ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 237/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 22 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 2598/QĐ-UBND NGÀY 27 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI THEO ĐẶC THÙ
VÙNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (Khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định
số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định
số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định
số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một
số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông
tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định
số 2598/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban
hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí
Minh.
Xét đề nghị của
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Công văn số 19929/SLĐTBXH-VL ngày 09
tháng 12 năm 2014 về tiêu chí 12 - tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên và Sở
Văn hóa và Thể thao tại Công văn số 624/SVHTT-VHGĐ ngày 11 tháng 12 năm 2014 về
kiến nghị điều chỉnh tiêu chí số 16 trong bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc
thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến đề xuất của Cơ quan Thường trực
Ban Chỉ đạo của Thành ủy về Chương trình xây dựng nông thôn mới (Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) tại Tờ trình số 2827/TTr-CQTT-SNN ngày 27 tháng 12 năm
2014 về điều chỉnh tiêu chí 11, 12, 16 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc
thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh các tiêu chí 11, 12, 16 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới
theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết
định số 2598/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố như
sau:
1. Tiêu chí 11 - Hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo <3% (riêng đối với các xã
xây dựng nông thôn mới, nếu đến năm 2015 chưa đạt tỷ lệ hộ nghèo <3%, để
đánh giá đạt chuẩn tiêu chí 11 mỗi năm thì các xã phải đạt tốc độ giảm tỷ lệ hộ
nghèo bình quân từ 4-5%/năm - theo Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng
01 năm 2014 về ban hành Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá của Thành phố giai
đoạn 2014 - 2015).
2. Tiêu chí 12 - Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên đạt ≥ 90%/tổng
lao động trong độ tuổi trên địa bàn xã (trừ những đối tượng trong độ tuổi lao động,
bao gồm: Học sinh - Sinh viên, người không có nhu cầu tham gia hoạt động kinh tế).
3. Tiêu chí 16 - Văn hóa: Xã được công nhận đạt tiêu chí văn hóa khi có
từ 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa hàng năm từ 02 năm trở lên.
Điều 2. Các nội dung khác của Bộ tiêu chí không đề cập trong Quyết định này vẫn
thực hiện theo Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân Thành phố ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông
thôn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn liên quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban Chỉ đạo CTXDNTM TW;
- Văn phòng điều phối/Ban CĐ CTXDNTMTW;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Thành viên BCĐ TU CTXD NTM;
- BCĐ CTXDNTM các huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè và Cần Giờ;
- Cơ quan Thường trực Tổ công tác giúp việc BCĐ TU CTXDNTM (Chi cục Phát triển
nông thôn);
- VPUB: các PVP; Các Phòng: CV;
- Lưu: VT, (CNN.M) MH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Liêm
|
ĐIỀU
CHỈNH BỘ TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI THEO ĐẶC THÙ VÙNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ- UBND ngày… tháng 01 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân Thành phố)
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Đông Nam Bộ
|
TP HCM
|
Ghi chú
|
11. Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
<6%
|
3%
|
3%
|
- Theo tiêu chí thu nhập
bình quân 16 triệu đồng/người/năm (Quyết định số 03/2014/QĐ- UBND ngày 14
tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Đối với các xã xây dựng
nông thôn mới đến cuối năm 2015 chưa đạt tỷ lệ hộ nghèo <3%, để đánh
giá đạt chuẩn tiêu chí mỗi năm các xã phải đạt tốc độ giảm tỷ lệ hộ nghèo
bình quân từ 4-5%
|
12. Tỷ lệ lao động có việc
làm thường xuyên
|
Tỷ lệ người làm việc trên lực lượng lao động
|
>90%
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ người làm việc
trên lực lượng lao động là tỷ lệ phần trăm giữa số người lao động có việc làm
thường xuyên trên lực lượng lao động.
- Không tính đối tượng
trong độ tuổi lao động là học sinh - sinh viên, người không có nhu cầu tham
gia hoạt động kinh tế trong lực lượng lao động.
|
16. Văn hóa
|
Xã có từ 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp Văn hóa theo quy định của
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Xã được công nhận đạt tiêu
chí văn hóa khi có từ 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa liên tục 02
năm trở lên
|
ĐIỀU
CHỈNH BỘ TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI THEO ĐẶC THÙ VÙNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số …./QĐ-UBND ngày… tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân Thành phố)
1. Tiêu chí 11 - Hộ nghèo
- Lý do điều chỉnh: Xã
được công nhận đạt chuẩn tiêu chí hộ nghèo (theo Quyết định số 2598/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố): mỗi năm giảm từ 4 -
5%/năm và đến 2015: <3%.
