Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định thu phí tham quan Bảo tàng tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 232/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/01/2013 |
Ngày có hiệu lực | 24/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Mai Hoa Niê Kđăm |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 232/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 24 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ THAM QUAN BẢO TÀNG TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số: 80/2012/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về quy định thu phí tham quan Bảo tàng tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số: 145/TTr-SVHTTDL ngày 21 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về thu phí tham quan Bảo tàng tỉnh với các nội dung như sau:
1. Mức thu phí
Mức thu phí được áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan tại Bảo tàng tỉnh như sau:
a) Đối với người lớn, mức thu: 20.000 đồng/lần/người.
b) Đối với trẻ em từ 11 tuổi đến dưới 16 tuổi, mức thu: 10.000đ/lần/người.
2. Đối tượng được miễn thu phí
a) Trẻ em dưới 11 tuổi;
b) Người có công với cách mạng;
c) Người khuyết tật;
d) Người cao tuổi;
đ) Đồng bào dân tộc thiểu số;
e) Học sinh trung học phổ thông, trung học sơ sở, tiểu học, mầm non; sinh viên có nhu cầu tham quan để học tập (đi theo đoàn, có xác nhận của trường hoặc có thẻ học sinh, sinh viên);
g) Lực lượng vũ trang.
3. Về quản lý, sử dụng tiền phí thu được
Số tiền phí thu được hàng năm được phép để lại 100% cho đơn vị trực tiếp thu phí để chi phí cho các nội dung sau:
a) Trích 40% số tiền phí thu được cho cải cách tiền lương;
b) 60% số tiền còn lại được trang trải chi phí cho việc quản lý và thu phí theo quy định.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở,ban, ngành của tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.