Nà Sa;
- Đoạn đường từ đường 203 rẽ vào Nghĩa trang liệt sỹ huyện;
- Đoạn đường từ đường 203 rẽ vào xóm An Phú;
- Đoạn đường từ đường 203 rẽ vào xóm Nà Vài;
- Đoạn đường từ đường 203 rẽ vào xóm Bản Vạn đến xóm Khau Hoa.
c) Khu vực 3: Các khu đất còn lại của xã Bế Triều.
+ Vị trí 4 : Các vị trí đất thuộc khu vực 3 của xã..
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các trục đường:
- Từ tiếp giáp xã Hưng Đạo theo đường 203 đến hết địa phận xã Bế Triều (tiếp giáp Thị trấn);
- Từ đường 203 rẽ theo đường vào cầu Hồng Việt đến đầu cầu.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các trục đường:
- Từ giáp Thị trấn theo đường vào xã Đại Tiến đến hết địa phận xã Bế Triều (giáp xã Đại Tiến);
- Đất nông nghiệp dọc 2 bên đường vào các xóm Nà Sa, Nà Gường, Lăng Phia, Chung Mu, Khau Coi, Nà Vài, Khau Hoa, Pác Gà.
c) Vùng 3 : Các khu đất nông nghiệp các xóm Vò Gà, Khuổi Vạ.
3. Xã Vĩnh Quang
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1 : Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ giáp ranh địa giới Thị xã theo đường 203 đến hết địa giới xã Vĩnh Quang (giáp xã Hưng Đạo).
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1:Các vị trí đất mặt tiền từ xóm Bản Tại đi xã Ngũ Lão qua địa phận Vĩnh Quang, đường Vò Đuổn- Đức Chính mà xe ô tô đi lại được.
+ Vị trí 2 : Các vị trí đất mặt tiền các đoạn đường nhánh, ngõ có chiều rộng 2m- 3m.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường nhánh, ngõ xe máy đi được.
+ Vị trí 4: Bao gồm các vị trí đất còn lại thuộc địa bàn xã.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đường từ tiếp giáp Thị xã theo đường 203 đến hết địa phận xã Vĩnh Quang (giáp xã Hưng Đạo).
b) Vùng 2 : Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường sau:
- Từ đường 203 theo đường vào trại Đức Chính đến hết đường ô tô đi lại được;
- Từ đường 203 rẽ vào xã Ngũ Lão đến hết địa phận xã Vĩnh Quang (giáp xã Ngũ Lão).
4. Xã Đức Long
4.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Áp dụng giá đất theo đường phố của Thị trấn
Đường phố loại IV:
Đoạn đường từ cầu Roỏng Ỏ (giáp ranh địa giới Thị trấn) theo đường 203 đến đầu cầu Nà Coóc.
+ Vị trí 1. Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại IV.
Áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn.
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau :
- Đoạn đường theo đường 203 từ đầu cầu Nà Coóc đến cổng trường THCS Đức Long;
- Đoạn đường theo đường 203 từ đường rẽ vào xóm Nà Hăng đến ngã ba Thông Nông- Hà Quảng.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ cổng trường THCS Đức Long theo đường 203 đến đường rẽ vào xóm Nà Hăng
c) Khu vực 3:
+ Vị trí 1 : Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba Thông Nông- Hà Quảng theo đường 204 đến hết địa giới xã Đức Long (giáp xã Dân Chủ) ;
- Đoạn đường từ ngã ba Thông Nông- Hà Quảng theo đường 203 đến hết địa giới xã Đức Long (giáp xã Nam Tuấn)
Ghi chú: Các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của đoạn đường từ cầu Roỏng Ỏ (giáp ranh địa giới Thị trấ ) theo đường 203 đến đầu cầu Nà Coóc được áp dụng giá đất khu vực 1 - dân cư nông thôn và được xác định vị trí đất theo quy định chung về phân loại vị trí.
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ giáp Thị trấn Nước Hai theo đường 203 đến đường rẽ vào xã Nam Tuấn.
b) Vùng 2 :Từ đường rẽ vào xã Nam Tuấn theo đường 203 đến giáp xã Nam Tuấn và theo đường 204 đến giáp xã Dân Chủ.
c) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
5. Xã Chu Trinh
5.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo đường Quốc lộ 4 từ địa phận Thị xã đến hết lô đất trụ sở UBND (cũ) xã Chu Trinh.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ trụ sở UBND (cũ) xã Chu Trinh theo Quốc lộ 4 đến hết nhà ông Nông Thanh Tăng.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền đường liên xã Chu Trinh- Hồng Nam từ ngã ba Km 8 xóm Cốc Gằng đường Quốc lộ 4A đến cầu treo xã Hà Trì.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường ngõ nhánh có chiều rộng từ 2m-3m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của khu vực 2.
c) Khu vực 3:
Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ ông Nông Thanh Tăng theo Quốc lộ 4 đến địa phận xã Kim Đồng- huyện Thạch An.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các trục đường
- Từ tiếp giáp xã Duyệt Trung (Thị xã) theo Quốc lộ 4A đến đường rẽ vào Nhà máy Gang thép 30-4;
- Từ đường rẽ 203 theo đường vào xã Hồng Nam đến đường rẽ vào Trường PTCS xã Chu Trinh.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các đoạn đường:
- Từ đường rẽ vào Nhà máy Gang thép 30-4 theo Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Chu Trinh (giáp xã Kim Đồng, huyện Thạch An);
- Từ đường rẽ vào Trường PTCS Chu Trinh theo đường vào Hồng Nam đến đầu cầu treo Nà Mùi.
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ đầu cầu treo Nà Mùi theo đường vào xã Hồng Nam đến hết địa phận xã Chu Trinh (giáp xã Hồng Nam).
CÁC XÃ LOẠI 2
1. Xã Nam Tuấn
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền từ cầu Háng Hóa theo đường 203 đến nhà ông Lục Văn Chung, đất xung quanh chợ Háng Hóa, Kéo Roỏc xã Nam Tuấn.
Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền đường ô tô từ đường 203 đến trụ sở UBND xã Nam Tuấn.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường theo đường 203 từ nhà ông Lục Văn Chung đến hết điạ giới xã Nam Tuấn (giáp huyện Hà Quảng);
- Đoạn đường theo đường 203 từ đầu cầu Háng Hoá hết điạ giới xã Nam Tuấn (giáp xã Đức Long).
c) Khu vực 3: Các khu vực đất còn lại thuộc xã Nam Tuấn.
+ Vị trí 4 : Các vị trí đất thuộc khu vực 3 của xã.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp:
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ cổng Tiểu đoàn 2 theo đường 203 đến hết địa phận xã Nam Tuấn (giáp xã Phù Ngọc, huyện Hà Quảng) và khu vực xung quanh chợ Háng Hóa, Kéo Roọc.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp xã Đức Long theo đường 203 đến cổng Tiểu đoàn 2.
c) Vùng 3:Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
2. Xã Dân Chủ
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo đường 204 từ trụ sở UBND xã (cũ) đến đầu cầu Mỏ Sắt, đất có mặt tiền xung quanh chợ Mỏ Sắt, đất xung quanh Trạm Y tế xã (khoảng cách 25 mét).
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ đường 204 rẽ theo đường Mỏ Sắt- Nà Rị qua các xóm Mỏ Sắt- Bản Chang- Nà Nhừ- Nà Rị.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo đường 204 từ địa phận xã Đức Long qua mỏ sắt Ngườm Cháng đến trụ sở UBND xã (cũ). đất từ cầu Mỏ Sắt đến chân dốc Khau Công,
c) Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo đường 204 từ chân dốc Khau Công đến hết địa giới xã Dân Chủ (giáp huyện Thông Nông).
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các đoạn đường:
- Từ tiếp giáp xã Đức Long theo đường 204 đến chân dốc Khau Công;
- Từ đường 204 theo đường đi Nà Rị đến gặp đường 203.
c) Vùng 3:Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
3. Xã Bình Long
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo đường Bình Long- Lương Can (Thông Nông) từ cầu ngầm Bình Long đến Trạm bơm Pác Gậy.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ Trạm bơm Pác Gậy theo đường Bình Long- Lương Can đến hết địa giới xã Bình Long (giáp xã Trương Lương);
- Đoạn đường (mà ô tô đi lại được) rẽ từ Nà Bát đi Lũng Chung, đường rẽ vào xóm Cốc Lại, đường rẽ vào xóm Thang Lầy, Pác Cam, đường rẽ xuống làng Cốc Mìn
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường ngõ, nhánh có chiều rộng từ 2m- 3m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của khu vực 2.
c) Khu vực 3: Các khu vực đất còn lại thuộc xã Bình Long.
+ Vị trí 4 : Các vị trí đất thuộc khu vực 3 của xã.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ đầu cầu treo Bình Long theo đường Bình Long- Lương Can đến trạm bơm Pác Gậy.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ Trạm bơm Pác Gậy theo đường Bình Long- Lương Can đến hết địa phận xã (giáp xã Trương Lương) và các vị trí đất còn lại.
4. Xã Hồng Việt
4.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền từ cầu cứng đến trụ sở UBND xã.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ trụ sở UBND xã đến hết địa giới xã Hồng Việt (giáp xã Hoàng Tung)
- Đoạn đường từ ngã ba Lam Sơn đến hết địa giới xã Hồng Việt (giáp huyện Nguyên Bình).
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường ngõ, nhánh có chiều rộng từ 2m-3 m đến các khu dân cư.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của khu vực 2.
b) Khu vực 3: Các khu vực đất còn lại thuộc xã Hồng Việt.
+ Vị trí 4 : Các vị trí đất thuộc khu vực 3 của xã.
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ đầu cầu Hồng Việt theo đường vào Lam Sơn đến trụ sở UBND xã;
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ trụ sở UBND xã theo đường vào Lam Sơn đến hết địa phận xã Hồng Việt (giáp xã Hoàng Tung).
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ đường Lam Sơn theo đường Minh Tâm- Hồng Việt đến hết địa phận xã Hồng Việt (giáp xã Minh Tâm).
5. Xã Hoàng Tung
5.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn theo đường đi Nguyên Bình tính cách cầu 200m; theo đường về Thị xã tính cách cầu 200m;
- Đoạn đường từ đường Quốc lộ 34 rẽ vào xã Bình Dương 100m;
- Đoạn đường từ đường Quốc lộ 34 rẽ vào xã Hoàng Tung 100m;
- Đoạn đường từ đầu cầu treo xã Hoàng Tung đến cổng trường THCS xã Hoàng Tung;
- Đoạn đường từ đầu cầu treo xã Hoàng Tung đến đường rẽ vào xóm Bản Chạp;
- Đoạn đường từ đầu cầu treo xã Hoàng Tung đến cầu làng Bến Đò.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1:Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn + 200 m theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới xã Hoàng Tung (giáp xã Hưng Đạo);
- Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn + 200 m theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới xã Hoàng Tung (giáp xã Lăng Môn- Nguyên Bình );
- Đoạn đường từ xóm Bản Tấn qua Hào Lịch đến khu di tích Nặm Lìn (giáp xã Hồng Việt );
- Đoạn đường từ Cầu đầu làng Bến Đò đến làng Đền chùa Vua Lê.
c) Khu vực 3: Các khu vực đất còn lại thuộc xã Hoàng Tung.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất thuộc khu vực 3 của xã.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các đoạn đường:
- Từ tiếp giáp xã Hưng Đạo theo đường Quốc lộ 34 đến cầu Phia Thin
(xóm Bản Tấn);
- Từ đầu cầu treo Hoàng Tung theo đường đi trụ sở UBND xã đến ngã ba Khau Luông;
- Từ Điểm Bưu điện văn hóa xã theo đường đi đến Đền Vua Lê;
- Từ Điểm Bưu điện văn hóa xã theo đường ra Bản Tấn đến đầu cầu Bản Chạc.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các đoạn đường:
- Từ cầu Phia Thin (xóm Bản Tấn) theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Hoàng Tung (giáp xã Lang Môn, huyện Nguyên Bình);
- Từ đầu cầu Bản Chạc theo đường ra Bản Tấn đến gặp Quốc lộ 34;
- Từ tiếp giáp xã Hồng Việt (Nặm Lìn) theo đường qua Hào Lịch đến gặp đường đi Bản Tấn;
- Từ đầu cầu Bản Chạc theo đường Nam Phong đến hết địa phận xã Hoàng Tung (giáp xã Hưng Đạo).