Tuy nhiên, theo Quyết định số
04/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2014 về ban hành Chương trình Giảm nghèo,
tăng hộ khá của Thành phố giai đoạn 2014 - 2015, tại Trang 6, khoản III, mục
3.Chỉ tiêu cụ thể, đã nêu: “Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm từ
2 - 2,5% (riêng các xã xây dựng nông thôn mới giảm từ 4 - 5%/năm)”. Vì vậy:
+ Về pháp lý: các nội
dung tại Quyết định số 2598/QĐ-UBND cũng phải tuân theo chỉ tiêu này;
+ Về thực tiễn: chỉ tiêu
này cũng phù hợp với đặc thù tại vùng nông thôn thành phố - đặc biệt đối với
huyện Cần Giờ. Các xã tại huyện Cần Giờ do địa hình chia cắt so với địa hình
chung của Thành phố, việc đầu tư của các doanh nghiệp vào địa bàn huyện còn thấp,
đời sống một bộ phận người dân còn nhiều khó khăn. Tính đến cuối tháng 9 năm
2014 tỷ lệ hộ nghèo của toàn huyện Cần Giờ là 37,11% (Báo cáo số 200/BCĐCTGN,
THK của Ban Chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo, Tăng hộ khá Thành phố). Bình quân
tốc độ giảm nghèo tại huyện Cần Giờ năm 2014: 9,77%; dự kiến tốc độ giảm nghèo
năm 2015 là 17,88% - cũng đã phấn đấu vượt bậc so với chỉ tiêu của Thành phố tại
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND.
- Nội dung điều chỉnh: Đối
với các xã xây dựng nông thôn mới đến cuối năm 2015 chưa đạt tỷ lệ hộ nghèo
<3% thì để đánh giá đạt tiêu chí mỗi năm các xã phải đạt tốc độ giảm tỷ lệ hộ
nghèo bình quân từ 4-5%.
2. Tiêu chí 12 - Tỷ lệ lao động
có việc làm thường xuyên
- Lý do điều chỉnh: Xã
được công nhận đạt chuẩn tiêu chí Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi
lao động ≥ 90%”. Theo hướng dẫn của Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT, tỷ lệ lao động
có việc làm thường xuyên là tỷ lệ phần trăm giữa số người lao động có việc làm
thường xuyên trong tổng số dân trong độ tuổi lao động của xã; trong đó, lao động
có việc làm thường xuyên của xã là những người trong độ tuổi có khả năng lao động,
có đăng ký hộ khẩu thường trú tại xã, có thời gian làm việc bình quân 20 ngày
công/tháng trở lên trong năm cả ở trong và ngoài địa bàn xã.
Khi tính tổng số dân trong độ
tuổi lao động sẽ bao gồm các đối tượng học sinh - sinh viên đang đi học, người
khuyết tật (bao gồm cả người khuyết tật không có khả năng lao động), người có
việc làm, người thất nghiệp, người không có nhu cầu tham gia hoạt động kinh tế
(nội trợ, mất sức lao động, người không có nhu cầu làm việc). Mặt khác, đối tượng
học sinh - sinh viên, người không có nhu cầu làm việc chiếm tỷ lệ tương đối
trong cấu dân số trong độ tuổi lao động của các xã; xã không thể vận động đối
tượng học sinh - sinh viên, người không có nhu cầu làm việc chiếm tỷ lệ tương đối
trong cơ cấu dân số trong độ tuổi lao động của các xã; xã không thể vận động đối
tượng học sinh - sinh viên (độ tuổi bình quân tham gia học tập từ 15 tuổi đến
20 tuổi) phải tham gia làm việc trong khi họ có nhu cầu học tập để có kiến thức
cho công việc trong tương lai hoặc yêu cầu người nội trợ, người khuyết tật
không có khả năng làm việc phải làm việc mà họ không có nhu cầu, không có nguyện
vọng để đưa vào đối tượng lao động có việc làm thường xuyên. Do đó, việc đưa đối
tượng không có nhu cầu làm việc vào cơ cấu dân số trong độ tuổi lao động sẽ
không phản ánh được lực lượng lao động của địa phương.
- Nội dung điều chỉnh: Tỷ
lệ người làm việc trên lực lượng lao động ≥ 90%.
3. Tiêu chí 16 - Văn hóa
- Lý do điều chỉnh: Xã
được công nhận đạt tiêu chí văn hóa khi có từ 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp
văn hóa liên tục 03 năm; thực tế triển khai thực hiện còn gặp nhiều khó khăn,
chỉ có 01 ấp trong 01 năm không đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa thì ấp đó sẽ không được
công nhận là ấp văn hóa do đó ảnh hưởng đến chỉ tiêu 70% số ấp đạt tiêu chuẩn
văn hóa tại xã - nhất là địa bàn xã ở các huyện Hóc Môn, Củ Chi và Nhà Bè (thường
rơi vào các trường hợp xảy ra trọng án, cháy nổ,...được quy định tại Quyết định
số 4946/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban
hành tiêu chuẩn văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2015. Ngoài ra các
tiêu chí hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch không có quy định cụ thể
các trường hợp này, là những tình huống phát sinh khó lường trước được, mặc dù
địa phương đã tích cực thực hiện công tác tuyên truyền vận động).
- Nội dung điều chỉnh: xã
có từ 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa hàng năm từ 02 năm trở lên.
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