ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2285/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
11 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
3385/QĐ-BGDĐT ngày 15/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 65/TTr-SGDĐT ngày 08/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm Phục vụ hành
chính công, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TTPVHCC, KGVX;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ
THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2285/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết1
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
(Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
|
1
|
1
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học
|
K
|
Theo quy định
|
|
|
|
Không
|
|
|
Thay thế thủ tục số thứ tự 4 mục VI Phần I Phụ lục I và thủ tục thứ 8
mục VI Phần I ban hành kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày 08/7/2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính
bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;Số
điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818; Số điện thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Giáo dục và Đào
tạo: (0204) 3662.006
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
1.
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối
với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
1.1.
Trình tự thực hiện:
a)
Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền
đóng học phí, chi phí học tập nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục
(Nghị định số 81/2021/NĐ-CP) gửi cơ sở giáo dục theo hình thức nộp trực tiếp
hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử.
b)
Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ:
- Đối
với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường
xuyên thuộc Phòng giáo dục đào tạo (GDĐT): Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ
tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường công
lập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học
sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học
phí học sinh tiểu học tư thục gửi Phòng GDĐT thẩm định;
- Đối
với trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo
dục khác trực thuộc Sở GDĐT: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được
đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, Hiệu trưởng nhà trường
có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi Sở GDĐT thẩm định;
- Đối
với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập: Trong vòng 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập có trách nhiệm xét duyệt hồ
sơ và quyết định miễn, giảm học phí đối với học sinh, sinh viên và học viên;
đồng thời lập danh sách học sinh, sinh viên, học viên được miễn, giảm học phí
theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, lập
dự toán kinh phí theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh
phí thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm;
- Đối
với cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục;
cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm
học phí, cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng
học phí của người học, cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục
phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm cấp cho người học giấy xác nhận theo
quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
- Đối
với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm xác nhận hồ sơ
miễn, giảm học phí đối với người học; đồng thời lập danh sách người học được
miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) nơi
người học đăng ký thường trú để thực hiện theo quy định.
c)
Cấp bù tiền miễn, giảm học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập:
-
Kinh phí thực hiện cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập
được ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo hình thức giao dự toán. Việc phân bổ
dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục công
lập được thực hiện đồng thời với thời điểm phân bổ dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm. Khi giao dự toán cho các cơ sở giáo dục, cơ quan chủ quản phải ghi rõ
dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho người học thuộc đối
tượng được miễn, giảm học phí đang theo học tại cơ sở giáo dục công lập.
Kinh
phí ngân sách nhà nước cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công
lập được chuyển và hạch toán vào tài khoản thu học phí của cơ sở này và được tự
chủ sử dụng theo số lượng thực tế đối tượng được cấp bù và quy định hiện hành
về chế độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; trường hợp dự toán
giao thực hiện cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập cao
hơn số lượng đối tượng thụ hưởng thực tế và mức cấp bù theo quy định của Nhà
nước thì cơ sở giáo dục báo cáo cơ quan chủ quản để xử lý theo quy định hiện
hành.
d)
Chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ
sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập:
-
Phòng GDĐT chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu
học, học sinh trung học cơ sở; cha mẹ (hoặc học viên) học ở các cơ sở giáo dục
thường xuyên hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Phòng
GDĐT;
- Sở
GDĐT chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực
tiếp cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở
các cơ sở giáo dục thường xuyên cấp tỉnh và học sinh học tại các cơ sở giáo dục
khác do Sở GDĐT quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán
với Sở GDĐT;
Kinh
phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần
trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả 5
tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;
Trường
hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền
hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi
trả tiếp theo;
đ)
Chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở
các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế:
-
Phòng GDĐT chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho
cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh
trung học cơ sở;
- Sở
GDĐT chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy quyền
cho cơ sở giáo dục chi trả;
-
Phòng LĐTBXH chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí
trực tiếp cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh; sinh viên đang học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trên địa bàn;
-
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, học sinh, sinh viên chưa nhận
tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;
- Kho
bạc Nhà nước căn cứ (i) Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (trong đó
ghi rõ dự toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập); (ii)
chứng từ chuyển tiền; thực hiện tạm ứng cho Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT hoặc cơ sở
giáo dục (trường hợp được ủy quyền), Phòng LĐTBXH.