6. Xã Nguyễn Huệ
6.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Đất xung quanh chợ Án Lại; đất mặt tiền từ nhà bà Trương Thị Lồ đến nhà ông Long Văn Giáp.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ Km7 (Bản Gủn) đến nhà bà Trương Thị Lồ;
- Đoạn đường từ nhà ông Long Văn Giáp theo Quốc lộ 3 đến chân đèo Mã Phục.
c) Khu vực 3: Các khu vực đất còn lại thuộc xã Nguyễn Huệ.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất thuộc khu vực 3 của xã.
6.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các đoạn đường từ ngã ba rẽ vào Trường PTCS theo Quốc lộ 3 đến hết địa phận xã Nguyễn Huệ (giáp xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh).
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ ngã ba rẽ vào Trường PTCS theo Quốc lộ 3 đến hết địa phận xã Nguyễn Huệ (giáp xã Ngũ Lão).
c) Vùng 3:Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
7. Xã Lê Chung
7.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền từ địa giới Thị xã theo đường 209 đến trụ sở UBND xã.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền từ trụ sở UBND xã theo đường 209 đến hết địa giới xã Lê Chung (giáp xã Canh Tân- Thạch An ).
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường trục chính vào các xóm Khuổi Goòng, Khuổi Diển, Pác Khuổi, Nà Đin có chiều rộng từ 2m- 3m.
+ Vị trí 4: Đất mặt tiền đường xe máy đến các xóm.
c) Khu vực 3: Các khu vực đất còn lại thuộc xã Lê Chung.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất thuộc khu vực 3 của xã.
7.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp xã Hòa Chung theo đường 209 đến hết xóm Pác Khuổi.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
8. Xã Ngũ Lão
8.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường theo đường Quốc lộ 3 từ giáp địa giới Thị xã đến hết địa giới xã Ngũ Lão (giáp xã Nguyễn Huệ);
- Đoạn đường theo đường tránh Quốc lộ 3 từ giáp địa giới Thị xã đến hết đường tránh (ngã ba Bản Gủn).
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đường tránh Quốc lộ 3 theo đường vào trụ sở UBND xã Ngũ Lão đến trụ sở;
- Đoạn đường từ trụ sở UBND xã Ngũ Lão theo đường liên xã đến hết địa giới xã Ngũ Lão (giáp xã Vĩnh Quang).
c) Khu vực 3: Các khu vực đất còn lại thuộc xã Ngũ Lão.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất thuộc khu vực 3 của xã.
8.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các đoạn đường:
- Từ tiếp giáp xã Ngọc Xuân theo đường tránh Quốc lộ 3 đến ngã ba gặp Quốc lộ 3 cũ;
- Từ tiếp giáp phường Sông Bằng theo Quốc lộ 3 cũ đến gặp đường tránh Quốc lộ 3.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường:
- Từ ngã ba đường tránh Quốc lộ 3 theo Quốc lộ 3 đến hết địa phận xã Ngũ Lão (giáp xã Nguyễn Huệ);
- Từ đường rẽ 203 theo đường vào trụ sở UBND xã ra đến gặp Quốc lộ 3.
c) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
9. Xã Hà Trì
9.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền theo đường Quang Trung- Hà Trì đoạn từ địa phận xã Quang Trung đến trụ sở UBND xã, đất mặt tiền từ đầu cầu treo Nà Mùi đến trụ sở UBND xã.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường ngõ, nhánh có chiều rộng từ 2m-3 m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã .
9.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ đầu cầu treo Nà Mùi theo đường vào trụ sở UBND xã hết địa phận xã Hà Trì (giáp xã Quang Trung).
10. Xã Hồng Nam
10.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền theo đường Chu Trinh- Hồng Nam đoạn từ giáp địa phận xã Chu Trinh đến trụ sở UBND xã Hồng Nam, xóm Khuổi Sàng.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường ngõ, nhánh có chiều rộng từ 2m-3 m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã .
10.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp xã Chu Trinh theo đường vào trụ sở UBND xã đến hết cánh đồng Nà Tổng.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
11. Xã Đại Tiến
11.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường từ giáp địa giới xã Bế Triều đến chân đèo đường rẽ lên xã Đức Xuân.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường ngõ, nhánh có chiều rộng từ 2- 3 m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã.
11.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các đoạn đường:
- Từ tiếp giáp xã Bế Triều theo đường Đại Tiến- Đức Xuân đến hết địa phận xã Đại Tiến (giáp xã Đức Xuân);
- Từ đường Đại Tiến- Đức Xuân rẽ đi xã Nam Tuấn đến hết địa phận xã Đại Tiến (giáp xã Nam Tuấn);
- Từ đường Đại Tiến- Đức Xuân rẽ đi xã Ngũ Lão đến hết địa phận xã Đại Tiến (giáp xã Ngũ Lão).
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
12. Xã Trưng Vương
12.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 2:
+ Vị trí 2 : Các vị trí đất mặt tiền từ đường Quốc lộ 3 rẽ Khau Chang vào Trụ sở UBND xã đến địa phận xóm Vản Mỏ.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường ngõ, nhánh có chiều rộng từ 2- 3 m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã.
12.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ đi trụ sở UBND xã đến hết địa phận xã Trưng Vương (giáp xã Ngọc Động, huyện Quảng Uyên).
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
13. Xã Bình Dương
13.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền từ đường Quốc lộ 34 rẽ cách cầu Bản tấn 100m đến trường THCS xã Bình Dương.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ Quốc lộ 34 rẽ vào xóm Bó Mỵ có chiều rộng từ 2m - 3m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của khu vực 2.
b) Khu vực 3: Đất khu vực còn lại thuộc xã Bình Dương.
+ Vị trí 4 : Các vị trí đất thuộc khu vực 3 của xã.
13.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ Quốc lộ 34 theo đường rẽ đi trụ sở UBND xã đến Trường THCS xã Bình Dương.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
14. Xã Bạch Đằng
14.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ xóm Nà Roác (giáp xã Hưng Đạo) theo Quốc lộ 3 đến đường rẽ vào Bản Sẳng;
- Đoạn đường (khu vực xung quanh chợ, Trạm xá, trụ sở UBND xã) theo Quốc lộ 3 từ đầu cầu Tài Hồ Sìn + 200 m về Thị xã Cao Bằng; từ đầu cầu Tài Hồ Sìn + 200 m về phía đi Bắc Kạn.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đầu cầu Tài Hồ Sìn + 200 m theo đường Quốc lộ 3 đến hết địa giới xã Bạch Đằng (giáp huyện Nguyên Bình);
- Đoạn đường từ đầu cầu Tài Hồ Sìn + 200 m theo đường Quốc lộ 3 về Thị xã đến đường rẽ vào Bản Sẳng;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ đi Bản Sẳng, Phiêng Lừa, Nà Tủ đến trụ sở UBND xã Bạch Đằng;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ theo đường vào Hồ Khuổi Lái (đường dưới và đường trên).
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường ngõ, nhánh có chiều rộng từ 2m-3 m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã.
14.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp xã Hưng Đạo theo Quốc lộ 3 đến đường rẽ vào Bản Sẳng.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các đoạn đường:
- Từ Quốc lộ 3 theo đường rẽ đi Trung tâm Thủy sản đến bờ hồ Khuổi Lái;
- Từ Quốc lộ 3 theo đường vào Hồ Khuổi Lái đến bờ hồ;
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các đoạn đường:
- Từ Quốc lộ 3 (đầu cầu Tài Hồ Sìn) theo đường rẽ vào xóm Nà Tủ đến gặp đường Bạch Đằng- Canh Tân;
- Từ Quốc lộ 3 theo đường rẽ đi Bản Sẳng đến hết địa phận xã Bạch Đằng (giáp xã Canh Tân, huyện Thạch An);
- Từ đường rẽ vào Bản Sẳng theo đường Quốc lộ 3 đến hết địa phận xã Bạch Đằng (giáp xã Thịnh Vượng, huyện Nguyên Bình).
CÁC XÃ LOẠI 3
Xã Trương Lương
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền từ của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ giáp địa giới xã Bình Long theo đường Bình Long- Thông Nông đến hết địa giới xã Trương Lương (giáp xã Lương Can- Thông Nông);
- Đoạn đường từ cầu Sam Luồng đến Giản Đẩy (giáp địa giới xã Công Trừng).
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường ngõ, nhánh có chiều rộng từ 2- 3 m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã .
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các đoạn đường sau :
- Từ tiếp giáp xã Bình Long theo đường đi xã Lương Can (huyện Thông Nông) đến hết địa phận xã Trương Lương (giáp xã Lương Can) ;
- Từ cầu Sam Luồng theo đường theo đường đi trụ sở UBND xã đến cầu Giản Đẩy (giáp xã Công Trừng).
Xã Công Trừng
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ cầu Giản Đẩy (giáp địa giới xã Trương Lương) đến xóm Lủng Mải.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường ngõ, nhánh có chiều rộng từ 2- 3m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã .
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ cầu Giản Đẩy (giáp địa giới xã Trương Lương) theo đường đi trụ sở UBND xã đến hết đường ô tô đi lại được (xóm Lũng Mải).
3. Xã Quang Trung
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 1:
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ giáp địa giới Thị xã theo đường Quang Trung- Hà Trì đến hết địa giới xã Quang Trung (giáp xã Hà Trì);
- Đoạn đường từ ngã ba xóm Phan Thanh đến trụ sở UBND xã Quang Trung.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường ngõ, nhánh có chiều rộng từ 2- 3m.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của xã.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của các đoạn đường sau:
- Từ tiếp giáp phường Sông Bằng (Thị xã) theo đường Quang Trung- Hà Trì đến hết địa phận xã Quang Trung (giáp xã Hà Trì);
- Từ ngã ba xóm Phan Thanh vào đến trụ sở UBND xã Quang Trung.
4.Xã Đức Xuân
4.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở.
Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ giáp địa giới xã Đại Tiến đến trụ sở UBND xã Đức Xuân.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất đường ngõ, nhánh mà xe máy đi lại được.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại của xã
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp.
Vùng 3: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dọc 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp xã Đại Tiến theo đường vào trụ sở UBND xã đến trụ sở
Ghi chú:
- Cách xác định vị trí đối với đất ở, đất nông nghiệp tại thị trấn và nông thôn:
+ Đối với đất ở: Trường hợp các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của các loại đường phố (đối với thị trấn), của khu vực (đối với nông thôn) chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo đường phố và khu vực tương ứng;
+ Đối với đất nông nghiệp: Trường hợp các vị trí đất của các vùng chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo vùng tương ứng.
- Cách áp dụng vị trí; giá của các loại đất được thực hiện theo quy định chung.
