Quyết định 26/QĐ-BTC năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính

Số hiệu 26/QĐ-BTC
Ngày ban hành 08/01/2018
Ngày có hiệu lực 16/11/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Vũ Thị Mai
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hn hợp đối, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;

Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Phlục kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/11/2017.

Điều 3. Vụ trưng Vụ Chính sách Thuế và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
-
u VT, Vụ CST(PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Vũ Thị Mai

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/QĐ-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. Danh mục thủ tục hành chính

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ sở pháp lý

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Thủ tục đăng ký tham gia chương trình ưu đãi thuế

- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu s 107/2016/QH13;

- Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

Thuế

Cục Hải quan hoặc Chi cục hải quan

2

Thủ tục áp dụng mức thuế suất của nhóm 98.49

- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13;

- Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;

- Luật quản lý thuế.

Thuế

Cục Hải quan hoặc Chi cục hải quan

II. Nội dung cụ th của từng thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

1. Thủ tục đăng ký tham gia chương trình ưu đãi thuế

1.1 Trình tự thực hiện:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế tại cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp ráp để đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế. Thời đim tham gia Chương trình ưu đãi thuế tính từ ngày của công văn đăng ký tr đi.

1.2. Cách thức thực hiện: Gửi thông qua hệ thng xử lý dữ liệu điện thải quan đối với phương thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện ti cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp ráp.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Công văn đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế theo Mu số 05 (01 bản chính) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017.

- Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ tiêu chun doanh nghiệp sản xuất lắp ráp ô tô hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc luận chứng kinh tế kỹ thuật của nhà máy (01 bản chụp có chứng thực) đchứng minh công suất sản xuất, lắp ráp của nhà máy phù hợp với sản lượng chung tối thiểu hàng năm của Chương trình ưu đãi thuế linh kiện ô tô.

[...]