ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2664/QĐ-UBND
|
Long An, ngày
19 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
2265/TTr-STC ngày 12/7/2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số
1062/STP-KSTTHC ngày 07/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính
được sửa đổi lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Long An (kèm theo 11 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính; thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Cục KS TTHC-VPVP;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC-STP;
- Phòng Nội chính;
- Lưu: VT. Oanh
QD_TTHC_SO TAI
CHINH_T7_N2017
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2664 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh
Long An.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định việc sửa đổi thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực
Quản lý công sản:
|
1
|
T-LAN-289475-TT
|
Điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
|
Công văn số
1570/UBND-TH ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết
TTHC.
Công văn số
2395/UBND-TH ngày 07/9/2017 của UBND tỉnh về công
bố TTHC theo phương án cắt giảm thời
gian giải quyết đã thống nhất giữa Sở Tư pháp
với các
sở, ngành liên quan.
|
2
|
T-LAN-289476-TT
|
Thanh lý tài sản
nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH
LONG AN
I. Lĩnh vực
Quản lý công sản
1. Điều chuyển
tài sản nhà nước tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Đơn vị
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi trực tiếp
hoặc bằng đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả hồ sơ Sở Tài chính (Số 57,
Trương Định, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An). Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành xử lý theo qui định; nếu thiếu thì
hướng dẫn đơn vị bổ sung hồ sơ kịp thời.
+ Bước 2: Sở Tài chính ra Quyết
định điều chuyển tài sản nhà nước hoặc có văn bản tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định điều
chuyển tài sản.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ)
- Sáng 7 giờ đến
11 giờ 30 phút.
- Chiều 13 giờ 30
đến 17giờ.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
+ Công văn đề
nghị điều chuyển tài sản của cơ quan có tài sản.
+ Công văn đề nghị
tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận tài sản.
+ Ý kiến bằng văn
bản của cơ quan có liên quan theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của
Chính phủ.
+ Danh mục tài sản đề nghị
điều chuyển: Mẫu số 01-DM/TSNN: Danh mục trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp đề nghị xử lý; Mẫu số 02-DM/TSNN: Danh mục xe ô tô đề nghị xử lý; Mẫu số 03-DM/TSNN:
Danh mục tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và xe ô tô) đề nghị
xử lý ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 28 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
+ Cơ quan hoặc người
có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài
chính (Đối với tài sản khác còn lại có nguyên giá dưới
500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản) và Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Danh mục trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp đề nghị xử lý theo mẫu số 01-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính.
+ Danh mục xe ô tô đề nghị xử lý theo mẫu số
02-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính.
+ Danh mục tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp và xe ô tô) đề nghị xử lý theo
mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý sử dụng tài sản nhà nước.
+ Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý sử dụng tài sản nhà nước.
+ Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính
quy định thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
+ Thông tư số
09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính
quy định thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
+ Nghị quyết số
53/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 và Nghị quyết số 95/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp đầu tư xây dựng, mua sắm, điều chuyển, bán, thanh lý, thuê, cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi, sản xuất kinh doanh dịch vụ,
liên doanh, liên kết tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long
An.
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi
Bộ, tỉnh:.....................................................................
Đơn vị chủ quản:……………………………………….
Đơn vị sử dụng tài sản:………………………………...
Mã đơn vị:..................................................................
Loại hình đơn vị:..........................................................
|
Mẫu số 01-DM/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính)
|
DANH MỤC TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Địa chỉ:..............................................................................................................................
I- Về đất:
a- Diện tích khuôn viên đất:.........................................................................................m2.
b- Hiện trạng sử
dụng: Làm trụ sở làm việc…….;Làm cơ sở HĐ sự nghiệp……;Làm
nhà ở……;Cho thuê……;Bỏ trống……;Bị lấn
chiếm……;Sử dụng vào mục đích khác....m2.
c- Giá trị theo sổ
kế toán:................................................................................
ngàn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN
|
CẤP HẠNG
|
NĂM XÂY DỰNG
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng)
|
SỐ TẦNG
|
DT XÂY DỰNG (m2)
|
TỔNG DT XÂY DỰNG (m2)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Trụ sở làm việc
|
Cơ sở HĐSN
|
Sử dụng khác
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
Làm nhà ở
|
Cho thuê
|
Bỏ trống
|
Bị lấn chiếm
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1- Nhà ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ
sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý,
sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
|
............, ngày..... tháng.....
năm ......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp
thanh lý tài sản gắn liền với đất thì
không cần ghi các chỉ tiêu tại mục I.