GIÁ
ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÀ QUẢNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở tại Thị trấn
Đơn vị tính: Đồng/ m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Thị trấn |
II |
834.000 |
420.000 |
210.000 |
105.000 |
III |
600.000 |
300.000 |
150.000 |
75.000 |
|
IV |
432.000 |
216.000 |
108.000 |
54.000 |
|
V |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/ m2
STT |
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
1 |
Loại 1 |
Khu vực 1 |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
Khu vực 2 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
||
Khu vực 3 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
||
2 |
Loại 2 |
Khu vực 1 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
Khu vực 2 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
||
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
||
3 |
Loại 3 |
Khu vực 1 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
Khu vực 2 |
45.000 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
||
Khu vực 3 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
18.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
2 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
|
|
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
|
|
Vùng 1 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
13.000 |
10.000 |
7.000 |
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
|
|
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
8.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
5. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Loại 1 ( Thị trấn ) |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
2 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
3 |
Loại 3 |
4.000 |
2.600 |
1.200 |
Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
10.000 |
7.000 |
B. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, KHU VỰC, VÙNG VÀ VỊ TRÍ ĐẤT
I. THỊ TRẤN XUÂN HÒA. Bao gồm 4 loại đường phố từ II đến V.
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Đường loại II. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn từ đường rẽ vào trường Trung học cơ sở Xuân Hoà theo trục đường 203 đến cầu Nặm Nhằn;
- Đoạn từ ngã ba rẽ vào chợ huyện và mặt tiền xung quanh chợ;
- Đoạn từ ngã ba quán ông Hoàng Văn Luân rẽ vào trụ sở UBND huyện đến hết cổng nhà trẻ Liên cơ.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường loại II.
1.2 Đường loại III. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn từ cầu Nặm Nhằn (xóm Nà Vạc) theo trục đường 203 đến cầu Bản Giàng (Roỏng Áng);
- Đoạn từ ngã ba rẽ vào trường Trung học cơ sở Xuân Hoà (đường nhánh 4) theo trục đường 203 xuống đến nhà ông Chu Văn Thắng xóm Nà Chang;
- Đường liên xã Xuân Hoà- Đào Ngạn, đoạn tiếp giáp đường 203 ngã ba rẽ vào Hạt Kiểm lâm đến hết nhà ông Phương Quốc Tuấn;
- Theo đường (nhánh 9) từ trụ sở UBND huyện đi vào chợ, đoạn từ cổng nhà trẻ Liên cơ đến nhà Ông Bế Văn Mạc;
- Theo đường mới mở (nhánh 4), đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường 203 đến hết thửa đất của ông Nông Văn Nghị (xóm Bản Mười);
- Đoạn đường từ ngã tư Đôn Chương theo đường đi Pác Bó đến nhà Mẫu giáo xóm Đôn Chương;
- Đoạn đường từ ngã tư Đôn Chương theo đường đi Sóc Hà đến đầu cầu Đôn Chương;
- Đoạn đường từ ngã tư Đôn Chương theo đường đi về huyện đến đường rẽ vào xóm Bản Cáu, Đôn Chương;
- Đoạn theo trục đường 210 đến nhà ông Nông Văn Nhị.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường loại III.
1.3. Đường loại IV. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đường Xuân Hoà- Đào Ngạn: Đoạn từ nhà ông Phương Quốc Tuấn đến cầu Hoằng Rè;
- Đoạn từ cầu Roỏng Áng xóm Bản Giàng theo trục đường 203 đến đường rẽ vào xóm Bản Cáu Đôn Chương.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường loại IV.
+ Vị trí 3:
- Các vị trí đất mặt tiền thuộc đoạn đường từ nhà ông Chu Văn Thắng theo đường 203 đến trạm biến áp (2 xóm Mai Nưa- Nà Chang);
- Các vị trí đất mặt tiền thuộc đoạn đường từ Trường mẫu giáo xóm Đôn Chương theo đường 203 đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Trường Hà).
1.4 Đường loại V
* Không có vị trí 1 và 2.
+ Vị trí 3:
- Các vị trí đất mặt tiền thuộc đoạn đường từ Trạm biến áp (2 xóm Mai Nưa- Nà Chang) theo đường 203 đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Phù Ngọc);
- Các vị trí đất mặt tiền thuộc đoạn đường từ cầu Hoằng Rè (theo đường thị trấn Xuân Hòa- xã Đào Ngạn) đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa.
+ Vị trí 4: Đoạn từ nhà ông Nông Văn Nhị xóm Đôn Chương theo đường 210 đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Kéo Yên) và các vị trí đất còn lại.
2. Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường:
- Từ giáp xã Phù Ngọc theo đường tỉnh lộ 203 đến hết Thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Trường Hà).
- Từ ngã ba Đôn Chương theo đường 212 đến hết địa phận Thị trấn (giáp xã Nà sác).
- Từ ngã ba đường 203 rẽ theo đường liên xã Xuân Hòa- Đào Ngạn đến cầu Hoằng Rè.
- Từ ngã ba đường 203 rẽ theo đường mới mở (nhánh 4) đến hết thửa đất của ông Nông Văn Nhị (xóm Bản Mười).
b) Vùng 2 : Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ đầu cầu Hoằng Rè theo đường liên xã Xuân Hòa- Đào Ngạn đến hết địa phận Thị trấn (giáp xã Đào Ngạn).
c) Vùng 3 : Đất nông nghiệp của các xóm Khuổi Pàng, Khuổi Tèn và khu vực Lũng Sốc.
II. CÁC XÃ THUỘC HUYỆN HÀ QUẢNG.
CÁC XÃ LOẠI 2.
Xã Sóc Hà
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu kinh tế cửa khẩu Sóc Giang được áp dụng từ đường phố loại IV và V của Thị trấn
a) Đường loại IV
Đoạn trục đường chính từ nhà ông Nông Văn Ca đến Trạm liên hợp Cửa khẩu.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường loại IV.
b) Đường loại V
Đoạn đường từ nhà ông Nông Văn Ca theo đường trục chính ra đến hết đất nhà Mẫu giáo của xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường loại V.
Thị tứ Sóc Giang xã Sóc Hà áp dụng giá đất khu vực 1 xã loại 1
Khu vực 1:
- Từ phòng khám đa khoa theo trục đường chính vào Cửa khẩu đến nhà Mầm non của xã;
- Từ ngã ba trục chính đi vào Cửa khẩu, rẽ vào chợ đến ao cá nhà ông Lương Văn Quảng xóm Nà Nghiềng.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
Các khu vực áp dụng giá đất xã loại 2
a) Khu vực 1:
- Đường liên xã Sóc Hà- Quý Quân, đoạn từ ao cá nhà ông Lương Văn Quảng xóm Nà Nghiềng đến nhà ông Nông Văn Phú xóm Nà Nghiềng;
- Đoạn từ Phòng khám Đa khoa theo trục đường 203 đến hết địa phận xã Sóc Hà (giáp xã Nà Sác).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2:
- Đoạn từ nhà ông Nông Văn Phú xóm Nà Nghiềng đến nhà ông Triệu Văn Tiết xóm Nà Cháo.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3: Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường:
- Từ tiếp giáp xã Nà Sác theo đường 210 đến hết Trạm liên hợp Cửa khẩu Sóc Giang;
- Từ ngã ba đường rẽ cầu Cốc Vường theo đường vành đai đến hết thửa đất ruộng của ông Lý Văn Lâm (xóm Nà Phái);
- Từ ao cá của ông Nông Văn Quảng (Nà Nghiềng) theo đường liên xã đến hết địa phận xã Sóc Hà (giáp xã Quý Quân).
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ thửa đất ruộng của ông Lý Văn Lâm theo đường vành đai đến đường rẽ lên xóm Lũng Pươi.
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp của các xóm Lũng Mật, Lũng Củm, Lũng Rài, Lũng Tao.
* Xác định vị trí cụ thể :
+ Vị trí 2: Các thửa đất bằng phẳng xung quanh khu dân cư của vùng 3.
+ Vị trí 3 : Các vị trí đất còn lại.
2. Xã Phù Ngọc
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Chợ Nà Giàng được áp dụng giá đất khu vực 1 của xã loại 1 gồm:
- Từ cống nước cua Cốc Đúc) trên nhà ông Triệu Cao Tường theo trục đường 203 xuống đến đỉnh dốc Sam Kha;
- Từ ngã ba trục đường 203 theo đường liên xã Phù Ngọc- Hạ Thôn đến hết nhà ông Trần Văn Đông;
- Từ trục đường chính 203 rẽ vào chợ và mặt tiền xung quanh chợ.
+ Vị trí 1: Các vị trí mặt tiền của khu vực 1.
Các khu vực áp dụng giá đất xã loại 2
a) Khu vực 2:
- Từ cống nước (cua Cốc Đúc) theo trục đường 203 lên đến điểm mốc ranh giới thị trấn Xuân Hoà (dốc Kéo Mạ);
- Từ đỉnh dốc Sam Kha theo trục đường 203 xuống điểm mốc ranh giới Phù Ngọc và xã Nam Tuấn huyện Hoà An (Khau Mắt).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
b) Khu vực 3:
- Đường Phù Ngọc- Đào Ngạn đoạn từ tiếp giáp với đường 203 đến hết địa phận xã Phù Ngọc (đỉnh dốc Pá Deng);
- Đường từ Nà Giàng- Hạ Thôn, đoạn từ nhà ông Trần Văn Đông đến cầu xây thứ nhất (chân dốc Noóc Mò).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp xã Nam Tuấn (huyện Hòa An) theo đường 203 đến hết địa phận xã Phù Ngọc (giáp Thị trấn Xuân Hòa).
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ đám ruộng nhà ông Hoàng Văn Hán (xóm Cốc Chủ) theo đường giao thông liên xã Phù Ngọc- Đào Ngạn đến hết địa phận xã Phù Ngọc (giáp xã Đào Ngạn).
c) Vùng 3: Đất nông nghiệp của các xóm Noóc Mò, Lũng Giàng.
* Xác định vị trí cụ thể :
+ Vị trí 2: Các thửa đất bằng phẳng xung quanh khu dân cư của vùng 3.
+ Vị trí 3 : Các vị trí đất còn lại.
3. Xã Trường Hà
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
+ Vị trí 2: Đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Từ Nhà phát thanh không dây theo đường 203 đến hết địa giới xã Trường Hà (giáp Thị trấn Xuân Hòa);
- Từ nhà tình nghĩa của bà Nông Thị Ngân xóm Bó Bẩm (Pác Bó) theo đường vào Hang Pác Bó đến ngã ba đường lên Khuổi Nặm.
b) Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Đất có vị trí mặt tiền từ Nhà phát thanh không dây theo đường 203 đến nhà bà Nông Thị Ngân xóm Bó Bẩm (Pác Bó).
c) Khu vực 3: Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp thị trấn Xuân Hòa theo đường 203 đến ngã ba đường rẽ lên Khuổi Nặm.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường:
- Từ đường 203 rẽ vào Bản Hoong đến hết xóm Nà Rài;
- Từ đường 203 rẽ vào Làng nghề du lịch đến cầu Hoong 1.
c) Vùng 3: Các thửa đất nông nghiệp thuộc các xóm Nà Lẹng, Nặm Lìn.
4. Xã Nà Sác
4.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
Từ cầu Đôn Chương theo trục đường tỉnh lộ 203 đến mốc ranh giới xã Nà Sác- Sóc Hà (xóm Cốc Sâu).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
+ Vị trí 2. Đất có mặt tiền thuộc các đoạn đường:
- Từ đường rẽ Rằng Khiêu đến hết nhà ông Triệu Văn Vảng xóm Lũng Pỉa;
- Đoạn từ Ngàm Sình (đối diện Trạm biên phòng) đến bể công cộng xóm Thôm Tẩu;
- Đoạn từ Ngàm Sình trước nhà ông Ngô Văn Thinh đến bể công cộng xóm Lũng Loỏng (hết nhà ông Lý Văn Tạ).
b) Khu vực 3: Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp Thị trấn Xuân Hòa theo đường 203 đến hết ranh giới xã Nà Sác (giáp xã Sóc Hà).
b) Vùng 3 : Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ ruộng nhà ông La Văn Hàm theo đường vào phân trường Mã Lịp và các khu đất còn lại.
