Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2016 về quy định đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước để làm việc, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 259/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/02/2016 |
Ngày có hiệu lực | 05/02/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Nguyễn Văn Yên |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỂ LÀM VIỆC, SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 03/6/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành đơn giá xây dựng mới nhà biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng giá chuẩn và các hệ số điều chỉnh giá chuẩn khi cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước để làm việc, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Giá chuẩn (đồng/m2 sử dụng/tháng):
a) Nhà thông thường:
Loại nhà |
Nhà thông thường (cấp) |
|||
Cấp, hạng nhà |
I |
II |
III |
IV |
Giá chuẩn |
31.000 |
30.000 |
29.000 |
25.000 |
b) Nhà biệt thự:
Loại nhà |
Nhà biệt thự (hạng) |
|||
Cấp, hạng nhà |
I |
II |
III |
IV |
Giá chuẩn |
44.000 |
51.000 |
57.000 |
62.000 |
c) Kiosque và các nhà để kinh doanh có diện tích nhỏ tương đương như dạng kiosque: 23.000 đồng/m2 sử dụng/tháng.
2. Hệ số điều chỉnh giá chuẩn (K): K = (K1 + K2 + K2 + K4)
a) Hệ số ngành nghề, mục đích sử dụng (K1):
Ngành nghề, mục đích sử dụng |
Hệ số (K1) |
Văn phòng làm việc |
0,10 |
Văn phòng làm việc có kết hợp kinh doanh thương mại, dịch vụ (điều kiện áp dụng là diện tích Văn phòng làm việc chiếm 50% diện tích nhà cho thuê, trường hợp diện tích văn phòng làm việc dưới 50% thì tính theo mục đích sử dụng còn lại) |
0,20 |
Sản xuất |
0,30 |
Kinh doanh dịch vụ |
0,40 |
Kinh doanh dịch vụ lĩnh vực tài chính, ngân hàng |
0,50 |
b) Hệ số chất lượng nhà (K2):
Chất lượng sử dụng nhà |
Hệ số (K2) |
Chất lượng ³ 75% |
0,00 |
Chất lượng từ 50% đến < 75% |
- 0,10 |
Chất lượng từ 40% đến < 50% |
- 0,20 |
Chất lượng sử dụng < 40% |
- 0,30 |
Chất lượng sử dụng < 40% và người thuê được phép tháo gỡ, xây dựng công trình mới |
- 0,40 |
c) Hệ số thuận lợi (K3): Chỉ áp dụng cho trường hợp thuê kiosque và các nhà kinh doanh có diện tích nhỏ tương tự dạng kiosque:
Vị trí |
Hệ số (K3) |
Khu vực các xã |
- 0,50 |
Khu vực phường 01, 02, B’ Lao thành phố Bảo Lộc; phường 01, 02, 03 thành phố Đà Lạt. |
+ 2,0 |
Khu vực các phường còn lại. |
+ 1,0 |
Khu vực Trung tâm Khu Hòa Bình xung quanh chợ Đà Lạt, thành phố Đà Lạt; xung quanh chợ Bảo Lộc thành phố Bảo Lộc. |
+ 5,0 |
d) Hệ số tầng cao (K4):
Tầng |
Hầm |
01 (trệt) |
02 |
03 |
04 |
05 |
06 trở lên |
Áp mái |
Hệ số (K4) |
- 0,10 |
0,20 |
0,10 |
0,00 |
- 0,10 |
- 0,20 |
- 0,30 |
- 0,40 |
Hệ số tầng cao (K4) chỉ áp dụng cho trường hợp nhà nhiều tầng có nhiều người thuê sử dụng. Trường hợp nhà nhiều tầng nhưng 01 người thuê sử dụng thì không điều chỉnh hệ số này.
3. Giá cho thuê nhà (đồng/m2 sử dụng/tháng): Giá cho thuê được xác định bằng (=) Mức giá chuẩn nhân (x) với (1+K).