- Trong các trường
hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
+ Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan,
tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài
chính hoặc giữa các đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính.
+ Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ
chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
Bộ, tỉnh:.....................................................................
Đơn vị chủ quản:……………………………………….
Đơn vị sử dụng tài sản:………………………………...
Mã đơn vị:..................................................................
Loại hình đơn vị:..........................................................
|
Mẫu số 02-DM/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của
Bộ Tài chính)
|
DANH MỤC XE Ô TÔ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÀI SẢN
|
NHÃN HIỆU
|
BIỂN KIỂM SOÁT
|
SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
NĂM SẢN XUẤT
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
CÔNG SUẤT XE
|
CHỨC DANH SỬ DỤNG XE
|
NGUỒN GỐC XE
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN
(ngàn đồng)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
(chiếc)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
QLNN
|
HĐ sự nghiệp
|
HĐ khác
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
Kinh doanh
|
Không KD
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
I- Xe phục vụ chức danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe phục vụ chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............, ngày..... tháng.....
năm ......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Trong các trường
hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan,
tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài
chính hoặc giữa các đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ
chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
Bộ, tỉnh:.....................................................................
Đơn vị chủ quản:……………………………………….
Đơn vị sử dụng tài sản:………………………………...
Mã đơn vị:..................................................................
Loại hình đơn vị:..........................................................
|
Mẫu số 03-DM/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của
Bộ Tài chính)
|
DANH MỤC TÀI SẢN KHÁC (TRỪ TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ XE Ô TÔ) ĐỀ
NGHỊ XỬ LÝ
TÀI SẢN
|
KÝ HIỆU
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
NĂM SẢN XUẤT
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN
(ngàn đồng)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
(cái, chiếc)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
QLNN
|
HĐ sự nghiệp
|
HĐ khác
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
Kinh doanh
|
Không KD
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1- Tài sản ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............, ngày..... tháng.....
năm ......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Trong các trường
hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan,
tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài
chính hoặc giữa các đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ
chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
2. Thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Đơn vị
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Tài
chính (Số 57, Trương Định, phường 1,
thành phố Tân An, tỉnh Long An) hoặc bằng đường bưu điện. Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành xử lý theo qui định; nếu
thiếu thì hướng dẫn đơn vị bổ sung hồ sơ kịp thời.
+ Bước 2: Sở Tài chính ra Quyết
định thanh lý tài sản nhà nước hoặc có văn bản tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định
thanh lý tài sản.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ)
. Sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ
30 đến 17 giờ.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thanh lý
tài sản nhà nước.
+ Danh mục tài sản đề nghị
thanh lý: Mẫu số 01-DM/TSNN: Danh mục trụ sở làm việc, cơ sở hoạt
động sự nghiệp đề nghị xử lý; Mẫu số 02-DM/TSNN: Danh mục xe ô tô đề nghị xử lý; Mẫu số 03-DM/TSNN:
Danh mục tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và xe ô tô) đề nghị
xử lý ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
+ Đối với các loại tài sản mà pháp luật có quy định khi
thanh lý cần có ý kiến xác nhận chất lượng tài
sản của cơ quan chuyên môn thì phải gửi
kèm bằng
văn bản của các cơ quan này.
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 28 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người
có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài
chính (Đối với tài sản khác còn lại có nguyên giá từ
100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản; Xe hai bánh gắn máy sử dụng chung; Trụ
sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (không
bao gồm quyền sử dụng đất) của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh theo phương thức tháo dỡ để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền) và UBND
tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý
tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Danh mục trụ sở
làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp đề nghị xử lý theo mẫu số 01-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính.