Phòng
GDĐT hoặc Sở GDĐT hoặc cơ sở giáo dục (trường hợp được ủy quyền), Phòng LĐTBXH
chịu trách nhiệm chi trả cho đúng đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập; sau khi chi trả thực hiện thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước.
Kho bạc Nhà nước căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và Bảng kê chứng từ tạm
ứng/thanh toán để thanh toán tạm ứng cho đơn vị.
e)
Chi trả tiền hỗ trợ đóng học phí cho học sinh tiểu học (ở địa bàn không đủ
trường công lập) trong cơ sở giáo dục tư thục:
- Căn
cứ vào hồ sơ tài liệu, số lượng học sinh được hỗ trợ và mức hỗ trợ được Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Phòng GDĐT chịu trách nhiệm rút dự toán tại
kho bạc để chuyển khoản cho cơ sở giáo dục tiểu học tư thục. Cơ sở giáo dục
tiểu học tư thục chịu trách nhiệm chi trả cho đúng đối tượng được hỗ trợ học
phí. Cuối năm ngân sách và cuối năm học, căn cứ vào số lượng học sinh được hỗ
trợ học phí thực tế trong từng học kỳ, cơ sở giáo dục tiểu học tư thục xác định
lại số tiền hỗ trợ đóng học phí và thanh quyết toán với Phòng GDĐT để thực hiện
quyết toán ngân sách theo quy định;
- Khi
rút dự toán kinh phí hỗ trợ đóng học phí, Phòng GDĐT phải gửi cơ quan Kho bạc
Nhà nước nơi Phòng GDĐT giao dịch: Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm
quyền (trong đó có ghi cụ thể kinh phí hỗ trợ đóng học phí), bản tổng hợp đề
nghị cấp kinh phí hỗ trợ đóng học phí (gồm các nội dung: Họ tên học sinh tiểu
học thuộc diện được hỗ trợ đóng học phí hiện đang theo học tại từng trường tiểu
học tư thục; mức hỗ trợ đóng học phí được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
và tổng nhu cầu kinh phí đề nghị hỗ trợ đóng học phí) và chứng từ chuyển tiền.
Kho
bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng cho Phòng GDĐT để chuyển khoản cho cơ sở giáo
dục tiểu học tư thục.
Căn
cứ hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán cơ sở giáo dục tiểu học tư thục gửi, Phòng
GDĐT thực hiện thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh
toán tạm ứng cho Phòng GDĐT.
1.2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch
điện tử (nếu có).
1.3.
Thành phần và số lượng hồ sơ:
1.3.1.
Thành phần hồ sơ:
a)
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
- Đối
với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên theo Mẫu đơn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP; các đối tượng học sinh tiểu học tư thục được hỗ trợ tiền
đóng học phí theo Mẫu đơn tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP;
- Đối
với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo dục
phổ thông, giáo dục thường xuyên theo Mẫu đơn tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
- Đối
với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học công lập theo Mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP; đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí
ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục theo Mẫu đơn tại
Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
- Đối
với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn,
giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập theo Mẫu đơn tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
b)
Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ
gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập đối với các đối tượng sau:
-
Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng
được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
-
Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc
trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được
quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
-
Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối
với đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
-
Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy
định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
-
Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí theo quy định tại Nghị
định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số
chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và
thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc
phòng đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
-
Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân
cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 12 Điều 15 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP;
-
Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan công an
về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) đối với đối
tượng được quy định tại khoản 5, khoản 8, khoản 15 Điều 15 và điểm c khoản 1 và
khoản 3 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP. Kể từ năm học 2024 - 2025 (từ ngày
01 tháng 9 năm 2024) đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 15 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP và kể từ năm học 2025 - 2026 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2025) đối
tượng quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP chỉ phải
nộp giấy khai sinh;
-
Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với
đối tượng được quy định tại khoản 17 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ- CP;
- Sổ
hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề
nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
-
Giấy xác nhận hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
Người
học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ
hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện
hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập cho kỳ học tiếp theo.
