Quyết định 2537/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh nội dung trong Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án Trang trại chăn nuôi heo công nghiệp tại thôn 2, xã Tiên Phong, huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 2537/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/07/2017 |
Ngày có hiệu lực | 17/07/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Huỳnh Khánh Toàn |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2537/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 17 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO CÔNG NGHIỆP TẠI THÔN 2, XÃ TIÊN PHONG, HUYỆN TIÊN PHƯỚC, TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 559/TTr-STNMT ngày 11 tháng 7 năm 2017 và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một số nội dung trong Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án Trang trại chăn nuôi heo công nghiệp tại thôn 2, xã Tiên Phong, huyện Tiên Phước đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3158/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2009 với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Điều chỉnh biện pháp xử lý nước thải:
- Xây dựng hầm biogas mới thay thế hệ thống bể biogas cũ và hồ kỵ khí;
- Bổ sung cụm bể sinh học hiếu khí và hóa lý gồm: Bể anoxi, bể Aeroten 1, Aeroten 2, bể lắng sinh học, bể keo tụ, bể lắng sau keo tụ;
- Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sau khi điều chỉnh: Nước thải → Bể thu gom → Bể biogas → Hồ tùy nghi 1 → Hồ tùy nghi 2 → Bể Anoxic → Bể Aeroten 1 → Bể Aeroten 2 → Bể lắng sinh học → Bể keo tụ - tạo bông → Bể lắng hóa lý → Khử trùng → Nguồn tiếp nhận (khe nước);
- Nước sau khi xử lý đạt cột B, QCVN 62-MT:2016/BTNMT (với hệ số Kq = 0,9 và Kf = 1,1) - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải chăn nuôi.
2. Điều chỉnh bổ sung lượng chất thải rắn phát sinh và biện pháp giảm thiểu:
- Bổ sung khối lượng bùn thải phát sinh từ hệ thống sinh học hiếu khí và hệ thống xử lý hóa lý;
- Biện pháp giảm thiểu:
+ Đối với phân heo nái: Thu gom, đóng bao và bán cho các đơn vị có nhu cầu làm phân bón;
+ Đối với bùn từ hệ thống sinh học hiếu khí: Đưa ra sân phơi, đóng bao và bán cho các đơn vị có nhu cầu làm phân bón;
+ Đối với bùn từ hệ thống xử lý hóa lý: Phơi, thuê Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Quảng Nam thu gom, xử lý.
3. Điều chỉnh bổ sung biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do khí thải (mùi hôi chuồng trại): Lắp đặt thêm hệ thống giàn làm mát phía sau quạt hút và phía sau mỗi chuồng; đồng thời xây tường kín hai bên.
4. Điều chỉnh bổ sung biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải tập trung:
- Bổ sung biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố đối với hầm biogas;
- Bổ sung biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải tập trung.
5. Điều chỉnh bổ sung biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố do heo chết non.
6. Điều chỉnh chương trình giám sát môi trường:
- Bỏ giám sát chất lượng khí thải và không khí trong môi trường lao động;