+ Danh mục xe ô tô đề nghị xử lý theo mẫu số
02-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính.
+ Danh mục tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp và xe ô tô) đề nghị xử lý theo
mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý sử dụng tài sản nhà nước.
+ Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý sử dụng tài sản nhà nước.
+ Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính
quy định thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
+ Thông tư số
09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính
quy định thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
+ Nghị quyết số
53/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 và Nghị quyết số 95/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về phân cấp đầu tư xây dựng, mua sắm, điều chuyển, bán, thanh lý, thuê, cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi, sản xuất kinh doanh dịch vụ,
liên doanh, liên kết tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long
An.
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi
Bộ, tỉnh:.....................................................................
Đơn vị chủ quản:……………………………………….
Đơn vị sử dụng tài sản:………………………………...
Mã đơn vị:..................................................................
Loại hình đơn vị:..........................................................
|
Mẫu số 01-DM/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính)
|
DANH MỤC TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Địa chỉ:................................................................................................................................
I- Về đất:
a- Diện tích khuôn viên đất:...........................................................................................m2.
b- Hiện trạng sử
dụng: Làm trụ sở làm việc…….;Làm cơ sở HĐ sự nghiệp……;Làm
nhà ở……;Cho thuê……;Bỏ trống……;Bị lấn
chiếm……;Sử dụng vào mục đích khác…... .m2.
c- Giá trị theo sổ
kế toán:.................................................................................
ngàn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN
|
CẤP HẠNG
|
NĂM XÂY DỰNG
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng)
|
SỐ TẦNG
|
DT XÂY DỰNG (m2)
|
TỔNG DT XÂY DỰNG (m2)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Trụ sở làm việc
|
Cơ sở HĐSN
|
Sử dụng khác
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
Làm nhà ở
|
Cho thuê
|
Bỏ trống
|
Bị lấn chiếm
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1- Nhà ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ
sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý,
sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
|
............, ngày..... tháng.....
năm ......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp
thanh lý tài sản gắn liền với đất thì
không cần ghi các chỉ tiêu tại mục I.
- Trong các trường
hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
+ Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan,
tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài
chính hoặc giữa các đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính.
+ Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ
chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
Bộ, tỉnh:.....................................................................
Đơn vị chủ quản:……………………………………….
Đơn vị sử dụng tài sản:………………………………...
Mã đơn vị:..................................................................
Loại hình đơn vị:..........................................................
|
Mẫu số 02-DM/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của
Bộ Tài chính)
|
DANH MỤC XE Ô TÔ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÀI SẢN
|
NHÃN HIỆU
|
BIỂN KIỂM SOÁT
|
SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
NĂM SẢN XUẤT
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
CÔNG SUẤT XE
|
CHỨC DANH SỬ DỤNG XE
|
NGUỒN GỐC XE
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN
(ngàn đồng)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
(chiếc)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
QLNN
|
HĐ sự nghiệp
|
HĐ khác
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
Kinh doanh
|
Không KD
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
I- Xe phục vụ chức danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe phục vụ chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............, ngày..... tháng.....
năm ......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Trong các trường
hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan,
tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài
chính hoặc giữa các đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ
chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
Bộ, tỉnh:.....................................................................
Đơn vị chủ quản:……………………………………….
Đơn vị sử dụng tài sản:………………………………...
Mã đơn vị:..................................................................
Loại hình đơn vị:..........................................................
|
Mẫu số 03-DM/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của
Bộ Tài chính)
|
DANH MỤC TÀI SẢN KHÁC (TRỪ TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ XE Ô TÔ) ĐỀ
NGHỊ XỬ LÝ
TÀI SẢN
|
KÝ HIỆU
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
NĂM SẢN XUẤT
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN
(ngàn đồng)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
(cái, chiếc)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
QLNN
|
HĐ sự nghiệp
|
HĐ khác
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
Kinh doanh
|
Không KD
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1- Tài sản ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............, ngày..... tháng.....
năm ......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Trong các trường
hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan,
tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài
chính hoặc giữa các đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ
chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.