Trường
hợp học sinh, sinh viên có thẻ căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá
nhân, thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ
dữ liệu về dân cư với các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng GDĐT, Sở GDĐT, Phòng
LĐTBXH, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em,
học sinh, sinh viên không phải nộp Giấy khai sinh và Sổ hộ khẩu thường trú.
1.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4.
Thời hạn giải quyết:
Kinh
phí cấp bù miễn, giảm học phí; hỗ trợ đóng học phí được cấp theo thời gian học
thực tế nhưng không quá 9 tháng/năm học đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ
thông, học viên tại cơ sở giáo dục thường xuyên và 10 tháng/năm học đối với học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và
thực hiện chi trả cho người học 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.
Nhà
nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng quy định tại
Điều 18 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để mua
sách, vở và các đồ dùng học tập khác. Thời gian được hưởng theo thời gian học
thực tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong năm vào
đầu các học kỳ của năm học.
Trường
hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ), học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở
giáo dục thường xuyên, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học chưa nhận được tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí
học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên,
học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân hoặc
cha, mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học
tại các cơ sở giáo dục thường xuyên là đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo quy định của Nghị định số
81/2021/NĐ-CP.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công
lập; Phòng GDĐT; Sở GDĐT; Phòng LĐTBXH.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên, học
viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo đúng
đối tượng quy định.
1.8.
Phí, lệ phí: Không.
1.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai:
a)
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm
học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên được quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
b)
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ
chi phí học tập học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên được quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
c)
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng
được hưởng đồng thời chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP được quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
d)
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học
phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập được quy định
tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
đ)
Đơn đề nghị chi trả tiền miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với
các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên dân lập, tư thục được quy định tại Phụ lục VI ban
hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
e)
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học
phí đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục được quy định tại Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1.10.1.
Đối tượng không phải đóng học phí
a)
Học sinh tiểu học trường công lập.
b)
Người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các
ngành chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
1.10.2.
Đối tượng được miễn học phí
a)
Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b)
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.
c)
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người
từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất
thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học
các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo
quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
d)
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và
mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ.
đ)
Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân
tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền.
e)
Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được
miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
g)
Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường
xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ
sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số
27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ,
chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.
h)
Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân
tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được
hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).
i)
Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này
được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm
2025).
k)
Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với
thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử
tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân.
l)
Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại
học.
m)
Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong
trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ.
n)
Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
o)
Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên
ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh
tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà
nước.
p)
Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1
Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy
định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm
quyền.
q)
Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí
theo quy định của Chính phủ.
r)
Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
s)
Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển
sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định.
t)
Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các
ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
1.10.3.
Đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí
a)
Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:
- Học
sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về
văn hóa - nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền
thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu
diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền
thống;
- Học
sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải
lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo
dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
- Trẻ
em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối
tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực
III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải
đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b)
Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
- Trẻ
em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công
nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng
trợ cấp thường xuyên;
- Trẻ
em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường
xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ
hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ.
c)
Đối tượng được hỗ trợ tiền đóng học phí: Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục
tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học
phí.
1.10.4.
Không thu học phí có thời hạn
Khi
xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng do cơ quan có thẩm quyền
công bố; tùy theo mức độ và phạm vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định không thu học phí trong thời hạn
nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập, học viên
học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông thuộc
vùng bị thiên tai, dịch bệnh, vùng xảy ra các sự kiện bất khả kháng.
1.10.5.
Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
a)
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.
b)
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị khuyết tật.
c)
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
d)
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn,
xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
1.10.6. Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng hưởng chính sách
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập quy định tại Nghị định số
81/2021/NĐ-CP với các văn bản quy phạm pháp luật khác đang thực hiện có mức hỗ
trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao hơn quy định tại văn bản pháp
luật khác.
