ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2167/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ngày 31 tháng 10 năm 2017 hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ,
Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã
hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Lâm Hà, Đức Trọng, Bảo Lâm, Di Linh,
Đạ Huoai, thành phố Bảo Lộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (chi tiết theo Phụ lục
đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các Sở: Y tế, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội: Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố Danh mục các thủ tục hành chính
sửa đổi về thời hạn giải quyết, Quyết định phê duyệt sửa đổi quy trình nội bộ
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
2. Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà
Lạt, Bảo Lộc: Triển khai thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ, ngành Trung ương sau khi được Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ thông qua.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
phối hợp, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Bộ: Tư pháp, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư;
Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu VT, TTPVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
|
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định
số: 2167/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH
VỀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ
I. LĨNH VỰC TƯ PHÁP
1. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao
dịch (Mã TTHC: 2.000927)
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Cắt giảm thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy CMND hoặc
hộ chiếu còn giá trị sử dụng; Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
các giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy
định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao
dịch liên quan đến tài sản đó”.
Lý do: Các thành phần hồ sơ trên đã được lưu 01 bộ khi
người dân thực hiện thủ tục chứng thực hợp đồng giao dịch trước đó, việc nộp lại
thành phần hồ sơ trên là không cần thiết, rườm rà, làm tăng chi phí đối với tổ
chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi, bổ sung
quy định tại Điều 23 Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
2. Thủ tục đăng ký lại khai sinh (Mã TTHC:
1.004884)
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Cắt giảm thành phần hồ sơ “Bản sao Chứng minh
nhân dân, căn cước công dân, giấy tờ chứng minh nơi cư trú”.
Lý do: Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng dịch
vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đã có cơ sở
xác định được thông tin của người thực hiện TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 9 Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch.
3. Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha,
mẹ, con (Mã TTHC: 1.000689)
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Gộp tờ khai Đăng ký
nhận cha, mẹ, con và đăng ký khai sinh thành 01 mẫu tờ khai “Đăng ký khai sinh
kết hợp nhận cha, mẹ, con”.
Lý do: Nội dung 02 tờ khai khi thực hiện TTHC nêu trên
yêu cầu thông tin cần kê khai tương đồng nhau.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2, Điều 15 Thông
tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư Pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Hộ tịch.
4. Thủ tục đăng ký kết hôn (Mã TTHC:
1.000894)
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Bỏ quy định thành phần
hồ sơ: bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Lý do: Hiện nay Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
đã được số hóa và lưu vào kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân để tái sử
dụng.
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2, Điều 2
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
5. Thủ tục đăng ký lại kết hôn (Mã TTHC:
1.004746)
5.1. Nội dung đơn giản hóa: Quy định cụ thể tên các
loại giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn
đối với trường hợp “không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn”.
Lý do: Việc quy định không rõ tên các loại giấy tờ
sẽ dẫn đến trường hợp người dân không biết phải nộp loại giấy tờ gì khi thực
hiện TTHC, mặt khác, có thể cán bộ, công chức sẽ lợi dụng việc quy định không
rõ ràng để gây khó dễ hoặc nhũng nhiễu người dân, yêu cầu người dân nộp nhiều
loại giấy tờ cá nhân cùng một lúc.
5.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b, Khoản 1,
Điều 27 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ
gốc (Mã TTHC: 1.005092)
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Bỏ quy định thành phần
hồ sơ: Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (bản sao có
chứng thực hoặc bản chính).
- Lý do: Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng
dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, người tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đã có cơ sở xác định
được thông tin của người thực hiện TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b khoản 1
Điều 31 Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở,
bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng
tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ
thống giáo dục quốc dân.
2. Thủ tục chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ (Mã
TTHC: 2.001914)
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Bỏ quy định về nộp
chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp
pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng, chứng chỉ.
- Lý do: Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng
dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, người tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đã có cơ sở xác định
được thông tin của người thực hiện TTHC do đó việc quy định bản sao có chứng
thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu làm tăng chi phí thực hiện TTHC
của người dân.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 23, Thông tư
số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao
đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc
dân.
III. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH
1. Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh
(Mã TTHC: 1.001612)
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Bỏ quy định thành phần
hồ sơ “Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia
đình”.
- Lý do: Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của tỉnh và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ đã có cơ sở xác định được thông tin của người thực hiện
TTHC, do đó việc quy định bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước/hộ chiếu sẽ làm tăng chi phí thực hiện TTHC của người dân.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 87
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp.
IV. LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mã TTHC: 2.001885)
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Bỏ quy định thành phần
hồ sơ: Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu.
- Lý do: Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của tỉnh và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ đã có cơ sở xác định được thông tin của người thực hiện
TTHC, do đó việc quy định bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước/hộ chiếu sẽ làm tăng chi phí thực hiện TTHC của người dân.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm c khoản 1
Điều 35b Nghị định 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
IV. LĨNH VỰC NỘI VỤ
1. Thủ tục tặng giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã cho hộ gia đình (Mã TTHC: 1.012378)
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Bỏ quy định thành phần
hồ sơ “Báo cáo thành tích của hộ gia đình”.
