Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 5, Điều 18 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đồi Khoản 6, Điều 1 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành

Số hiệu 25/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/12/2012
Ngày có hiệu lực 17/12/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lê Dũng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/2012/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 07 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI KHOẢN 5, ĐIỀU 18 QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2010/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 01 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI KHOẢN 6, ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2012/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sdụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, htrợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 422/TTr-STNMT ngày 21 tháng 11 năm 2012 và Báo cáo thẩm định số 240/BC-STP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Khoản 5, Điều 18 Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2010 được sửa đồi, bổ sung tại Khoản 6, Điều 1 Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

“5. Đối với những dự án, hạng mục được lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ nhưng chưa chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ thì hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất vườn, ao không được công nhận là đất ở theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, ngoài việc được hỗ trợ theo quy định tại Điều 14 Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh còn được hỗ trợ đối với phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức tính hỗ trợ (nếu có); mức hỗ trợ bằng tiền, bằng 2 (hai) lần giá đất nông nghiệp đối với đất nông nghiệp bị thu hồi nằm trong địa giới hành chính của thành ph Cà Mau và 3 (ba) ln giá đất nông nghiệp đối với đất nông nghiệp bị thu hồi nằm trong địa giới hành chính của các huyện; tổng diện tích đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất vườn, ao không được công nhận là đất ở được hỗ trợ theo Điều 14 Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND và hỗ trợ này không được vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương. Giao tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét từng dự án cụ thể để tính toán mức hỗ trợ khác cho hộ gia đình, cá nhân theo Quyết định này.

Đối với những dự án, hạng mục được thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 18 Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2010 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 6, Điều 1 Quyết định s 08/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh mà đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hoặc đã thực hiện chi trả hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được điều chỉnh theo Quyết định này.

Trường hợp các dự án, hạng mực đã được phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định Nghị định s 69/2009/NĐ-CP mà chưa hoàn thành việc chỉ trả tiền nếu có vướng mắc phát sinh khi thực hiện quy định tại Điều 21 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và Điều 14 Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phCà Mau báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Thủ trưởng các tổ chức và hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, yêu cầu Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tinh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chuyên viên các khối;
- Lưu: VT, Mi10/12.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Dũng