Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 38/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu | 2665/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 31/07/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Trần Văn Cần |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2665/QĐ-UBND |
Long An, ngày 31 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 38/NQ-HĐND NGÀY 09/7/2020 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2020-2021 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLDTBXH ngày 30/3/2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu học phí năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2331/TTr-SGDĐT ngày 22/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của HĐND tỉnh về quy định mức thu học phí năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập
Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng/học sinh
Trường học, cơ sở giáo dục |
Vùng thành thị (Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện) |
Vùng nông thôn (Các xã còn lại, trừ các xã đặc biệt khó khăn) |
1. Nhà trẻ: |
123 |
72 |
2. Mẫu giáo buổi: |
72 |
38 |
3. Mẫu giáo bán trú: |
|
|
- Lớp mầm |
154 |
93 |
- Lớp chồi |
134 |
77 |
- Lớp lá |
111 |
66 |
4. Mẫu giáo 2 buổi/ngày |
94 |
49 |
5. Trung học cơ sở: |
72 |
38 |
6. Trung học phổ thông: |
72 |
38 |
7. Giáo dục thường xuyên: |
72 |
38 |
- Hệ Trung học cơ sở |
72 |
38 |
- Hệ Trung học phổ thông |
72 |
38 |
2. Đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập tại các xã đặc biệt khó khăn: 34.000 đồng/tháng/học sinh.
3. Đối với giáo dục nghề nghiệp công lập
a) Mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự chủ đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư, như sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng/học sinh,sinh viên
Nhóm ngành, nghề |
Trung cấp |
Cao đẳng |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản |
510 |
570 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
570 |
630 |
3. Y dược |
570 |
|
b) Mức thu học phí học lại năm học 2020-2021, như sau:
- Lý thuyết: 250.000 đồng/tín chỉ.
- Thực hành: 450.000 đồng/tín chỉ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện; xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về việc thu và sử dụng học phí.