1.10.7. Không áp dụng miễn, giảm học phí đối với trường hợp đang
hưởng lương và sinh hoạt phí khi đi học, các trường hợp học cao học, nghiên cứu
sinh (trừ đối tượng quy định tại khoản 14, khoản 16 Điều 15 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP).
1.10.8. Không áp dụng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí đối với
người học trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở giáo dục nghề
nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học khác cùng cấp học và trình độ đào tạo. Nếu
người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đồng thời học ở nhiều cơ sở
giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường thì chỉ được hưởng
một chế độ ưu đãi.
1.10.9. Không áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với người học
theo hình thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ
sở giáo dục thường xuyên trừ trường hợp các đối tượng học các cấp học thuộc
chương trình giáo dục phổ thông theo hình thức giáo dục thường xuyên.
1.10.10. Không áp dụng chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập trong thời gian người học bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu
ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người học phải dừng học; học lại, lưu ban
(không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng học vì lý do bất khả kháng
không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì thủ trưởng cơ sở giáo dục xem xét cho
tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ quy
định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục II Kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học
mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên
công lập)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông
công lập.
Họ
và tên (1)
:.......................................................................................................................
Là
cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2)
:.....................................................................
Hiện
đang học tại lớp:..........................................................................................................
Trường:................................................................................................................................
Thuộc
đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số...)
Căn
cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị
được xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ
(hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo
dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo
dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Tại Phụ lục III Kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho các đối tượng được hỗ trợ chi
phí học tập theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Họ
và tên
(1):.......................................................................................................................
Là
cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(2):.....................................................................
Hiện
đang học tại lớp:.........................................................................................................
Trường:...............................................................................................................................
Thuộc
đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn
cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị
được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ
(hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo
dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo
dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Tại Phụ lục IV Kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho các đối tượng
được hưởng đồng thời chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Họ
và tên (1) :......................................................................................................................
Là
cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(2):.....................................................................
Hiện
đang học tại
lớp:.........................................................................................................
Trường:...............................................................................................................................
Thuộc
đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn
cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị
được xem xét để được miễn giảm học phí và cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo
quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ
(hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo
dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo
dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục V Kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh,
sinh viên đang học tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học công lập)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học công lập.
Họ
và tên:............................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm
sinh:.......................................................................................................
Nơi
sinh:..............................................................................................................................
Lớp:....................................
Khóa:................................................
Khoa:............................
Mã
số sinh viên:..................................................................................................................
Thuộc
đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Đã
được hưởng chế độ miễn giảm học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn
giảm học phí, cấp học và trình độ đào tạo):
Căn
cứ vào Nghị định số …/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị
được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ
TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục VI Kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ
TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên dân lập, tư thục)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông dân
lập, tư thục.
Họ
và tên (1)
:......................................................................................................................
Là
cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(2):.....................................................................
Hiện
đang học tại lớp:.........................................................................................................
Là
học sinh trường:.............................................................................................................
Thuộc
đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số …/2021/NĐ-CP)
Căn
cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị
được xem xét để được cấp bù tiền miễn giảm học phí, cấp hỗ trợ tiền đóng học
phí cho học sinh tiểu học tư thục theo quy định và chế độ hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ
(hoặc người giám hộ) đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo
dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo
dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục VII Kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học tư thục.
Họ
và
tên:.............................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm
sinh:........................................................................................................
Nơi
sinh:..............................................................................................................................
Lớp:.........................................
Khóa ..................................... Khoa:...................................
Họ
tên cha/mẹ học sinh, sinh
viên:......................................................................................
Hộ
khẩu thường trú (ghi đầy
đủ):........................................................................................
Xã
(Phường):.................................................... Huyện (Quận):..........................................
Tỉnh
(Thành phố):................................................................................................................
Thuộc
đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn
cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị
được xem xét, giải quyết để được cấp bù tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy
định và chế độ hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
1 Cơ chế giải quyết: MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên
thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa; K: Không thực hiện theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông