Quyết định 26/2006/QĐ-UBND về chia tách thành lập mới bản thuộc các xã của huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
Số hiệu | 26/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/04/2006 |
Ngày có hiệu lực | 28/04/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Hoàng Chí Thức |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2006/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 28 tháng 04 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHIA TÁCH, THÀNH LẬP BẢN MỚI THUỘC CÁC XÃ CỦA HUYỆN MỘC CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-UB ngày 6/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tố chức và hoạt động của thôn và tố dân phố; Quyết định số 27/2005/QĐ-UB ngày 23/3/2005 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Quy định việc giải thế, sáp nhập, chia tách, thành lập bản thuộc xã, tổ dân phố, tiểu khu thuộc phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 17/2/2006 của UBND huyện Mộc Châu về đề nghị thành lập bản mới;
Theo đề nghị của giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại tờ trình số: 167/TTr-SNV ngày 14 /04/2006.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập mới 01 bản và chia tách 12 bản để thành lập 22 bản mới thuộc 8 xã của huyện Mộc Châu (có danh sách tên bản, xã kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ tổng hợp và thông báo phân loại quy mô bản của các xã có điều chỉnh về đơn vị bản.
Giao UBND huyện Mộc Châu chỉ đạo các xã có bản mới được thành lập kiện toàn tố chức và hoạt động của bản theo quy định tại Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 6/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Mộc Châu, Chủ tịch UBND các xã và các bản trong danh sách kèm theo chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN TỈNH |
DANH SÁCH
CHIA TÁCH, THÀNH LẬP
BẢN MỚI THUỘC CÁC XÃ CỦA HUYỆN MỘC CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 26/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2006)
Thành lập 01 bản và chia tách 12 bản của 8 xã để thành lập 22 bản mới gồm:
STT |
Tên xã, bản |
Dân tộc |
Số hộ |
Số khẩu |
Ghi chú |
I |
Xã Tân Hợp |
|
|
|
|
1 |
Bản Lúng Mú |
Mông |
30 |
192 |
Do di cư tự do từ nơi khác đến năm 1995 |
II |
Xã Đông Sang |
|
|
|
|
2 |
Bản Nà Kiến |
Mông |
42 |
151 |
Chia tách bản Pa Phách thành 3 bản |
3 |
Bản Pa Phách I |
Mông |
43 |
157 |
|
4 |
Bản Pa Phách II |
Mông |
51 |
285 |
|
5 |
Bản Áng I |
Thái |
105 |
429 |
Chia tách bản Áng thành 3 bản |
6 |
Bản Áng II |
Thái |
107 |
417 |
|
7 |
Bản Áng III |
Thái |
54 |
210 |
|
III |
Xã Hua Păng |
|
|
|
|
8 |
Bản Nà Bó I |
Thái |
97 |
498 |
Chia tách bản Nà Bó thành 2 bản |
9 |
Bản Nà Bó II |
Thái |
116 |
557 |
|
10 |
Bản Ta Lánh |
Thái |
52 |
234 |
Chia tách từ bản Bó Hiềng |
IV |
Xã Vân Hồ |
|
|
|
|
11 |
Bản Bó Nhàng I |
Mông |
129 |
686 |
Chia tách bản Bó Nhàng thành 2 bản |
12 |
Bản Bó Nhàng II |
Mông |
75 |
390 |
|
13 |
Bản Pa Chè I |
Mông |
64 |
365 |
Chia tách bản Pa Chè thành 2 bản |
14 |
Bản Pa Chè II |
Mông |
40 |
238 |
|
V |
Xã Chiềng Khoa |
|
|
|
|
15 |
Bản Khòng I |
Thái |
98 |
478 |
Chia tách bản Khòng thành 2 bản |
16 |
Bản Khòng II |
Thái |
107 |
491 |
|
17 |
Bản Nà Tén |
Thái |
67 |
298 |
Chia tách từ bản Nà Chá |
18 |
Bản Nà Đồ |
Thái |
62 |
277 |
|
VI |
Xã Lóng Sập |
|
|
|
|
19 |
Bản A Má I |
Thái |
101 |
444 |
Chia tách bản A Má thành |
20 |
Bản A Má II |
Thái |
91 |
383 |
2 bản |
VII |
Xã Liên Hòa |
|
|
|
|
21 |
Bản Liên Hợp |
|
64 |
262 |
Chia tách từ bản Lắn |
22 |
BảnDón |
Mường |
38 |
169 |
Chia tách từ bản Tà Phù |
VIII |
Xã Mường Men |
|
|
|
|
23 |
Bản Pá Khôm |
Thái |
46 |
175 |
Chia tách từ bản Ui |