- Lý do: Báo cáo thành tích của hộ gia đình không
cần thiết do khi đề xuất khen thưởng hộ gia đình đã được tập thể nhân dân thôn
họp bình xét và được ghi nhận trong biên bản họp bình xét.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 11, Điều 30 Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Thủ tục đề nghị thành lập, chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
(Mã TTHC: 1.012661)
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Bỏ quy định thành phần
hồ sơ là “Bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc” được
quy định tại điểm đ Khoản 2 Điều 29 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
Lý do: Trong thành phần hồ sơ theo quy định tại 2
Điều 29 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo đã có “Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp
pháp để đặt trụ sở”. Như vậy, bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo
trực thuộc trong thực tế không nhất thiết phải có, vì tổ chức tôn giáo trực
thuộc là tổ chức phi thương mại không vì mục đích lợi nhuận nên khi xin thành
lập chưa có tài sản để kê khai.
2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm đ khoản 2 Điều
29 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT CẮT, GIẢM THỜI
GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Nội dung đơn giản hóa:
Cắt giảm thời gian thực hiện TTHC của các lĩnh vực
cụ thể như sau:
1. Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01 TTHC
2. Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội: 01
TTHC
3. Lĩnh vực Giao thông vận tải: 02 TTHC
4. Lĩnh vực Y tế: 02 TTHC
- Kiến nghị thực thi: Giao các Sở đề xuất TTHC cắt,
giảm thời gian thực hiện tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhấn dân tỉnh ban hành
Quyết định công bố Danh mục các thủ tục hành chính sửa đổi về thời hạn giải
quyết, Quyết định phê duyệt sửa đổi quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành
chính; phối hợp Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công) cập
nhật, điều chỉnh trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
(dichvucong.lamdong.gov.vn) phục vụ việc tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC có
liên quan.
(Lợi ích phương án đơn giản hóa, chi phí, tỷ lệ
cắt giảm được thể hiện chi tiết tại Phụ lục kèm theo Phương án này).
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 2167/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Mã TTHC
|
Nội dung đơn
giản hóa
|
Chi phí tuân
thủ TTHC
|
Tỷ lệ cắt giảm
chi phí
|
Chi phí trước
đơn giản hóa
|
Sau đơn giản
hóa
|
I
|
CẮT, GIẢM THÀNH PHẦN HỒ SƠ
|
1
|
Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
2.000927
|
Cắt giảm thành
phần hồ sơ
|
8,500,000
|
5,000,000
|
41.18
|
2
|
Thủ tục đăng ký lại khai sinh
|
1.004884
|
Cắt giảm thành
phần hồ sơ
|
1,965,625
|
1,913,750
|
2.64
|
3
|
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
|
1.001612
|
Cắt giảm thành
phần hò sơ
|
182,073,485
|
54,503,988
|
70.06
|
4
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
|
2.001914
|
Cắt giảm thành
phần hồ sơ
|
3,421,110
|
2,006,466
|
41.35
|
5
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
1.005092
|
Cắt giảm thành
phần hồ sơ
|
1,242,098
|
366,366
|
70.50
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
2.001885
|
Cắt giảm thành
phần hồ sơ
|
1,303,280
|
225,456
|
82.70
|
7
|
Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
|
1.000689
|
Điều chỉnh (gộp)
mẫu đơn, tờ khai
|
3,702,060
|
2,536,380
|
31.49
|
8
|
Thủ tục đăng ký kết hôn
|
1.000894
|
Cắt giảm thành
phần hồ sơ
|
5,492,304
|
1,447,620
|
73.64
|
9
|
Thủ tục đăng ký lại kết hôn
|
1.004746
|
Cắt giảm thành
phần hồ sơ
|
2,017,500
|
1,913,750
|
5.14
|
10
|
Thủ tục tặng giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã
cho hộ gia đình
|
1.012378
|
Cắt giảm thành
phần hồ sơ
|
3,510,000
|
780,000
|
77.78
|
11
|
Thủ tục đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
1.012661
|
Cắt giảm thành
phần hồ sơ
|
28,500,000
|
26,600,000
|
6.67
|
II
|
CẮT, GIẢM THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề tu bổ di tích
|
1.003901
|
Cắt giảm thời hạn
giải quyết TTHC từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc
|
99,750,000
|
70,350,000
|
29.47
|
2
|
Cho phép mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc
tiền chất thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1.004529
|
Cắt giảm thời hạn
giải quyết TTHC từ 30 ngày làm việc xuống 25 ngày làm việc
|
250,560,200
|
227,520,200
|
9.20
|
3
|
Cho phép hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc
tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần,
tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm quyền Sở Y tế (Áp dụng với cơ sở có sử
dụng, kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên
liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng
làm thuốc trừ cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu).
|
1.004532
|
Cắt giảm thời hạn
giải quyết TTHC từ 20 ngày còn 18 ngày
|
43,440,050
|
39,600,050
|
8.84
|
4
|
Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh
doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe trung chuyển,
bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận
tải hàng hóa: bằng xe công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
2.002288
|
Cắt giảm thời hạn
giải quyết TTHC từ 02 ngày làm việc còn 1,5 ngày làm việc
|
620,000
|
240,000
|
61.29
|
5
|
Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh
doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe trung chuyển, bằng
xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải
hàng hóa: bằng xe công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
2.002289
|
Cắt giảm thời hạn
giải quyết TTHC từ 02 ngày làm việc còn 1,5 ngày làm việc
|
620,000
|
240,000
|
61.29
|
6
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ
người có công
|
1.010826
|
Cắt giảm thời hạn
giải quyết TTHC từ 22 ngày làm việc còn 15 ngày làm việc
|
123,275,000
|
88,275,000
|
28.39
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
759,992,712
|
523,519,026
|
31.12
|