5. Xã Đào Ngạn
5.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Không có khu vực 1 và 2
b) Khu vực 3:
- Đoạn từ đỉnh dốc Pá Deng theo trục đường chính qua xã đến hết nhà bà Vi Thị Nanh xóm Bản Nưa;
- Đoạn từ ngã ba Nà Sả rẽ đường đi Nặm Thín đến nhà ông Phan Văn Quế;
- Đoạn từ ngã ba đường Phia Hính rẽ vào xóm Kéo Chang đến xóm Kẻ Hiệt hết nhà ông Vương Dương Tường.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường sau:
- Từ đỉnh dốc Pác Deng theo đường liên xã đến đỉnh dốc Kéo Tạc;
- Từ ngã ba đường liên xã rẽ vào xóm Phia Đán đến hết thửa ruộng ông Nông Văn Thiết (hết đường ô tô đi lại được);
- Từ Đoạn từ ngã ba đường liên xã theo đường vào xóm Kéo Chang đến hết xóm Kể Hiệt (chân đập).
6. Xã Tổng Cọt
6.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2. Gồm các đoạn đường sau:
- Từ Mỏ Rằng Pù theo đường tỉnh lộ 210 đến ngã ba đường rẽ vào xóm Lũng Túm;
- Từ ngã ba đường 210 rẽ vào chợ và mặt tiền xung quanh chợ;
-Từ ngã ba đường rẽ vào chợ đến mỏ Rằng Pù.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
b) Khu vực 3. Gồm các đoạn đường sau:
- Từ mỏ Rằng Pù theo đường 210 đến mốc địa giới xã Cô Mười huyện Trà lĩnh;
- Từ ngã ba đường vào xóm Lũng Túm đến mốc địa giới xã Nội Thôn.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
6.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ mỏ Rằng Pù theo đường 210 đến đường rẽ đi xã Sỹ Hai.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường sau
- Từ đường rẽ đi xã Sỹ Hai theo đường 210 đến hết địa phận xã Tổng Cọt (giáp xã Nội Thôn);
- Từ mỏ Rằng Pù theo đường 210 đến hết địa phận xã Tổng Cọt (giáp xã Cô Mười);
- Từ ngã ba đường 210 theo đường phân giới cắm mốc đi Ngườm Luông, Kéo Sỹ đến mỏ nước xóm Tổng Cọt.
c) Vùng 3: Các thửa đất thuộc các xóm Thiêng Ngọa, Lũng Ái, Lũng Lẳng, Lũng Rì, Lũng Mẳn, Lũng Luông, Rằng Hán.
7. Xã Lũng Nặm
7.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở.
a) Khu vực 2. Gồm các đoạn đường sau:
- Từ ngã 3 của xã đến đường cũ, đường rẽ lên xóm Cả Giỏng;
- Từ ngã ba đến km 1 đường đi xã Vân An;
- Từ ngã ba đến chân dốc Lũng Đá.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2
b) Khu vực 3. Gồm các đoạn đường sau:
- Từ đường rẽ lên xóm Cả Giểng đến đường rẽ đi xóm Tổng Pỏ;
- Từ ngã ba Bó Ngản đến ngã ba xóm Thin Tẳng;
- Từ Km 1 đường đi xã Vân An hết Km 1 Nặm Thuổm;
- Từ Hủm Lũng đá đến ranh giới xã Kéo Yên.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
7.2 Phân vùng đất nông nghiệp:
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường:
- Từ tiếp giáp xã Kéo Yên theo đường 210 đến hết Nhà bia tưởng niệm;
- Từ đường 210 theo đường rẽ vào chợ xã Lũng Nặm đến đường rẽ vào xóm Phia Théc.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ đường 210 rẽ theo đường liên xóm đến hết xóm Thin Tẳng.
c) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại (xác định từ vị trí 2 ).
CÁC XÃ LOẠI 3
1. Xã Quý Quân
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Gồm các đoạn đường:
- Từ ao nhà ông La Hải Tiến theo trục đường chính xuống đến hết khu đất ruộng của ông Triệu Văn Đăng sát bờ sông nơi có ba đám ruộng của ông Triệu Văn Quốc;
- Từ thửa đất ông La Hoàng Bình (Nà Gọn) theo đường cái đến hết khu đất ông Quách Văn Cảnh (Thong Tả Pịt);
- Từ Trụ sở UBND xã theo đường vào xóm Nà Pò;
- Từ cầu (Lão Lường) theo đường cái đến hết Bản Láp.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 3: Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ giáp xã Sóc Hà theo đường liên xã đến giáp xã Dân Chủ (huyện Hòa An)
b) Vùng 3 : Các khu đất nông nghiệp còn lại (xác định từ vị trí 2).
2. Xã Kéo Yên
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
Từ nhà bà Nông Thị Phổng (xóm Co Lỳ) theo đường 210 đến nhà ông Hoàng Văn Sằm (xóm Keng Đây).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2:
Gồm các đoạn đường:
- Từ đường rẽ ngã ba giao thông liên thôn xóm Pá Rản lên xóm Lũng Luông đến chân dốc Đông Hẩu xóm Tả Rản;
- Đoạn đường từ nhà ông: Hoàng Văn Sằm xóm Keng Đây theo đường 210 đến đỉnh dốc Kéo Tối xóm Rằng Rụng.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3: Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ giáp Thị trấn Xuân Hòa theo đường 210 đến hết địa phận xã Kéo Yên (giáp xã Lũng Nặm).
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
3. Xã Thượng Thôn
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
Từ ngã ba Lũng Mủm đến giáp đỉnh dốc Lũng Táy và khu vực xung quanh nhà trường.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2:
Gồm các đoạn đường:
- Theo đường 210 từ đỉnh dốc Lũng Táy đến ranh giới mốc giáp với xã Nội Thôn (Lũng Tủng);
- Từ ngã ba Lũng Mủm đến hết làng Lũng Tẩn;
- Từ Pò Phiêng đến Nặm Giạt.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3:
Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường:
- Từ tiếp giáp xã Nội Thôn theo đường 210 đến hết địa phận xã Thượng Thôn (giáp xã Lũng Nặm);
- Từ ngã ba đường 210 rẽ theo đường liên xã Thượng Thôn- Hồng Sỹ đến hết địa phận xã Thượng Thôn (giáp xã Hồng Sỹ);
- Từ ngã ba đường liên xã Thượng Thôn- Hồng Sỹ rẽ theo đường đi xóm Cả Giang đến hết đường ô tô đi lại được.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại (xác định từ vị trí 2).
4. Xã Nội Thôn
4.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
Theo đường 210 đoạn từ Kéo Lảc Mạy đến hết nhà ông Hoàng Văn Sỳ xóm Lũng Rì.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2:
Gồm các đoạn đường:
- Theo đường 210 mặt tiền từ Kéo Lảc Mạy đến hết xóm Lũng Rại;
- Mặt tiền từ nhà ông Hoàng Văn Sỳ xóm Lũng Rì đến hết kéo lũng Tủng.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3:
Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2 : Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường :
- Từ tiếp giáp địa phận xã Thượng Thôn theo đường 210 đến hết địa phận xã Nội Thôn (giáp xã Tổng Cọt);
- Từ ngã ba đường 210 (xóm Pò Rài) theo đường đi xã Cải Viên đến hết địa phận xã Nội Thôn (giáp xã Cải Viên).
b) Vùng 3 : Đất nông nghiệp các xóm Ngườm Vài, Làng Lỷ, Lũng Mảo, Rủ Rả và các khu đất còn lại.
5. Xã Vân An
5.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Từ Chang Tổng đến hết làng Đoỏng Đeng đến hết trường cấp Tiểu học, THCS của xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Từ Đoỏng Đeng theo đường liên xã đến hết làng Cha Vạc.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường:
- Từ giáp xã Lũng Nặm theo đường liên xã đến hết địa phận xã Vân An (giáp xã Cải Viên);
- Từ ngã ba đường liên xã rẽ vào trụ sở UBND xã đến hết xóm Nặm Đin.
b) Vùng 3 : Các khu đất nông nghiệp còn lại.
6. Xã Cải Viên
6.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1 Mặt tiền đường giao thông liên xã từ ngã ba trường Trung học cơ sở xã đến hết làng Dổc Nặm.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Mặt tiền trụ sở UBND xã đến Phia Pản (trường THCS).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
6.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường:
- Từ tiếp giáp xã Vân An theo đường liên xã đến hết địa phận xã Cải Viên (giáp xã Nội Thôn);
- Từ ngã ba đường liên xã rẽ vào trụ sở UBND xã đến hết xóm Chông Mạ.
b) Vùng 3. Các khu đất nông nghiệp còn lại.
7. Xã Sỹ Hai
7.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Trục đường liên xã đoạn từ ngã ba Lũng Pẻn theo đến ngã ba đường rẽ vào nhà ông Lục Văn Quân xóm Nặm Thuổm.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Gồm các đoạn đường:
- Theo trục đường liên xã đoạn từ ngã ba Lũng Pẻn đến hết xóm Lũng Túp (Thổ Công) cuối làng;
- Đoạn từ ngã ba đường rẽ vào nhà ông Lục Văn Quân xóm Nặm Thuổm đến hết làng Lũng Đâu (ngã ba đi xóm Làng Lình).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
7.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường sau
- Từ tiếp giáp xã Mã Ba theo đường liên xã đến hết địa phận xã Sỹ Hai (giáp xã Tổng Cọt);
- Từ ngã ba xóm Kính Trên theo đường liên xã đi xã Hồng Sỹ đến hết địa phận xã Sỹ Hai (giáp xã Hồng Sỹ).
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại.
8. Xã Mã Ba
8.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Theo đường liên xã đoạn từ trụ sở UBND xã cũ đến Trạm biến áp của xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Theo đường liên xã từ Trạm biến áp đến hết xóm Lũng Rản (ngã ba đường đi xã Sỹ Hai).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
8.2 Phân vùng đất nông nghiệp:
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ ngã ba đường giao thông liên xã Sỹ Hai- Mã Ba rẽ vào trụ sở UBND xã đến hết xóm Cả Poóc.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại.
9. Xã Hạ Thôn
9.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1: Theo đường liên xã đoạn từ trạm Y Tế xã đến hết làng Lũng Hủ (đoạn cua có cống nước).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2: Đoạn từ ngã ba Rằng Khoen đến hết làng Lũng Giảo (ngã ba đường rẽ cạnh nhà ông Dương Vương Soòng).
+ Vị trí 1: Các vị trí thửa đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3: Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
9.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của các đoạn đường từ tiếp giáp xã Phù Ngọc theo đường liên xã đến hết Phân trường Kéo Nặm.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại.
10. Xã Hồng Sỹ
10.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1: Từ trường Tiểu học của xã theo đường chính đến hết trụ sở UBND xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2: Gồm các đoạn đường:
- Theo đường liên xã đoạn từ trường học đến giáp ranh xã Sỹ Hai;
- Theo đường liên xã đoạn từ trụ sở UBND xã đến giáp ranh xã Thượng Thôn.
+ Vị trí 1: Các vị trí thửa đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3: Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3 có đường ô tô đi lại được.
10.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi 2 bên của đoạn đường từ tiếp giáp xã Sỹ Hai theo đường liên xã đến hết địa phận xã Hồng Sỹ (giáp xã Thượng Thôn).
11. Xã Vần Dính
11.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Xã Không có khu vực 1, và 2.
b) Khu vực 3: Toàn bộ các vị trí đất của xã áp dụng giá đất vị trí 3, khu vực 3.
11.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 3:
+ Vị trí 2: Các thửa đất bằng phẳng xung quanh khu dân cư của vùng 3.
+ Vị trí 3 : Các vị trí đất còn lại.
Ghi chú:
- Cách xác định vị trí đối với đất ở, đất nông nghiệp tại thị trấn và nông thôn:
+ Đối với đất ở: Trường hợp các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của các loại đường phố (đối với thị trấn), của khu vực (đối với nông thôn) chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo đường phố và khu vực tương ứng;
+ Đối với đất nông nghiệp: Trường hợp các vị trí đất của các vùng chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo vùng tương ứng.
- Cách áp dụng vị trí; giá của các loại đất được thực hiện theo quy định chung.
GIÁ
ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHỤC HOÀ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở tại Thị trấn
Đơn vị: Đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
I |
970.000 |
480.000 |
240.000 |
120.000 |
II |
695.000 |
350.000 |
175.000 |
85.000 |
II |
500.000 |
250.000 |
125.000 |
60.000 |
IV |
360.000 |
180.000 |
90.000 |
45.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị: Đồng/m2
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Loại 2 |
Khu vực 1 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
Khu vực 2 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
|
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Loại 1 (Thị Trấn) |
Vùng 1 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
||
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
||
2 |
Loại 2 |
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
||
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
||
3 |
Loại 3 |
Vùng 1 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
Vùng 2 |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
||
Vùng 3 |
13.000 |
10.000 |
7.000 |
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Loại 1 (Thị trấn) |
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
||
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
||
2 |
Loại 2 |
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
||
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
||
3 |
Loại 3 |
Vùng 1 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
8.000 |
||
Vùng 3 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
5. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Loại 1 (Thị trấn) |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
2 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
3 |
Loại 3 |
4.000 |
2.600 |
1.200 |
6. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Loại 1 (Thị trấn) |
Vùng 1 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
||
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
||
2 |
Loại 2 |
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
||
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
||
3 |
Loại 3 |
Vùng 1 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
9.000 |
||
Vùng 3 |
12.000 |
10.000 |
7.000 |
B. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, KHU VỰC, VÙNG VÀ VỊ TRÍ ĐẤT
I. THỊ TRẤN TÀ LÙNG. Bao gồm 5 loại đường phố từ I đến IV.
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Đường phố loại I. Đoạn đường từ đầu cầu Cửa khẩu đến ngã ba rẽ xuống mốc 24 (hết đường một chiều) và các vị trí đất xung quanh đình chợ Thị trấn Tà Lùng.
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại I.
b) Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của đường nhánh, ngõ >3m mà ô tô đi vào được của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ chợ đi vào kho ngoại quan đến hết nhà ông Hoàng Cao Hiệp (xóm Pò Tập);
- Đoạn đường từ chợ đi đến bãi cát.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền của đường nhánh, ngõ rộng 2m đến 3m mà xe công nông đi lại được của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba giáp cần barie trạm kiểm soát xuống đến hết tường sau bến xe (giáp bãi gạch ông Thái);
- Đoạn đường từ sau trụ sở UBND Thị trấn vào xóm Hưng Long đến hết nhà bà Bế Thị Cần (xóm Hưng Long).
d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của đường phố loại I.
1.2 Đường phố loại II
Đoạn đường từ ngã ba rẽ xuống mốc 24 dọc theo trục Quốc lộ 3 đến hết Trường THCS Thị trấn Tà Lùng.
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại II.
b) Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba Phia Khoang xuống đến 24;
- Đoạn đường từ ngã ba Đồn Biên phòng đi Lũng Om đến đường rẽ vào xóm Pó Pu;
- Đoạn đường từ Đồn Biên phòng vào Hưng Long đến đầu cầu treo sang Nà Thắm.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Trần Văn Hiệu (xóm Hưng Long) theo đường ra Đồng Long đến hết nhà bà Nguyễn Thị Huyền (xóm Hưng Long);
- Đoạn đường từ ngã ba Nhà thờ đến hết nhà bà Nguyễn Thị Từ xóm Hưng Long.
- Các đường nhánh còn lại rộng từ 2m đến 3m.
d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại của đường phố loại II.
1.3 Đường phố loại III
- Đoạn đường từ điểm tiếp giáp với Trường THCS Thị trấn đến ngã ba đường mới tiếp giáp với đường QL 3 (cũ);
- Đoạn đường Từ ngã ba Đoỏng Lèng vào đến cổng Công ty cổ phần Mía đường.
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại III.
b) Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ cổng Công ty cổ phần Mía đường đến hết tường rào đằng sau Công ty (Xưởng sản xuất phân vi sinh).
- Đoạn đường Từ ngã ba Cách Linh đến hết địa phận Thị trấn.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 3 vào xóm Bó Pu đến hết xóm Bó Pu mà xe công nông đi lại được.
d) Vị trí 4: Các vị trí còn lại thuộc đường phố loại III.
1.4 Đường phố loại IV
Đoạn đường từ ngã ba đường mới tiếp giáp với QL3 (cũ) dọc theo đường Quốc lộ 3 đến hết địa phận Thị trấn Tà Lùng.
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại IV.
b) Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 3 vào xóm Bó Pết, chiều dài tính 300m.
- Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 3 vào xóm Pác Phéc, chiều dài tính 300m.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường nhánh, ngõ rộng từ 2m đến 3m mà xe công nông đi lại được.
d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại
2. Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi các đoạn đường sau:
- Từ đầu cầu cửa khẩu Tà Lùng theo Quốc lộ 3 đến hết địa phận Thị trấn Tà Lùng (tiếp giáp xã Hoà Thuận);
- Từ ngã ba Quốc lộ 3 theo đường vào Nhà máy đường Phục Hoà đến cổng Nhà máy;
- Từ ngã ba Quốc lộ 3 theo đường rẽ vào xóm Hưng Long đến đầu cầu treo Hưng Long;
- Từ ngã ba chợ theo đường vào bãi cát đến bãi cát nhà ông Nguyễn Văn Tuyết (Pò Tập);
- Từ ngã ba chợ Tà Lùng theo đường vào kho ngoại quan đến Mốc 23 phụ;
- Từ ngã ba Quốc lộ 3 rẽ xuống chợ cửa khẩu Tà Lùng (mới) đến hết đường ô tô đi lại được.
b) Vùng 2: Các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi các đoạn đường sau:
- Từ cổng Nhà máy đường Phục Hoà đi vào xóm Hưng Long đến gặp đường đi cầu treo Hưng Long;
- Từ cổng Nhà máy đường đi xóm Pác Phéc đến hết địa phận Thị trấn Tà Lùng (giáp xã Hoà Thuận);
- Từ ngã ba đường Quốc lộ 3 (Đoỏng Lẹng) theo đường đi xã Đại Sơn đến hết địa phận Thị trấn Tà Lùng (giáp xã Đại Sơn và xã Hòa Thuận);
- Từ ngã ba Quốc lộ 3 theo đường đi Lũng Om đến hết địa phận Thị trấn Tà Lùng (giáp xã Hòa Thuận).
II. TRUNG TÂM HUYỆN LỴ PHỤC HOÀ
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở (áp dụng giá đất Thị trấn)
1.1 Đường phố loại II
- Đoạn đường từ ngã ba Pò Rịn theo quốc lộ 3 (cũ) đến ngã ba đường rẽ đi Cách Linh và xung quanh chợ Hoà Thuận.
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại II.
b) Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền đường nhánh, ngõ >3m mà ô tô đi vào được của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ cũ (gần nhà ông Trần Hữu Hoà) đi sang đường tránh phố Phục Hoà đến gặp đường tránh;
- Đoạn đường từ nhà ông Lương Văn Lợi đi đến đường tránh phố Phục Hòa;
- Đoạn đường từ nhà ông Nông Thanh Bình đi đến đường tránh phố Phục Hòa;
- Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 3 (cũ) đi đến đầu cầu cứng (đi đường 208);
- Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 3 (cũ) đi đến đầu cầu treo Phục Hòa;
- Đoạn đường rẽ xuống bến phà Phục Hòa;
- Đoạn đường từ cuối chợ Hoà Thuận lên Đài truyền hình.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền đường nhánh, ngõ từ 2m đến 3m mà xe công nông đi lại được.
d) Vị trí 4: Các vị trí đất ở còn lại của đường phố loại II.
1.2 Đường phố loại III: Gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba Cách Linh dọc theo đường Quốc lộ 3 qua cống Cải Suối đến đường rẽ vào xóm Bó Luông (hết địa giới quy hoạch);
- Đoạn đường từ ngã ba Pò Rịn theo đường tránh phố Phục Hoà đến ngã ba gặp Quốc lộ 3 cũ.
a) Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại III.
b) Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền đường nhánh, ngõ > 3m mà ô tô đi được gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đường tránh phố Phục Hoà rẽ vào làng Bó Pu đến hết địa giới quy hoạch;
- Đoạn đường từ đường tránh phố Phục Hoà rẽ vào làng Pác Bó đến hết địa giới quy hoạch;
- Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 3 rẽ đi Cách Linh đến hết đất Trạm Bảo vệ thực vật.
c) Vị trí 3: Không có vị trí 3.
d) Vị trí 4: Các vị trí đất ở còn lại.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 1 (áp dụng giá đất xã loại 1):
Bao gồm các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi các đoạn đường sau:
- Từ đầu cầu Pò Rịn theo Quốc lộ 3 (cũ và mới) đến ngã ba Bó Luông;
- Từ ngã ba Quốc lộ 3 rẽ đi xã Mỹ Hưng đến đầu cầu cứng;
- Từ ngã ba Quốc lộ 3 cũ rẽ vào cầu treo đến đầu cầu;
- Từ ngã ba Quốc lộ 3 gần nhà ông Nông Thanh Bình đi vào làng Bó Pu đến hết địa giới quy hoạch huyện lỵ;
- Từ ngã ba Quốc lộ 3 rẽ vào làng Pác Bó đến hết địa giới quy hoạch huyện lỵ;
- Từ ngã ba Quốc lộ 3 theo đường đi Bản Chu đến hết địa giới quy hoạch huyện lỵ;
III. CÁC XÃ THUỘC HUYỆN PHỤC HOÀ.
* Áp dụng giá đất xã loại 2.
1. Xã Hoà Thuận (ngoài khu vực quy hoạch Trung tâm huyện lỵ Phục Hoà).
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn - xã loại 2.
Khu vực 1: Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ địa giới quy hoạch theo đường Quốc lộ 3 đến hết địa phận Hòa Thuận (giáp Thị trấn Tà Lùng);
- Đoạn đường từ cầu Pò Rịn theo Quốc lộ 3 đến ngã ba rẽ vào Bản Chàm;
- Đoạn đường Từ ngã ba rẽ đi Bó Luông theo Quốc lộ 3 đến xóm Bó Tờ (tiếp giáp Thị trấn Tà Lùng).
Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục Quốc lộ 3 của khu vực 1.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp (áp dụng giá đất xã loại 2 )
a) Vùng 1: Bao gồm các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi các đoạn đường sau:
- Từ ngã ba Quốc lộ 3 rẽ đi Bản Rằm (xã Lương Thiện) theo Quốc lộ 3 đến ngã ba Pò Rịn;
- Từ ngã ba Bó Luông (thuộc xóm Nà Mười) theo Quốc lộ 3 đến hết hết địa phận xã Hòa Thuận (giáp Thị trấn Tà Lùng);
b) Vùng 2 : Bao gồm các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi các đoạn đường sau:
- Từ ngã ba Quốc lộ 3 rẽ vào Bản Chàm đến Lũng Chỉa;
- Từ ngã ba Nà Dáo theo đường nội vùng đi Bó Khoang, Nà SLeo, Nà Bó đến hết đường ô tô đi lại được;
- Từ đường rẽ Quốc lộ 3 đi Nà Rài đến nhà ông Hoàng Văn Thái hết đường ô tô đi lại được;
- Từ Quốc lộ 3 rẽ vào làng Pò Rịn qua Nhà văn hóa xóm Pò Rịn đến Nà Slẳng;
- Từ Quốc lộ 3 rẽ đi vào các xóm Bó Luông, Nà Mười, Bó Chiểng, Cốc Khau, Phia Xiếp;
- Từ ngã ba Nà Mười (cạnh nhà bà Hoa) rẽ vào lò gạch của ông Đặng Văn Nố đến hết địa phận xã Hòa Thuận (giáp Thị trấn Tà Lùng);
- Từ Quốc lộ 3 rẽ vào làng Bản Cải đến gặp đường đi Thị trấn Tà Lùng và xã Cách Linh;
- Từ địa giới quy hoạch theo đường đi Bản Chu đến hết địa phận xã (giáp xã Đại Sơn);
- Từ đường tránh Quốc lộ 3 (gần nhà ông Lý Văn Việt) rẽ theo đường đi Bó Pu, Nà SLeo, Lũng Nạn ra làng Pác Bó đến gặp địa giới quy hoạch huyện lỵ.
2. Xã Cách Linh
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1: Đoạn đường từ ngã ba rẽ đi trụ sở UBND xã qua chợ Cách Linh đến ngã ba rẽ đi Trạm bơm.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2:
Đoạn đường từ gốc cây Sâu Sâu (gần Trường Tiểu học Lăng Hoài) theo đường huyện lộ qua trụ sở UBND xã Cách Linh đến ngã ba rẽ Bản Riềng.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba cạnh nhà ông Chức (Lăng Hoài) đi Noọc Tổng, khoảng cách được tính 300m.
- Đoạn đường từ ngã ba Cốc Chia theo đường đi Bản Riềng đến ngã ba rẽ vào Trường tiểu học Rằng Cùng.
c) Khu vực 3: Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường giao thông mà ô tô đi lại được của khu vực 3.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Bao gồm các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi các đoạn đường sau:
- Từ ngã ba rẽ đi trụ sở UBND xã đến ngã ba rẽ đi trạm bơm;
- Từ Nhà văn hóa xã (xóm Đông Chiêu) theo đường huyện qua chợ đến cây Sâu Sâu (gần Trường Tiểu học Lăng Hoài);
b) Vùng 2: Bao gồm các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi đoạn các đường sau:
- Từ cây Sâu Sâu theo đường huyện lộ đến hết địa phận xã Cách Linh (giáp xã Hồng Đại);
- Từ Nhà văn hóa xã (xóm Đông Chiêu) theo đường huyện lộ đến hết địa phận xã Cách Linh (giáp xã Đại Sơn);
- Từ ngã ba Cốc Cheng (Đông Chiêu) đến hết Bản Riềng.
c) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại của xã.
3. Xã Hồng Đại
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1:
Đoạn đường từ nhà Văn hoá (xóm Nà Suối B) theo đường huyện lộ đến hết trường THCS xã Hồng Đại.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba đầu Trường PTCS rẽ đi phân trường Bắc Hồng tính theo chiều dài 500m.
- Đoạn đường từ ngã ba Nà Suối đi Nà Thỏ tính dài 300m.
b) Khu vực 2:
Đoạn đường từ trường THCS xã Hồng Đại theo đường huyện đến mỏ nước Bó Ngùa.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền thuộc khu vực 2.
c) Khu vực 3:
Các khu đất còn lại thuộc địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường giao thông mà ô tô đi lại được của khu vực 3.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Bao gồm các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi đoạn đường từ tiếp giáp xã Chí Thảo theo đường huyện lộ đến hết địa phận xã Hồng Đại (giáp xã Cách Linh).
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại của xã.
4. Xã Tiên Thành
4.1. Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
Đoạn đường từ ngã ba rẽ vào Trường PTCS theo đường huyện lộ đến hết Trường tiểu học xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền thuộc khu vực 2.
b) Khu vực 3:
Những khu đất còn lại thuộc xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường giao thông mà ô tô đi lại được của khu vực 3.
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi đoạn đường từ nhà ông Đinh Văn Viễn theo đường huyện lộ đến hết nhà ông Đinh Văn Báo (gần Trường tiểu học xã)..
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại của xã.
5. Xã Triệu Ẩu
5.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
- Đoạn đường từ nhà ông Ngữ (ngã ba rẽ vào làng Nà Loà) theo đường huyện lộ đến Pò Háng (cuối làng Bản Co).
- Đoạn đường từ suối cạn Hoàng Xà đến nhà ông Dũng (cuối trụ sở UBND xã).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền thuộc khu vực 2.
b) Khu vực 3:
Những khu vực đất còn lại thuộc xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường giao thông mà ô tô đi lại được từ Pò Háng đến Hoàng Xà.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền thuộc đường nhánh > 2,5m xe ô tô đi được, đất có mặt tiền từ nhà ông Dũng (cuối trụ sở UBND xã) đến đầu cầu treo Tha Mieng.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi đoạn đường từ nhà ông Bế Văn Lịch (Bản Buống) theo dọc đường huyện lộ đến nhà ông Nguyễn Văn Ngữ (xóm Nà Lòa).
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại của xã.
6. Xã Lương Thiện
6.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Đoạn đường từ Cốc Xả (đỉnh đèo Khau Chỉa) theo Quốc lộ 3 qua trụ sở UBND xã đến mỏ đá Bản Chang.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền thuộc khu vực 2.
b) Khu vực 3: Những khu đất còn lại thuộc xã,
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường giao thông mà ô tô đi lại được của khu vực 3.
6.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi đoạn đường từ tiếp giáp xã Hòa Thuận theo Quốc lộ 3 đến hết địa phận xã Lương Thiện (giáp xã Hạnh Phúc- Quảng Uyên).
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại của xã.
7. Xã Mỹ Hưng
7.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1: Đoạn đường từ đầu cầu cứng theo đường 208 đến ngã ba rẽ vào trụ sở UBND xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền thuộc khu vực 1.
b) Khu vực 2:
- Đoạn đường ngã ba rẽ vào trụ sở UBND xã theo đường 208 đến hết nhà ông Noọng;
- Đoạn đường từ ngã ba đường 208 rẽ vào trụ sở UBND xã và xuống đến bến phà;
- Đoạn đường từ đầu cầu treo Hưng Long- Nà Thắm theo đường Nà Riềng- Nà Thắm đến hết nhà ông Nhài (xóm Nà Chào).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền thuộc khu vực 2.
c) Khu vực 3:
Những khu đất còn lại của xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường giao thông mà ô tô đi lại được của khu vực 3.
7.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi các đoạn đường:
- Từ đầu cầu cứng theo đường Tỉnh lộ 208 đến hết nhà ông Hoàng Văn Thanh (xóm Nà Bó);
- Từ ngã ba đường 208 rẽ vào Trụ sở UBND xã và xuống đến bến phà.
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại của xã.
8. Xã Đại Sơn
8.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2:
- Đoạn đường từ ngã ba rẽ đi Bản Mới (Mốc Km 20) theo đường huyện qua trụ sở UBND xã đến gốc cây gạo cạnh đường.
- Đoạn đường từ Trạm biến áp qua trường THCS Đại Tiến đến nhà ông Lạnh.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền thuộc khu vực 2.
b) Khu vực 3:
Những khu đất còn lại của xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường giao thông mà ô tô đi lại được của khu vực 3.
8.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Các thửa đất nông nghiệp thuộc phạm vi các đoạn đường sau:
- Từ Cốc Phường (giáp xã Hòa Thuận và Thị trấn Tà Lùng) dọc theo đường tỉnh qua trụ sở UBND xã đến hết địa phận xã Đại Sơn (giáp xã Cách Linh);
- Từ tiếp giáp xã Cách Linh (xóm Khuông Vắc) theo đường đi qua Bản Chu đến hết địa phận xã Đại Sơn (giáp xã Hòa Thuận).
b) Vùng 3: Các khu vực đất nông nghiệp còn lại của xã.
Ghi chú:
- Cách xác định vị trí đối với đất ở, đất nông nghiệp tại thị trấn và nông thôn:
+ Đối với đất ở: Trường hợp các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của các loại đường phố (đối với thị trấn), của khu vực (đối với nông thôn) chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo đường phố và khu vực tương ứng;
+ Đối với đất nông nghiệp: Trường hợp các vị trí đất của các vùng chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo vùng tương ứng.
- Cách áp dụng vị trí; giá của các loại đất được thực hiện theo quy định chung.
GIÁ
ĐẤT 2008 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2682/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở tại thị trấn
Đơn vị tính : Đồng/ m2
Số TT |
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
I |
Thị trấn |
I |
1.164.000 |
582.000 |
291.000 |
145.000 |
II |
834.000 |
420.000 |
210.000 |
105.000 |
||
III |
600.000 |
300.000 |
150.000 |
75.000 |
||
IV |
432.000 |
216.000 |
108.000 |
54.000 |
||
V |
312.000 |
156.000 |
78.000 |
45.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính : Đồng/ m2
Số TT |
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
1 |
Loại 2 |
Khu vực 1 |
187.000 |
95.000 |
48.000 |
40.000 |
Khu vực 2 |
112.000 |
56.000 |
40.000 |
35.000 |
||
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
||
2 |
Loại 3 |
Khu vực 1 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
Khu vực 2 |
45.000 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
||
Khu vực 3 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
18.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
2 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
( Thị Trấn ) |
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
|
|
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
|
|
Vùng 1 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
13.000 |
10.000 |
7.000 |
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
|
|
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
8.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
5. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Loại 1 (Thị trấn ) |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
2 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
3 |
Loại 3 |
4.000 |
2.600 |
1.200 |
Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
1 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
|
( Thị trấn ) |
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
2 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
3 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
10.000 |
7.000 |
B. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, KHU VỰC, VÙNG VÀ VỊ TRÍ ĐẤT
I. THỊ TRẤN ĐÔNG KHÊ.
Bao gồm 5 loại đường phố từ I đến V.
1. Phân loại đường phố và vị trí đất ở
1.1 Đường phố loại I. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường xung quanh chợ Đông Khê;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A đến trụ sở UBND huyện;
- Đoạn đường từ đầu cầu Phai Pin (phía Bắc) theo Quốc lộ 4A đến hết đất trụ sở Toà án nhân dân huyện;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A đến hết Đội Thi hành án (cũ) qua chợ đến hết trụ sở UBND thị trấn (cũ);
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A đến theo đường 208 đến hết ngã tư Bó Loỏng.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại I.
1.2 Đường phố loại II. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ sau trụ sở Toà án nhân dân huyện theo Quốc lộ 4A đến hết đất Xưởng chế biến chè đắng;
- Đoạn đường từ cổng Trường cấp II, III (đường Cạm Phầy) đến ngã ba Slằng Péc (gặp đường 208);
- Đoạn đường từ đầu cầu Phai Pin (phía Nam) theo Quốc lộ 4A đến hết đất nhà ông Vũ xuân Long (khu 5);
- Đoạn đường từ sau trụ sở Thi hành án (cũ) đến đầu cầu Nà Ma (đường Pò Diểu);
- Đoạn đường từ sau trụ sở UBND thị trấn (cũ) theo đường đi Thôm Pò đến Đầu cầu Phai Pác.
* Xác định vị trí cụ thể đường phố loại II
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại II.
+ Vị trí 2 : Các vị trí đất mặt tiền các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ nhà ông Nông Đình Thiếm rẽ đến khu tập thể Chi nhánh Điện;
- Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 4A theo đường vào Nà Cúm đến ngã ba Trạm Bảo vệ thực vật;
- Đoạn đường từ ngã tư đường 208 theo đường đi Đỏng Lẹng đến đầu cầu Bó Loỏng;
- Đoạn đường từ QL 4A vào làng Nà Báng hết đất nhà ông Nông Chí Định;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A theo đường vào trường Tiểu học Đông Khê đến Trường Nội trú.
- Đoạn đường từ trụ sở Phòng Nông nghiệp rẽ vào trụ sở Hội Chữ thập đỏ.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất mặt tiền của đường nhánh, ngõ rộng > 1 m mà xe máy đi lại được.
+ Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
1.3 Đường phố loại III .Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ Xưởng chế biến Chè đắng theo Quốc lộ 4A đến đường đi Lũng Hay (hết đất ở nhà ông Triệu Văn Toả);
- Đoạn đường từ nhà ông Vũ Xuân Long theo đường Quốc lộ 4A đến đường rẽ vào nhà ông Vũ Xuân Hồng;
- Đoạn đường từ đầu cầu Phai Rạt (phía Đông) theo đường 208 đến ngã ba Slằng Péc.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại III.
1.4 Đường phố loại IV. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đường rẽ vào nhà ông Vũ Xuân Hồng theo Quốc lộ 4A đến giáp địa giới xã Đức Xuân;
- Đoạn đường từ đường rẽ đi Lũng Hay (hết nhà ông Triệu Văn Toả) theo Quốc lộ 4A đến hết đất nhà ông Nông Văn Tường (xóm Chang Khuyên ).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại IV.
1.5 Đường phố loại V. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ nhà ông Nông Xuân Tường theo Quốc lộ 4A đến giáp địa giới xã Lê Lai;
- Đoạn đường từ ngã ba Slăng Péc đến hết làng Chộc Sòn.(đường đi Đức Long);
- Đoạn đường từ đầu cầu Nà Ma theo đường vào làng Pò Diểu đến phía Đông đầu cầu Pò Diểu;
- Đoạn từ đầu cầu Phai Pác theo đường Thôm Pò đến mỏ nước Bó Coóc;
- Đoạn đường từ đầu cầu Bó Loỏng đến hết làng Đoỏng Lẹng;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A vào hết làng Pò Sửa;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A vào hết làng Nà Lủng.
* Xác định vị trí cụ thể đường phố loại V
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của đường phố loại V.
+ Vị trí 2 : Các vị trí đất mặt tiền các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đường Pò Diếu rẽ vào hết làng Nà Luồng;
- Đoạn đường từ cuối làng Đoỏng Lẹng vào hết làng Nà Dề;
- Đoạn đường từ ngã ba đường vào Trạm Bảo vệ thực vật theo đường vào làng Nà Cúm đến hết đất làng Nà Cúm;
- Đoạn đường từ ngã ba theo đường vào Pò Lầu đến hết đất Trạm Bảo vệ thực vật;
- Đoạn đường từ đầu cầu Pò Diểu (phiá Tây) theo đường vào Nà Slỏng đến giáp địa giới xã Lê Lai;
- Đoạn đường từ mỏ nước Bó Cóc đến hết làng Thôm Pò.
2. Phân vùng và vị trí đất nông nghiệp
2.1 Vùng 1: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Từ Quốc lộ 4A, theo đường vào làng Nà Cúm đến đầu làng Nà Cúm;
- Đoạn đường từ ngã tư đường 208, theo đường đi Đỏng Lẹng đến hết làng Đổng Lẹng;
- Đoạn đường từ đầu cầu Slằng Péc (phía Đông), theo đường 208 đến hết địa phận Thị trấn (giáp xã Lê Lai);
- Đoạn đường từ đầu cầu Nà Ma, theo đường vào làng Pò Diểu đến hết địa phận Thị trấn (giáp xã Lê Lai);
- Đoạn đường từ tiếp giáp giữa Thị trấn và xã Đức Xuân, theo Quốc lộ 4A đến hết địa phận Thị trấn (giáp xã Lê Lai);
- Từ đầu cầu Phai Pác, theo đường vào làng Thôm Pò đến mỏ nước Bó Coóc.
2.2 Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn từ mỏ nước Bó Coóc, theo đường đi vào làng Thôm Pò đến hết địa phận Thị trấn (giáp xã Đức Xuân);
- Đoạn đường từ đường Pò Diểu rẽ vào đến đầu làng Nà Luồng;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A, rẽ vào đến đầu làng Pò Sủa;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A, rẽ vào đến cuối làng Nà Lủng;
- Đoạn đường từ ngã ba rẽ theo đường vào Nà Cúm đến Trạm Bảo vệ thực vật;
- Đoạn đường từ sau làng Đoỏng Lẹng đến chân dốc Khau Dề.
II. CÁC XÃ
(Bao gồm xã loại 2 và xã loại 3).
CÁC XÃ LOẠI 2
1. Xã Đức Xuân
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Đoạn đường từ đầu làng Nà Tục (giáp Thị trấn Đông Khê) theo Quốc Lộ 4A đến hết ngã ba đường rẽ đi xã Lê Lợi (hết đất nhà ông Nông Quang Đạt).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các khu vực 1.
b) Khu vực 2. Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ đi xã Lê Lợi (cuối nhà ông Nông Quang Đạt) theo đường Quốc lộ 4A đến giáp địa giới huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các khu vực 2.
c) Khu vực 3. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A rẽ theo đường làng Khẻ Choòng đến nhà ông Đinh Văn Uy (xóm Nà Pá);
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A theo đường đi xã Lê Lợi hết làng Pác Đông Khuôỉ Thán (nhà ông Hải);
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A rẽ vào hết làng Tục Ngã;
- Đoạn đường từ ngã ba sau trường Phổ thông cơ sở (từ nhà bà Nông Thị Vui) qua xóm Nà Pá trên đến giáp đường đi xã Lê Lợi;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A rẽ vào hết làng Pác Khoang;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A theo đường vào làng Nà Tục đến hết làng Nà Chang (giáp địa giới Thị trấn Đông Khê).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các khu vực 3.
+ Vị trí 2 : Bao gồm mặt tiền của đoạn đường từ đầu làng Nà Nhầng vào đến hết làng Pác Lũng.
1.2 Phân vùng và vị trí đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ ranh giới giữa xã Đức Xuân và Thị trấn Đông Khê, theo đường Quốc lộ 4A đến hết ngã ba có đường rẽ đi xã Lê Lợi (hết đất nhà ông Nông Quang Đạt (Tục Ngã- Đức Xuân);
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A rẽ vào đến đầu làng Tục Ngã;
- Đoạn đường từ đầu cầu Nà Tục, theo đường đi Nà Chang đến hết địa phận xã (giáp thị trấn Đông Khê).
b) Vùng 2 : Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ đi xã Lê Lợi, theo Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã (giáp địa giới tỉnh Lạng Sơn);
- Đoạn đường từ đầu cầu Pác Khoang (phía Tây) qua làng Pác Khoang, đến hết đường xe ô tô đi lại được;
- Đoạn từ Quốc lộ 4A, rẽ vào cầu Nà Pá đến hết đường xe ô tô đi lại được.
2. Xã Lê Lợi
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2. Đoạn đường từ đầu làng Nà Tậu đến hết đất trường PTCS xã .
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các khu vực 2.
b) Khu vực 3. Đoạn đường từ đầu làng Nà Nưa đến đầu làng Nà Tậu.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các khu vực 3.
+ Vị trí 2: Gồm mặt tiền đoạn đường từ đầu làng Nà Nưa vào hết bản Sliền Nội.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ giáp ranh giữa xã Lê Lợi và xã Đức Xuân, theo đường liên xã đến trụ sở UBND xã.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
3. Xã Danh Sỹ
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2: Đoạn đường từ chân đèo Tu Hin theo đường Cửa khẩu Đức Long đến hết làng Bản Phẳng.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của các khu vực 2.
b) Khu vực 3: Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đầu đường Nà Vài đến hết làng Cốc Chủ;
- Đoạn đường từ làng Cốc Chủ vào hết làng Bản Nhận;
- Đoạn đường từ đường Đông Khê- Đức Long rẽ vào hết làng Bản Bung;
- Đoạn đường từ ngã Bản Phẳng đến trụ sở UBND xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 2:Bao gồm mặt tiền các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ cuối làng Bản Bung vào hết làng Bó Luông;
- Đoạn đường từ cuối làng Pác Chủ vào hết làng Chộc Chẳng.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Danh Sỹ và xã Lê Lai, theo đường đi Đức Long đến hết địa phận xã (giáp xã Đức Long);
- Đoạn đường từ ngã ba Bản Phẳng, theo đường Đông Khê- Đức Long đến hết trụ sở UBND xã (Kéo Sàng).
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
4. Xã Đức Long
4.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1: Đoạn đường từ đầu làng Đoỏng Đeng qua chợ đến hết ranh giới làng Đoỏng Đeng.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) K hu vực 2. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đầu làng Nà Giới (giáp làng Đoỏng Đeng) theo đường đi cửa khẩu đến hết làng Bản Mới.
- Đoạn đường từ đầu làng Đoỏng Đeng theo đường đi Đông Khê đến hết làng Bản Ngèn.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
+ Vị trí 2 : Bao gồm mặt tiền đoạn đường sau:
Đoạn đường từ khu di tích Bác Hồ (Nà Lạn) vào đến hết làng Lũng Niểng.
c) Khu vực 3: Đoạn đường từ làng Nà Mản rẽ vào hết làng Bản Là.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
4.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Đức Long và xã Danh Sỹ, theo đường Đông Khê- Cửa khẩu Đức Long đến cột mốc 21 cũ;
- Đoạn đường từ đường Đông Khê- Cửa khẩu Đức Long, đi qua Bản Nghèn, đến hết địa phận xã Đức Long (giáp xã Thụy Hùng).
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
5. Xã Thuỵ Hùng
5.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2. Đất xung quanh trụ sở UBND xã và trường Phổ thông cơ sở.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
b) Khu vực 3. Đoạn đường từ khu dân cư Lò vôi theo đường 208 đến hết làng Ka Liệng (giáp địa giới huyện Phục Hòa).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 2: Bao gồm mặt tiền các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đường 208 vào hết làng Nà Sưa.;
- Đoạn đường từ đường 208 vào hết làng Khuổi Cáp;
- Đoạn đường từ đường 208 vào hết làng Khưa Đĩ.
+ Vị trí 3: Bao gồm mặt tiền các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ cuối làng Nà Sưa vào hết làng Nà Én.;
- Đoạn đường từ đường 208 vào hết làng Bản Sliển.
5.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 3 : Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Thụy Hùng và xã Lê Lai, theo đường 208 đến hết địa phận xã (tiếp giáp xã Mỹ Hưng);
- Đoạn đường từ đường 208 vào đến đầu làng Khuổi Cáp.
6. Xã Vân Trình
6. Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) khu vực 1: Đoạn đường từ trường phổ thông cơ sở đến hết nhà Bưu điện văn hoá xã (chợ Thôm Bon cũ).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ trường phổ thông cơ sở xã theo đường đi Đông Khê đến đầu làng Bó Dường (giáp địa giới xã Lê Lai);
- Đoạn đường từ sau nhà Bưu điện văn hoá xã đến hết làng Nà Ón.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đầu làng Lũng Xỏm đến hết làng Khưa Pát;
- Đoạn đường từ Đán Căng (Bó Dường) đến hết làng Cốc Ngườm.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
6.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ đầu làng Bó Dường (trại tù cũ), theo đường Quốc lộ 4A đến hết làng Nà Ón (chân đèo Khau Múc, phía Nam).
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A mới, rẽ theo đường Vân Trình- Thụy Hùng đến hết địa phận xã Vân Trình (giáp xã Thị Ngân);
- Đoạn đường từ chân đèo Khau Múc phía Nam, theo Quốc lộ 4A mới đến hết địa phận xã Vân Trình (giáp xã Thái Cường).
7. Xã Thị Ngân
7.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền khu xung quanh trụ sở UBND xã.
+ Vị trí 2: Bao gồm mặt tiền các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ trụ sở UBND xã đến ngã ba Phân trường cấp I,II;
- Đoạn đường từ trụ sở UBND xã đến ngã ba đường đi thôn Bản Muồng;
- Đoạn đường từ ngã ba Phân truờng cấp I,II đến thôn Nà Tán;
- Đoạn đường từ ngã ba đường Bản Muồng đến hết thôn Bản Cáu;
- Đoạn đường từ trụ sở UBND xã đến hết thôn Bản Cắn Tẩu;
- Đoạn đường từ nhà ông Đinh Văn Quang đến hết thôn Phiêng Chang.
7.2 Phân vùng đất nông nghiệp
Vùng 3: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ chân đèo Keng Riêng, theo đường Vân Trình- Thị Ngân đến hồ Thôm Nạc.
8. Xã Thái Cường
8.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường thuộc Quốc lộ 4A (cũ );
- Đoạn đường từ ngã ba Khuổi Chủ theo Quốc lộ 4A (mới) đến hết làng Tẻm Tăng.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
b) Khu vực 3. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ Hang Kỵ (Cầu Sập) đến hết làng Nà Luông;
- Đoạn đường từ đỉnh Khau Khoang đến hết phân trường Tẻm Tăng.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ Quốc lộ 4A rẽ vào Doanh trại sư 311 (cũ).
8.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Thái Cường và xã Lê Lai, theo Quốc lộ 4A cũ đến chân đèo Khau Khoang (cầu Sập);
- Đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Thái Cường và xã Vân Trình, theo Quốc lộ 4A (mới) đến hết địa phận xã (giáp xã Kim Đồng).
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
9. Xã Trọng Con
9.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 2. Đoạn đường xung quanh chợ và trụ sở UBND xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
b) Khu vực 3. Bao gồm các đoạn đường sau
- Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 4A (Cạm Tắm) đến đầu cầu làng Nà Lẹng;
- Đoạn đường từ ngã ba làng Nà Màn đến hết làng Bản Chang (trường Phổ thông cơ sở xã).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 2: Bao gồm mặt tiền các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ trụ sở UBND xã đến làng Mu Nẩu;
- Đoạn đường từ đầu cầu làng Nà Lẹng đến hết phân truờng Vĩnh Quang;
- Đoạn đường từ đầu cầu làng Nà Lẹng đến hết làng Pò Lài;
- Đoạn đường từ phân trường Vĩnh Quang đến hết làng Nà Vài;
- Đoạn đường từ đầu làng Nà Pi đến hết làng Cốc Sả;
- Đoạn đường từ làng Mu Nẩu đến làng Nà Ngài.
9.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ đầu làng Nà Màn, theo đường 209 đến đầu cầu Nà Lẹng;
- Đoạn đường từ đường 209 (đầu làng Nà Màn) rẽ theo đường vào làng Bản Chang đến hết trường phổ thông cơ sở xã.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ trụ sở UBND xã đến làng Mu Nẩu;
- Đoạn đường từ đầu cầu làng Nà Lẹng đến hết làng Pò Lài;
- Đoạn đường từ phân trường Vĩnh Quang đến hết làng Nà Vài;
- Đoạn đường từ đầu làng Nà Pi đến hết làng Cốc Sả;
- Đoạn đường từ làng Mu Nẩu đến làng Nà Ngài.
10. Xã Lê Lai
10.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1 :Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn từ giáp thị trấn Đông Khê theo Quốc lộ 4A đến hết làng Nà Keng;
-Đoạn đường từ giáp thị trấn Đông Khê theo đường 208 đến hết làng Nà Danh.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2: Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba Phai Kéo theo đường Quốc lộ 4A mới đến giáp địa giới hành chính xã Vân Trình;
- Đoạn đường từ giáp thị trấn Đông Khê đến hồ Nà Sloỏng;
- Đoạn từ cuối làng Nà Keng theo Quốc lộ 4A (cũ) đến hết làng Slằng Kheo;
- Đoạn đường từ cuối làng Chộc Sòn (giáp địa giới thị trấn Đông Khê) theo đường đi Đức Long đến chân đèo Tu Hin.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba Nà Keng đến hết làng Lũng Lăng;
- Đoạn đường từ ngã ba Nà Sloỏng vào đến hết làng Lủng Buốt;
- Từ ngã ba Nà Keng (nhà Bưu điện văn hoá xã) vào đến hết làng Nà Lình.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 2 : Bao gồm mặt tiền các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba Kéo Lừa vào đến hết làng Bản Và;
- Đoạn đường từ ngã ba Nà Danh vào đến hết làng Bản Căm.
10.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Lê Lai và thị trấn Đông Khê, theo đường Quốc lộ 4A đến ngã ba có đường rẽ đi xã Vân trình (xóm Nà Keng);
- Đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Lê Lai và thị trấn Đông Khê, theo đường 208 đến chân đập nước Nà Danh;
- Đoạn đường từ ngã ba Phai Kéo theo Quốc lộ 4A đến hết làng Nà Cốc;
- Đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Lê Lai và thị trấn Đông Khê, theo đường đi xã Trọng Con đến hồ Nà Sloỏng.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ sau làng Nà Cốc, theo Quốc lộ 4A mới đến hết địa phận xã Lê Lai (giáp xã Vân Trình);
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ đi xã Vân Trình, theo Quốc lộ 4A đến chân đèo Ngườm Kim (giáp xã Thái Cường);
- Đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Lê Lai và thị trấn Đông Khê, theo đường đi xã Đức Long đến hết địa phận xã Lê Lai (giáp xã Danh Sỹ).
c) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
11. Xã Kim Đồng
11.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường xung quanh chợ và Trụ sở UBND xã;
- Đoạn đường từ nhà ông Nông Văn Lai (Nà Vai) theo đường Quốc lộ 4A (đường đi Cao Bằng) đến ngã ba đường đi xã Đức Thông.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2: Đoạn đường theo Quốc lộ 4A còn lại.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A rẽ đến hết làng Nà Khao;
- Đoạn đường từ Quốc lộ 4A rẽ đến hết làng Khuổi Nạng.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 2 của khu vực 3 :Các vị trí đất mặt tiền của đoạn đường từ Quốc lộ 4A đến hết làng Chu Lăng.
11.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 1: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ đầu cầu Nặm Nàng cũ, theo Quốc lộ 4A đến ngã ba có đường rẽ vào xã Đức Thông.
b) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào xã Đức Thông, theo Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Kim Đồng (giáp xã Chu Trinh huyện Hòa An);
- Đoạn đường từ đầu cầu Nậm Nàng cũ, theo Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Kim Đồng (giáp xã Thái Cường).
c) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
12. Xã Canh Tân
12.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Đoạn đường xung quanh chợ Đông Muổng và trụ sở UBND xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ chợ Đông Muổng theo tỉnh lộ 209 đến hết trường Phổ thông II, III Canh Tân;
- Đoạn đường từ chợ Đông Muổng theo tỉnh lộ 209 đến hết làng Pác Pẻn.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ trường cấp II, III đến hết làng Kéo Ngoọng (Tân Hoà);
- Đoạn đường từ đường Đông Muổng- Trường cấp II, III vào hết làng Nà Cốc;
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
+ Vị trí 2: Mặt tiền các đoạn đường từ trường cấp II, III vào đến làng Nà Chia.
12.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ đầu làng Pác Pẻn đến hết trường phổ thông II, III Canh Tân.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
CÁC XÃ LOẠI 3
1. Xã Đức Thông
1.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Bao gồm các đoạn đường sau (không có vị trí 1):
- Đoạn đường xung quanh trụ sở UBND xã;
- Đoạn đường từ trụ sở UBND xã đến hết trường phổ thông cơ sở (Pò Điểm);
- Đoạn đường từ trụ sở UBND xã đến hết làng Nà Pò.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Bao gồm các đoạn đường sau (không có vị trí 1):
- Đoạn đường từ trường phổ thông cơ sở xã đến hết làng Nà Mèng;
- Đoạn đường từ đầu làng Kéo Quý đến cuối làng Sộc Coóc.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3. Bao gồm các đoạn đường sau (không có vị trí 1):
- Đoạn đường từ cuối làng Nà Mèng đến hết làng Nà Hén;
- Đoạn đường từ làng Cẩu Lặn đến hết làng Khuổi Phùm.
+ Vị trí 2: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
1.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ trụ sở UBND xã đến hết trường phổ thông cơ sở (Pò Điểm);
- Đoạn đường từ trụ sở UBND xã đến hết làng Kéo Quý.
b) Vùng 3: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên các trục đường sau:
- Đoạn đường từ trường phổ thông cơ sở xã đến hết làng Nà Mèng;
- Đoạn đường từ cuối làng Kéo Quý đến cuối làng Sộc Coóc;
- Đoạn đường từ cuối làng Nà Mèng đến hết làng Nà Hén;
- Đoạn đường từ làng Cẩu Lặn đến hết làng Khuổi Phùm;
- Các khu đất còn lại.
2. Xã Quang Trọng
2.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1: Đoạn đường xung quanh chợ, nhà trường, trụ sở UBND xã.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Từ chợ Pò Bẩu theo đường đi Cao Bằng đến giáp địa giới xã Minh Khai;
- Đoạn đường từ chợ Pò Bẩu đến hết làng Nà Hét;
- Đoạn đường từ trụ sở UBND xã đến hết làng Nà Cành.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3: Đoạn đường từ đầu làng Nà Phạc đến Cổng Trời.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
2.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ giáp ranh giữa xã Quang Trọng và xã Minh Khai, theo đường 209 đến cầu Pò Bẩu.
b) Vùng 3: Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
3. Xã Minh Khai
3.1 Phân loại khu vực và vị trí đất ở
a) Khu vực 1. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường xung quanh chợ và trụ sở UBND xã, Trường phổ thông cơ sở;
- Đoạn đường từ chợ Nà Kẻ đến hết làng Nà Đải;
- Đoạn đường từ chợ Nà Kẻ đến hết làng Nà Lẹng.
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 1.
b) Khu vực 2. Bao gồm các đoạn đường sau:
- Đoạn đường từ đường 209 vào làng Khau Sliểm;
- Đoạn đường từ nhà ông Nông Văn Khôn (Nà Sèn) đến hết nhà ông Nông Văn Điền (Nà Đoỏng).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 2.
c) Khu vực 3: Đoạn đường từ nhà bà Lương Thị Đầm (Pác Duốc) đến hết nhà ông Lương Văn Bầu (Píc Ka).
+ Vị trí 1: Các vị trí đất mặt tiền của khu vực 3.
3.2 Phân vùng đất nông nghiệp
a) Vùng 2: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 2 bên trục đường từ giáp ranh giữa xã Minh Khai và xã Quang Trọng, theo đường 209 đến đầu cầu làng Pác Duốc.
b) Vùng 3. Các khu đất nông nghiệp còn lại của xã.
Ghi chú:
- Cách xác định vị trí đối với đất ở, đất nông nghiệp tại thị trấn và nông thôn:
+ Đối với đất ở: Trường hợp các vị trí đất tiếp sau vị trí 1 của các loại đường phố (đối với thị trấn), của khu vực (đối với nông thôn) chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo đường phố và khu vực tương ứng;
+ Đối với đất nông nghiệp: Trường hợp các vị trí đất của các vùng chưa quy định cụ thể thì xác định theo quy định chung về phân loại vị trí theo vùng tương ứng.
- Cách áp dụng vị trí; giá của các loại đất được thực hiện theo quy định chung.